Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 25 Phương trình và hệ phương trình bậc nhất

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- giúp học sinh nắm vững về cách giải và biện luận phương trình ,hệ phương trình bậc nhất

- Bước đầu cho học sinh làm quen với các bước giải và biện luận phương trình, giải và biện luận phương trình bằng cách dùng công thức Crame.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Soạn bài, phấn màu, dụng cụ giảng dạy.

- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 25 Phương trình và hệ phương trình bậc nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /11/2001 Tiết chương trình: 25 Tên bài dạy PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỤC TIÊU BÀI DẠY: giúp học sinh nắm vững về cách giải và biện luận phương trình ,hệ phương trình bậc nhất Bước đầu cho học sinh làm quen với các bước giải và biện luận phương trình, giải và biện luận phương trình bằng cách dùng công thức Crame. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn bài, phấn màu, dụng cụ giảng dạy. Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu dạng tổng quát số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất một ẩn số? (ax+ b = 0 ; có nghiệm duy nhất x = - b/a) Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn số ? số nghiệm? ( ax+by = c) 3/ Nội dung bài mới: I/ Giải và biện luận phương trình: ax +b = 0 (1) -Nếu a ¹ 0 thì phương trình (1) có nghiệm duy nhất x= - b/a Nếu a = 0 thì phương trình (1) có dạng : 0x = -b + Nếu b ¹ 0 phương trình : 0x = -b vô nghiệm + Nếu b = 0 phương trình 0x = 0 được nghiệm đúng "xỴR. TD: Giải và biện luận phương trình : m2 x + 2 = x + 2 m (1) Û m2 x – x = 2m - 2 ( m2 –1) x = 2 ( m – 1) Nếu m2 –1 ¹ 0 Û m¹ ± 1 : phương trình (1) có nghiệm duy nhất Nếu m = 1 Phương trình có dạng 0 x = 0 Phương trình có nghiệm tùy ý "x Ỵ R Nếu m = -1 Phương trình có dạng 0x = -4 phương trình vô nghiệm II/ Phương trình qui về phương trình ax + b = 0 : Phương trình TXĐ: D = R \ và p ¹ 0 phương trình (1) Û mx + n = e (px + q) + TD: Giải và biện luận phương trình Giải: TXĐ: D = R\ Û mx +1 = 2x – 2 Û ( 2 – m) x = 3 x = nghiệm nầy phải khác 1 Û ¹ 1 Û m ¹ - 1 Vậy: + m = 2 và hoặc m = -1 phương trình đã cho vô nghiệm + m ¹ 2 và hoặc m ¹ -1 phương trình đã cho có nghiệm: x = 4/ Cũng cố: Hãy nêu các bước giải và biện luận phương trình ax+b = 0? Áp dụng: giải và biện luận phương trình : m(x – m ) = x + m – 2 5/ Dặn dò: Về học bài tập :1,2,3 trang 67 sgk Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. Phương pháp nêu vấn đề – đàm thoại gợi mở. - Giáo viên nêu cách giải và biện luân phương trình bậc nhất một ẩn số. Giáo viên cho học sinh làm thêm thí dụ sau: Giải và biện luận phương trình : m (x-1) = 2x+ 1 (1) Ta có : Û mx-m = 2x +1 Û (m-2)x = m+1 nếu m ¹ 2 phương trình (1) có nghiệm x = Nếu m = 2 phương trình (1) có dạng: 0x = 3 : vô nghiệm - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh - Giáo viên cho học sinh hệ thống lại kết quả của bài toán như sau: Vậy : m ¹ 1 và m ¹ - 1 phương trình có nghiệm: x = m = 1 phương trình có dạng 0x = 0 , đúng vời mọi x thuộc R m = - 1 phương trình có dạng 0x = -4 phương trình vô nghiệm. 1) Phương trình dạng: với p ¹ 0 là phương trình chứa ẩn ở mẫu TD: giải và biện luận phương trình : - Hãy cho biết điều kiện để phương trình có nghĩa? (R\) - Giáo viên cho học sinh giải bài tập trên và có nhận xét gì về cách giải của bài tập đó. - Học sinh nêu kết luận của bài toán ? ( biện luận nghiệm của phương trình theo tham số m) - Qua bài tập trên ta có nhận xét gì về giải và biện luận phương trình bậc nhất có chứa tham số? - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. - Giáo viên gợi ý và gọi học sinh lên bảng giải. Giáo viên có thể hướng dẫn bài tập về nhà nếu có thời gian. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh nắm được kiến thức trong tâm của bài. Chú ý phương trình chứa giá trị tuyệt đối. Giải các phương trình có chứa tham số giáo viên nhắc nhở học sinh cách biến đổi để đưa phương trình về dạng tổng quát để biện luận.

File đính kèm:

  • docTiet 25.doc