A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kỹ năng giải bài tập ôn tập chương III: giảivà biện luận phương trình, hệ phương trình có chứa tham số , giải bất phương trình,hệ bất phương trình chứa trị tuyệt đối, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn số .
- Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận,năng lực tư duy sáng tạo, chịu khó khi giải bài tập đại số
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 47 Bài tập ôn chương III (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết chương trình: 47
Ngày dạy:
Tên bài dạy: BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG III (tt)
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kỹ năng giải bài tập ôn tập chương III: giảivà biện luận phương trình, hệ phương trình có chứa tham số , giải bất phương trình,hệ bất phương trình chứa trị tuyệt đối, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn số .
- Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận,năng lực tư duy sáng tạo, chịu khó khi giải bài tập đại số
CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các bước giải và biện luận hệ phương trình có chứa tham số ?
- Hãy nêu cách giải hệ phương trình bằng cách dùng định thức ?
3/ Nội dung bài mới:
Bài 3:
Giải và biện luận hệ phương trình :
Giải :
Ta có : D = m2 – 1
Dx = = 2m2 –m – 1
= 2(m-1)(m+) = (m-1)(2m+1)
Dy = = m2+ m – 2m = m(m-1)
+ Nếu D ¹ 0 ĩ m2 –1 ¹ 0 ĩ m ¹ ± 1.
Thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất :
x = = , y = =
+ Nếu D = 0 ĩ m2 – 1 = 0
ĩ m = 1 hoặc m = - 1
- Với m = 1 thì Dx = Dy = 0 . Hệ phương trình có vô số nghiệm thoả x + y = 2 .
- Với m = -1 thì Dx = (-1; -1) [2(-1)+1] = 2 ¹ 0
Vậy hệ phương trình vô nghiệm .
Bài 3b:
Nếu hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x0,y0) tìm hệ thức độc lập giữa x0 và y0 độc lập đối với m
- Với m ¹ 1 và m ¹ - 1 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất là :
y =
x0 – y0 = 1 là hệ thức cần tìm
Bài 3c: Khi hệ phương trình có nghiệm(x0, y0)
Tìm giá trị nguyên của m sao cho x0, y0 là những số nguyên:
Ta có : x0 = 2 - và y0 = 1 -
Để x0, y0 là những số nguyên thì phải là những số nguyên
Suy ra m + 1 = 1 hoặc m + 1 = - 1
m = 0 hoặc m = - 2
4/ Củng cố:
- hệ thống lại các bài tập đã sửa trong chương 3, và nêu cách giải từng dạng bài tập cụ thể.
- Cho học sinh giải hệ bất phương trình 7a)
5/ Dặn dò:
- Về ôn tập lại các kiến thức trọng tâm chuẩn bị tiết sau ôn tập thi hk I
- Giáo viên gọi tổ trực báo cáo sỉ số lớp ở góc bảng
- Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh :
Hệ phương trình:
Kí hiệu: = ab’ – a’b
Dx = = cb’ – c’b
Dy = = ac’ – a’c
+ Nếu D ¹ 0: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất x = y =
+ Nếu D = 0; Dx ¹ 0 hoặc Dy ¹ 0 Hệ phương trình vô nghiệm.
+ Nếu D = 0 ; Dx = Dy = 0 Hệ phương trình có vô số nghiệm.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng sửa bài tập số 3 . Cả lớp nhận xét góp ý giáo viên sửa hoàn chình và cho điểm.
- Giáo viên cho học sinh nêu câu hỏi bài 3b và 3c , giáo viên hướng dẫn để học sinh tỉm tòi hướng giải .
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng phân tích nghiệm
và y =
Do đó : x0 – y0 = 1 là hệ thức cần tìm
- Thế nào là nghiệm ngyên, làm thế nào để phương trình có nghiệm ngyên?
- Ta có : Để x0, y0 là những số nguyên thì phải là những số nguyên
Suy ra m + 1 = 1 hoặc m + 1 = - 1
Suy ra m = 0 hoặc m = - 2
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
- Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 47.doc