A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm lại được những kiến thức căn bản trong chương I, II và III : về phương trình, hệ phương trình, bất đẳng thức, bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất.
- Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, tính hệ thống năng lực tư duy trừu tượng.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài ôn tập, dự kiến tình huống.
- Học sinh: Soạn bài ôn, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 48 Bài tập ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết chương trình: 48
Ngày dạy:
Tên bài dạy: BÀI TẬP ÔN TẬP HỌC KỲ I
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh nắm lại được những kiến thức căn bản trong chương I, II và III : về phương trình, hệ phương trình, bất đẳng thức, bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất.
Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, tính hệ thống năng lực tư duy trừu tượng.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài ôn tập, dự kiến tình huống.
Học sinh: Soạn bài ôn, dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ: Các câu hỏi ôn tập.
3/ Nội dung bài mới:
I/ Lí thuyết:
1/ Tập hợp:
- Hãy nêu các phép toán cơ bản của tập hợp:
Giao, hợp, hiệu, phần bù,…
Đề bài: Cho A = {xỴR / 1< x < 5}
B = {xỴR / 4 < x < 7}
C = {xỴR / 2 < x < 6}. Tìm AÇB; ẰB; AÇC; BÇC?
1 2 4 5 6 7
( ( ( ) ) )
+¥
AÇB = (4; 5) = {xỴR / 4 < x < 5}
ẰB = (1; 7) = {xỴR / 1 < x < 7}
AÇC = [4; 5) ; BÇC = (4; 6)
2/ Hàm số :
Hàm số bậc hai:
Nếu < 0 : Đồ thị hàm số y= ax2+ bx+ c không cắt trục hoành.
Nếu = 0 : Đồ thị tiếp xúc trục hoành tại điểm
Nếu > 0 thì đồ thị cắt trục hoành tại 2 điểm:
và
III/ Phương trình và bất phương trình bậc nhất
1/ Phương trình, hệ phương trình bậc nhất:
a) Giải và biện luận phương trình:
ax +b = 0 (1)
-Nếu a ¹ 0 thì phương trình (1) có nghiệm duy nhất x= - b/a
+ Nếu a = 0 thì phương trình (1) có dạng :
0x = -b
+ Nếu b ¹ 0 phương trình : 0x = -b vô nghiệm
+ Nếu b = 0 phương trình 0x = 0 được nghiệm đúng "xỴR.
b) Giải và biện luận hệ phương trình :
Ta có : * Nếu D = 0 Û m = 1 hoặc m = -1
m = -1 Þ ¹ 0 Hệ phương trình vô nghiệm
m = 1 Hệ phương trình có vô số nghiệm
4/ Củng cố:
- Giáo viên gọi học sinh củng cố lại các kiến thức đã ôn ở trên.
5/ Dặn dò:
- Về ôn lại các kiến thức đã ôn tập trong tiết,
làm các bài tập có liên quan phần bài tập ôn.
- Giáo viên gọi lớp trưởng lên bảng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng.]
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các phép toán về tâp hợp. Chú ý tính chính xác khi phát biểu các định nghĩa .
- Giáo viên đưa ra bài tập ôn tập và gọi học sinh lên bảng sửa bài tập đó.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
- Học sinh sửa :
A Ç B = (4; 5) = {xỴR / 4 < x < 5}
Và A È B = (1; 7) = {xỴR / 1 < x < 7}
- Giáo viên gọi học sinh khác tìm AÇC ?
A Ç C = [4; 5) ; BÇC = (4; 6)
Thế nào là hàm số bậc hai?
- Hãy nêu các bước giải phương trình bậc hai?
- Khi nào phương trình có nghiệm, vô nghiệm, có nghiệm kép?
( học sinh trả lới, cả lớp nhận xét.)
Giải và biện luận phương trình :
m2 x + 2 = x + 2 m (1) Û m2 x – x = 2m - 2
( m2 –1) x = 2 ( m – 1)
Nếu m2 –1 ¹ 0 Û m¹ ± 1 : phương trình (1) có nghiệm duy nhất
Nếu m = 1 Phương trình có dạng
0 x = 0 Phương trình có nghiệm tùy ý
"x Ỵ R
Nếu m = -1 Phương trình có dạng 0x = -4 phương trình vô nghiệm
- Hãy cho biết thế nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số? Hãy trình bày các bước giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số?
Áp dụng:
Giải và biện luận hệ phương trình
- Tìm D, Dx, Dy ?
Biện luận nghiệm của hệ phương trình:
Nếu D = 0 Û m = 1 hoặc m = -1
m = -1 Þ ¹ 0 Hệ phương trình vô nghiệm
m = 1 Hệ phương trình có vô số nghiệm
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 48.doc