A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm lại được những kiến thức căn bản trong chương I, II và III : về phương trình , hệ phương trình, bất đẳng thức, bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất.
- Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, tính hệ thống năng lực tư duy trừu tượng
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài ôn tập, dự kiến tình huống.
- Học sinh: Soạn bài ôn, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 50 Bài tập ôn tập học kỳ I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết chương trình: 50
Ngày dạy:
Tên bài dạy: BÀI TẬP ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm lại được những kiến thức căn bản trong chương I, II và III : về phương trình , hệ phương trình, bất đẳng thức, bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất.
- Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, tính hệ thống năng lực tư duy trừu tượng
CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài ôn tập, dự kiến tình huống.
- Học sinh: Soạn bài ôn, dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua
3/ Nội dung bài mới:
Phương trình | ax+ b| = | cx+ d | (2)
TXĐ: D = R
Phương trình (2)
Tập hợp nghiệm của (2) là hợp các tập hợp nghiệm các nghiệm của phương trình (3) và (4).
2/ Phương trình bậc nhất hai ẩn:
- Dạng tổng quát: ax + by = c (1)
a ¹ 0 và b ¹ 0 ta có:
ax + by = c Û
Hoặc ax + by = c
a = 0 và b ¹ 0: phương trình có dạng
0x + by = c
a ¹ 0 và b = 0 Phương trình có dạng
ax + 0y = c
+ Bài tập :
Giải và biện luận phương trình theo tham số:
Vì m2+1 > 0 với mọi giá trị của m nên phương trình (1) có nghiệm duy nhất:
+ Giải hệ phương trình :
D = 3(m-2)(m+3) ; Dx = (m-2)(m+8) Dy = (m-2)2
+ Nếu D ¹ 0 Û3(m-2) (m+3) ¹ 0 Û m ¹ 2 và m ¹ -3
Hệ phương trình có nghiệm là:
+ Nếu m = 2 thì D = 0 Þ Dx = Dy = 0 : Hệ phương trình có vô số nghiệm
+ Nếu m = -3 thì D = 0
Dx = - 15 ¹ 0 : Hệ phương trình vô nghiệm
+ Bài 3: Chứng minh
a2 + b2 + c2 ³ ab + bc + ca , " a,b,c ỴR
Giải: Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho các số không âm a2, b2 , c2
Cộng (1) , (2) , Và(3) theo từng vế:
2(a2 + b2 + c2) ³ 2(ab + bc + ca )
Û (a2 + b2 + c2) ³ (ab + bc + ca )
Đẳng tức xảy ra khi và chỉ khi:a = b = c.
4/ Củng cố:
- Giáo viên gọi học sinh hệ thống lại các bài tập đã ôn.
5/ Dặn dò:
- Về ôn tập lại các kiến thức đã ôn , chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra học kỳ I.
Giáo viên cho cán bộ lớp kiểm diện ở góc bảng.
Đàm thoại gợi mở, pháp vấn.
giải và biện luận phương trình :
(1)
Giải và biện luận phương trình (2)
Û (m-1)x = m + 2
m = 1 (2) vô nghiệm
m¹ 1(2) có nghiệm
Giải và biện luận phương trình (3)
Û (m+1) x = 2 – m
m = -1 (3) vô nghiệm
m ¹ -1 (3) có nghiệm
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
Chú ý do m2+1 > 0 với mọi giá trị của m nên phương trình (1) có nghiệm duy nhất.
Và :
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
+ Giải và biện luận hệ phương trình sau:
Nếu D = 0 và Dx ¹ 0 hoặc Dy ¹ 0
Thì hệ phương trình vô nghiệm
Giáo viên gọi một học sinh nhận xét và nêu cách giải bài tập 5a)
a2 + b2 + c2 ³ ab + bc + ca , " a,b,c ỴR
- Hãy cho biết áp dụng kiến thức gì để làm bài tập trên? (Áp dụng bất đẳng thức Côsi)
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập 3.
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho các số không âm a2, b2 , c2
Do đó:
Cộng (1) , (2) , Và(3) theo từng vế, Ta có
a2 + b2 + c2) ³ (ab + bc + ca )
và đẳng tức xảy ra khi và chỉ khi:a = b = c.
Do:
Tương tự:
- vế cho vế ta có điều phải chứng minh
- Nhắc nhở học sinh ôn tập chuẩn bị tiết sau thi học kỳ.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 50.doc