Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 76 Bài tập

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Giúp học sinh củng cố và đào sâu kiến thức đã học về phương trình và bất phương trình quy về bậc hai: phương trình, bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối, phương trình, bất phương trình chứa căn bậc hai

- Rèn cho học sinh năng lực tư duy, tính chính xác cẩn thận, tính cần cù khi giải toán.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Nghiên cứu bài tập, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.

- Học sinh Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 76 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / Tiết chương trình: 76 Ngày dạy: Tên bài dạy BÀI TẬP MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh củng cố và đào sâu kiến thức đã học về phương trình và bất phương trình quy về bậc hai: phương trình, bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối, phương trình, bất phương trình chứa căn bậc hai Rèn cho học sinh năng lực tư duy, tính chính xác cẩn thận, tính cần cù khi giải toán. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài tập, dụng cụ giảng dạy, phấn màu. Học sinh Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh . 3/ Nội dung bài mới: Bài tập 1: Giải các phương trình sau: x4 – 3x2 – 4 = 0 Phương trình có hai nghiệm : y1 = -1 (loại do y ³ 0); y2 = 4 (nhận) Khi x = 4 thì x2 = 4 .Do đó x = ± 2 là hai nghiệm của phương trình đã cho. x4 + 5x2 + 6 = 0 Đặt y = x2 Điều kiện y ³ 0 Phương trình trở thành: y2 + 5y + 6 = 0 Phương trình có D = 52 – 4.6 = 1 > 0 . phương trình có hai nghiệm: y1 = -2 (loại vì y ³ 0) y2 = -3 (loại vì y ³ 0) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Bài tập 2: | x2-5x +4| = x2 + 6x + 5 Giải: Điều kiện x2 + 6x + 5 ³ 0 Û x £ -5 hay x ³ -1 Ta xét hai trương 2 hợp: Nếu x2-5x +4 ³ 0 thì x £ 1 hay x ³ 4 thì Û x2-5x +4 = x2 + 6x + 5 Û -11x = 1 (thíc hợp với đk) b) Nếu x2 – 5x + 4 < 0 Û -( x2-5x +4) = x2 + 6x + 5 Û -2x2 – x – 9 = 0 Û 2x2 + x + 9 = 0 Phương trình nầy vô nghiệm: Vì D = 1 – 4.2.9 < 0 Vậy là nghiệm của phương trình trên Bài tập 3: Giải phương trình: Giải : Phương trình x2 – 8x +12 = 0 có hai nghiệm là : x1 = 6 (nhận) ; x2 = 2 (loại do x ³ 3) Vậy x = 6 là nghiệm của phương trình đã cho. c) Giải phương trình: x2 – 6x + 9 = 4. Giải: x2 – 6x + 9 = 4. Û x2 – 6x + 6 + 3 = 4. (1) Đặt y = Điều kiện y ³ 0 (1) Û y2+ 3 = 4y Û y2 – 4x + 3 = 0 y1 = 1 hoặc y2 = 3 (nhận) + Với y = 1 Þ y2 = 1 Þ x2 + 6x + 6 = 1 Û x2 – 6x + 5 = 0 Û x1 = 5; x2 = 1 +Với y = 3 Þ y2 = 9 Þ x2 + 6x + 6 = 9 Û x2 – 6x -3 = 0 Û x1 = 3+2; x2 = 3 - 2. Vậy phương trình có 4 nghiệm S = 4/ Củng cố: - Giáo viên gọi học sinh nêu cách giải của từng bài tập đả sửa ở trên. 5/ Dặn dò: - Về giải tiếp các bài tập còn lại: 3;4;5 /127 Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng. - Phương pháp nêu vấn đề, trình bày bảng - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng - Nêu cách giải phương trình trùng phương? Chú ý điều kiện để phương trình có nghỉa. - Đặt y = x2 Điều kiện y ³ 0 - Phương trình có dạng gì? (a+b+c = 0) Do đó phương trình có hai nghiệm y1 = -1 (loại do y ³ 0); y2 = 4 (nhận) Tóm lại: x = ± 2 là hai nghiệm của phương trình đã cho. - Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài . - Tương tự giáo viên gọi học sinh khác giải . - Hãy nêu phương pháp giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối? Áp dụng giải phương trình sau: | x2-5x +4| = x2 + 6x + 5 - Điều kiện để phương trình có nghĩa: x2 + 6x + 5 ³ 0 Û x £ -5 hay x ³ -1 - Bài toán có mấy trường hợp có thể xảy ra? - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng vì phương trình : 2x2 + x + 9 = 0 Phương trình nầy vô nghiệm: Vì D = 1 – 4.2.9 < 0 Vậy là nghiệm của phương trình trên - Hãy nêu phương pháp giải phươngtrình chứa căn bậc hai như sau: - Ta có: - Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài . - do x ³ 3 Thế nên: Phương trình x2 – 8x +12 = 0 có hai nghiệm là : x1 = 6 (nhận) ; x2 = 2 (loại do x ³ 3) Vậy x = 6 là nghiệm của phương trình đã cho - Nêu cách giải của phương trình sau? Do: x2 – 6x + 9 = 4. Û x2 – 6x + 6 + 3 = 4. Thế nên ta có thể đặt: y = Điều kiện y ³ 0 Khi đó phương trình (1) có nghiệm là : y1 = 1 hoặc y2 = 3 (nhận) - Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài . Với y = 1 Þ y2 = 1 Þ x2 + 6x + 6 = 1 Û x2 – 6x + 5 = 0 Û x1 = 5; x2 = 1 +Với y = 3 Þ y2 = 9 Þ x2 + 6x + 6 = 9 Û x2 – 6x -3 = 0 phương trình có hai nghiệm là : x1 = 3+2; và x2 = 3 - 2. Vậy phương trình có 4 nghiệm S = - Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 76.doc
Giáo án liên quan