Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 79 Bài tập ôn tập chương IV (tiếp)

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Qua tiết ôn tập giúp cho học sinh có thể hệ thống lại các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, vận dụng định lý Viet vào giải các bài tập cơ bản. Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai, giải hệ phương trình bậc hai, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc hai một ẩn số.

- Giáo viên: Soạn bài tập ôn, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.Dự kiến tình huống.

- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.

B. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 79 Bài tập ôn tập chương IV (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / Tiết chương trình: 79 Ngày dạy: Tên bài dạy BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tt) MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Qua tiết ôn tập giúp cho học sinh có thể hệ thống lại các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, vận dụng định lý Viet vào giải các bài tập cơ bản. Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai, giải hệ phương trình bậc hai, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc hai một ẩn số. Giáo viên: Soạn bài tập ôn, dụng cụ giảng dạy, phấn màu.Dự kiến tình huống. Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Các câu hỏi ôn tập song ong với bài tập ôn tập. 3/ Nội dung bài mới: I/ Lý thuyết: 1) Hãy cho biết thế nào là hệ phương trình bậc hai ? có mấy dạng hệ phương trình bậc hai thường gặp, hãy nêu cách giải đối với từng trường hợp cụ thể? 2) Hãy nêu có mấy trường hợp thường gặp khi giải phương trình mà cần phải quy về phương trình bậc hai? (phương trình, bất phương trình có chứa trị tuyệt đối, phương trình, bất phương trình có chứa căn bậc hai) II/ Bài tập ôn tập: Bài tập 1: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu lấy số đó chia cho tích hai chữ số của nó thì được thương là 3 và số dư là 9; còn hay lấy bình phương của tổng hai chữ số của nó trừ đi hai lần tích hai chữ số của nó thì ta lại được số đã cho. Giải : Gọi số cần tìm có hai chữ số là: = 10x + y Theo đề bài ta có hệ phương trình : Thay (1) vào (2) x2+y2 +xy = 3xy + 9 * x – y = 3 Û x= y +3 : Thay vào (1): 10(y+3) + y = 3(y+3)y + 9 Với y = 3 ta được x = 6 * x – y = - 3 Û x = y – 3 thay vào (1) : 10(y-3) + y = 3(y-3)+y + 9 Û 3y2 – 20y + 3y = 0 Vô nghiệm Tóm lại ta được số cần tìm là : 63 Bài tập 2 : Giải hệ phương trình sau: Giải : Từ (2) suy ra y = 1 – 2x Thay vào (1) : x2 – 5x (1-2x) + (1-2x)2 = 7 Û 15x2 – 9x – 6 = 0 Giải được :x = 1 hay x = - + x = 1 suy ra y = - 1 + x = - suy ra: y = 4/ Củng cố: - Hệ thống lại các bài tập đã sửa. Nêu cách giải cho từng bài cụ thể. 5/ Dặn dò: - Về làm tiếp các bài tập ôn tập còn lại. Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng. - Phương pháp nêu vấn đề kết hợp vơi đàm thoại gợi mở. - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng - Có hai dạng hệ phương trình bậc hai thường gặp là hệ phương trình gồm một phương trình bậc hai và một phương trình bậc nhất và hệ phương trình đối xứng. - Hãy cho biết hệ phương trình thế nào gọi là hệ phương trình đối xứng? ( là hệ phương trình không thay đổi khi ta thay x bởi y và thay y bởi x hệ phương trình không thay đổi) - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài để tỉm được hệ phương trình đúng. (chú ý điều kiện của ẩn số) - Thí dụ : 65 = 10.6 + 5 ; 32 = 10.3 + 2 ,… Do đó nếu gọi số cần tìm là = 10x + y Thì ta có điều kiện của ẩn số như sau: - Hãy cho biết tại sao có sự khác nhau giữa hai điều kiện của x và y? - Nêu cách giải đối với hệ phương trình sau: - Ta thu gọn phương trình (2) rồi thay vào phương trình (1) ( giải bằng phương pháp thế) Do: Nên ta xét hai trường hợp: x – y = 3 Û x= y +3 và x – y = - 3 So với điều kiện đề bài ta loại nghiệm y = - Còn hệ phương trình (2) vô nghiệm do đó: Tóm lại ta được số cần tìm là : 63 - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng - Hãy cho biết đây là hệ phương trình thuộc dạng nào mà ta đã học? Nêu cách giải hệ phương trình nầy? - Ta giải bằng phương pháp : rút ẩn số y theo x từ phương trình (2) rồi thay vào phương trình (1) để được phương trình bậc hai một ẩn số x. Sao đó thay vào phương trình y = 1 – 2x để tìm ẩn y tương ứng. - Cả lớp quan xác cho ý kiến đóng góp. - Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài . - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng - Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được ở nhà. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 79.doc