Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 81 Bài tập ôn tập chương iv (tiếp)

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Qua tiết ôn tập giúp cho học sinh có thể hệ thống lại các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai.Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai, giải hệ phương trình bậc hai, hệ bất phương trình bậc hai, giải phương trình, bất phương trình chứa trị tuyệt đối và căn bậc hai.

- Rèn cho học sinh tính chính xác nhanh nhẹn khi sử dụng các định lý về phương trình, hệ phương trình bậc hai.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Soạn bài tập ôn, dụng cụ giảng dạy, phấn màu. Dự kiếntình huống.

- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 81 Bài tập ôn tập chương iv (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / Tiết chương trình: 81 Ngày dạy: Tên bài dạy BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tt) MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Qua tiết ôn tập giúp cho học sinh có thể hệ thống lại các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai.Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai, giải hệ phương trình bậc hai, hệ bất phương trình bậc hai, giải phương trình, bất phương trình chứa trị tuyệt đối và căn bậc hai. Rèn cho học sinh tính chính xác nhanh nhẹn khi sử dụng các định lý về phương trình, hệ phương trình bậc hai. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn bài tập ôn, dụng cụ giảng dạy, phấn màu. Dự kiếntình huống. Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kết hợp câu hỏi ôn tập trong quá trình làm bài tập ôn. 3/ Nội dung bài mới: I/ Lý thuyết: a) Hãy nêu các công thức về giải phương trình bất phương trình chứa trị tuyệt đối và chứa căn bậc hai. II/ Bài tập ôn tập: Bài tập 1: Giải phương trình sau: Giải: Bài tập 2: Giải bất phương trình : 2x2 - (1) Giải: * 5x – 3 ³ 0 Û x ³ Khi đó (1) trở thành: 2x2 – 5x + 3 < 0 (thích hợp) * 5x – 3 < 0 Û x < Khi đó (1) trở thành: 2x2 + 5x - 3 < 0 (thích hợp) Vậy tập hợp nghiệm của phương trình đã cho là : S = Bài tập 3: Giải bất phương trình : Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = 4/ Củng cố: - Hệ thống lại các bài tập đã sửa và giáo viên gọi học sinh nêu cách giải của tùng bài. 5/ Dặn dò: - Về ôn lại các kiến thức chương IV chuẩn bị kiểm tra viết ở tiết sau. Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng. - phương pháp nêu vấn đề kết hợp với đàm thoại gợi mở. - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng - Nếu trường hợp có dấu: “ ³ “, “ £” ta lập luận tương tự. - Tuy nhiên trong một số bài tập không phải lúc nào cũng ở dạng tông quát nêu trên mà ta cần phải biến đổi một cách thích hợ để cónhững thể giải được - Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài . - Giáo viên có thể lấy thêm một số thí dụ để minh hoạ cách áp dụng các công thức trên. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải bài tập Giải phương trình sau: Hãy nêu cách giải bài tập trên. Hãy cho biết ở dạng nào? Ta có: Thế nên: - Tương tự bài tập 1, ta giải bất phương trình sau: 2x2 - (1) - Ta đã biết: - Do đó ta phải xét hai trường hợp như sau: 5x – 3 ³ 0 Û x ³ và 5x – 3 < 0 - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng - Tóm lại bất phương trình có nghiệm là S = - Nêu cách giải của bất phương trình bậc hai có chứa căn bậc hai. Vận dụng công thức giải bài tập 3. - Giáo viên hỏi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét sửa hoàn chỉnh, giáo viên cho điểm khuyến khích nếu học sinh giải đúng Vậy bất phương trình có nghiệm là: S = - Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài . - Chú ý cần nhận dạng đúng công thức trước khi giải - Chú ý giáo viên nên gọi nhiều đối tượng khác nhau để thu hút được nhiều học sinh xây dựng bài . RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 81.doc