A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- - Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản đã học trong chương
- Bồi đắp lổ hỏng kiến thức ( nếu có)
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, óc tư duy logich, tính kiên nhẫn chịu khó.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài,dụng cụ giảng dạy.
- Học sinh: Soạn bài tập ôn tập,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 9 Bài tập ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/9/2001
Tiết chương trình: 9
Tên bài dạyÏ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản đã học trong chương
Bồi đắp lổ hỏng kiến thức ( nếu có)
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, óc tư duy logich, tính kiên nhẫn chịu khó.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài,dụng cụ giảng dạy.
Học sinh: Soạn bài tập ôn tập,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
- Kiểm diện sỉ số , ổn định tổ chức lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:-
- Nêu định nghĩa giao của hai tập hợp .Tìm giao của hai tập hợp
A = (-¥ ; 8) ; B = [ 6; +¥ ). ( AÇB = [6; 8)
3/ Nội dung bài mới:
- Bài 1/ 22:
“"xỴN, x2 chia hết cho 3” Þ x chia hết cho 3” mệnh đề đúng. Vì giả sử x không chia hết cho 3 Þ x = 3k+1 hoặc
x = 3k+2 (kỴN) Þ x2 không chia hết cho 3 ( trái với giả thiết).
“"xỴN, x2 chia hết cho 6” Þ x chia hết cho 6”. Mệnh đề đúng.
Vì x2 chia hết cho 6” Þ x2 chia hết cho 2 và x2 chia hết cho 3 Þ x chia hết cho 2 và x chia hết cho 3 Þ x chia hết cho 6.
Mệnh đề “"xỴN, x2 chia hết cho 9” Þ x chia hết cho 9”
Mệnh đề sai Chẳng hạn khi x = 3.
X2 = 32 chia hết cho 9, nhưng 3 không chia hết cho 9.
Hoặc với x = 12 ta có x2 = 144 chia hết cho 9, nhưng 12 không chia hết cho 9.
Bài 2/22:
“"xỴR, x > -2 Þ x2 >4”
Mệnh đề sai Chẳng hạn khi x = -1 , -1 > -2
nhưng (-1)2 > 4.
“"xỴR, x > 2 Þ x2 >4” Mệnh đề đúng vì “"xỴR, x > 2 Þ x > 0” Þ x2 > 2x > 2.2 = 4 Vậy x2 > 4.
“"xỴR, x2 > 4 Þ x > 2” Mệnh đề sai vì với x = -3 Ta có (-3)2 > 4 nhưng –3 < 2.
Bài 3/ 22:
A = {0;1;2;3;4;5;6;9} ; B = {0;2;4;6;8;9} ;C = {3;4;5;6;7} .
AÇB = {0;2;4;6;9}
B \ C = {0;2;8;9}
Chứng minh :
AÇ(B\ C) = (AÇB) \ C.
Ta có AÇ(B\ C) = {0;2;9} ; AÇB = {0;2;4;6;9}
Þ AÇ(B\ C) = {0;2;9}
Vậy: AÇ(B\ C) = (AÇB) \ C.
+ Luyện bài tập mới:
Bài 4/ 22 :
Chứng minh rằng nếu AÌ B thì AÇB = A.
xỴ AÇB Þ xỴ A và xỴ B. Vậy AÇB Ì A (1)
xỴ A Þ xỴ A và xỴ B( do giả thiết AÌ B )
xỴ AÇB. Vậy AÌ AÇB.(2)
Từ (1) và (2) suy ra: AÇB = A.
Bài 5 (làm thêm):
Hãy xác định các tập hợp sau đây bằng cách liệt kê:
A = {xỴN/ x < 100 và x chia hết cho 15}:
Tập hợp A cần tìm là: A = {15; 30;45; 60;75; 90 }
b) B = {xỴZ/ }
Tập hợp A cần tìm là: B = {-4; -3; -2;-1; 0; 1; 2; 3; 4}
4/ Cũng cố:
- Để chứng minh C là giao của hai tập hợp A và B, ta chứng minh mỗi phần tử của C là phần tử của A và B, và mỗi phần tử của A và B là một phần tử của C
5/ Dặn dò:
Học kỷ kiến thức trọng tâm trong chương I.
Chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra chương.
Giáo viên gọi lớp trưởng cho điểm danh ở góc bảng.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
Pháp vấn gợi mỡ Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập sơ lược các kiến thức đã học trong chương.
Bài 1/21
Dùng chứng minh phản chứng .
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng giáo viên hướng dẫn thêm.
Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 ta suy ra điều gì?
( số đó chia hết cho 6)
Bài 2/ 22:
b) “"xỴR, x > 2 Þ x2 >4” Mệnh đề đúng
Thật vậy ta có
x > 2 Þ x –2 > 0 và x +2 > 0
suy ra ( x- 2) ( x + 2) > 0
Þ x2 – 4 > 0
Þ x2 > 4.
Giáo viên gọi một học sinh lên bảng làm bài 3/22 Cả lớp nhận xét một học sinh trả lời.
Giáo viên ghi lại trên bảng:
xỴ AÇB Û
xỴ ẰB =
A\ B = {x/ xỴ A và xÏB} Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập 4/ 22
Nếu AÌ B và BÌ A thì A = B
Vận dụng điều nầy để làm bài tập số 4/ 22 SGK
Bài tập mới làm thêm:
a) Hãy xác định các tập hợp sau đây bằng cách liệt kê:
A = {xỴN/ x < 100 và x chia hết cho 15}
B = {xỴZ/ }?
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
- Giáo viên cho học sinh ghi câu hỏi, sau đó gọi học sinh trả lời.
Tìm:
A = {xỴN/ x < 100 và x chia hết cho 15}
Giáo viên gọi học sinh khác trả lời.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
RÚT KINH NGHIỆM:
Học sinh đa số các em nắm được kiến thức trọng tâm của chương I . Còn một vài học sinh sử dụng các khài niệm điều kiện cần, điều kiện đủ, chưa chình xác . Giáo viên có thể lấy thêm một số thí dụ khác để các em khắc sâu được trong tâm bài học.
File đính kèm:
- Tiet 09.doc