Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 91 Bài tập ôn tập chương V( tiếp)

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Qua tiết bài tập rèn cho học sinh hệ thống lại các dạng bài tập về làm tròn số. Giúp cho học sinh nắm vững cách xác định một số quy tròn. Biết cách tìm diện tích của một hình chữ nhật và biết cách xác định sai số khi tính diện tích của một hình cụ thể.

- Rèn cho học sinh năng lực tư duy, tính chính xác cẩn thận và năng lực tư duysáng tạo trong quá trình giải toán.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy. Dự kiến tình huống.

- Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 91 Bài tập ôn tập chương V( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / Tiết chương trình: 91 Ngày dạy: Tên bài dạy BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG V(tt) MỤC TIÊU BÀI DẠY: Qua tiết bài tập rèn cho học sinh hệ thống lại các dạng bài tập về làm tròn số. Giúp cho học sinh nắm vững cách xác định một số quy tròn. Biết cách tìm diện tích của một hình chữ nhật và biết cách xác định sai số khi tính diện tích của một hình cụ thể. Rèn cho học sinh năng lực tư duy, tính chính xác cẩn thận và năng lực tư duysáng tạo trong quá trình giải toán. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn bài, dụng cụ giảng dạy. Dự kiến tình huống. Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: - Các câu hỏi kết hợp với bài tập ôn tập. 3/ Nội dung bài mới: Bài tập 1: Quy tròn các chữ số sau đây ở hàng chữ số đơn vị: 17,35; 216,54; 53,71; 46,2. Giải: Số quy tròn của các số 17,35; 216,54; 53,71; 46,2 là : 17; 217; 54; 46. Bài tập 2: Một hình chữ nhật có các cạnh ; x = 4,2m ± 1cm, y = 7m ± 2cm a) Tìm chu vi của hình chữ nhật, sai số tuyệt đối và sai số tương đối của giá trị đó b) Tìm diện tích của hình chữ nhật. Sai số tuyệt đối và sai số tương đ6í mắc phải. Giải: a) Chu vi của hình chữ nhật: * Sai số tuyệt đối : D2p = 2(Dx + Dy) = 2(1+2) = 6(cm) * Sai số tương đối: d2p = Vậy chu vi của hình chữ nhật là: 2(4,2 + 7) m ± 6cm = 22,4 m ± 6cm b) Diện tích của hình chữ nhật: * Sai số tương đối của S: ds = dxy = dx + dy. = * Sai số tuyệt đối khi tính diện tích của tam giác: Vậy diện tích của hình chữ nhật cần tìm là: S = 29,4m2 ± 0,154m2. Bài tập 3: Trong 5 lần đo dộ cao của một đập nước, người ta thu được các kết quả sau với độ chính xác 1dm : 15,6m; 15,8m; 15,4m; 15,7m; 15,9m. Hãy xác định độ cao của đập nước, sai số tuyệt đối và các chữ số chắc của kết quả. Giải: Qua 5 lần đo độ cao trung bình của đập nước là: h = (15,6+15,8+15,4+15,7+15,9) = 15,68(m) Do độ chính xác là 1cm ta chọn : h = 15,7 (m) * Ta có:½15,7-15,6½= 0,1; ½15,7-15,8 ½= 0,1; ½15,7-15,4½= 0,3; ½15,7-15,9½= 0, 2. Vậy sai số tuyệt đối của Dh = 0,3 Vậy h = 15,7m ± 0,3dm Do 0,1 < 0,3 < 1 nên có hai chữ số chắc là: 1 và 5. 4/ Củng cố: - Giáo viên gọi học sinh hệ thống lại các bài tập đã sửa ở trên. - Chú ý cách trìh bày bài giải và cách chọn kết quả cho phù hợp với yêu cầu bài toán. 5/ Dặn dò: - Về ôn tập các kiến thức trọng tâm của môn học để các tiết sau ta ôn lại các kiến thức đó. Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện học sinh vắng ở góc bảng. - Phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với đàm thoại gợi mở. - Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng. - Hãy cho biết thế nào là số quy tròn/ Cho thí dụ về số quy tròn? - Giáo viên có thể gọi nhiều đối tượng khác nhau bằng cách đặt các câu hỏi vừa sức để học sinh có thể tự trả lời, từ đó kích thích nhiều học sinh có ý thức đóng góp xây dựng bài. - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài tập số 2. A B x = 4,2m ± 1cm C D y = 7m ± 2cm Hãy cho biết công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ? D2p = 2(Dx + Dy) = 2(1+2) = 6(cm) Vậy: d2p = - Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng. - Giáo viên có thể gọi nhiều đối tượng khác nhau bằng cách đặt các câu hỏi vừa sức để học sinh có thể tự trả lời, từ đó kích thích nhiều học sinh có ý thức đóng góp xây dựng bài. - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và hướng dẫn học sinh phân tích đi tìm cách giải bài tập - Ta có một bài tập thực tế sau: Trong 5 lần đo dộ cao của một đập nước, người ta thu được các kết quả sau với độ chính xác 1dm : 15,6m; 15,8m; 15,4m; 15,7m; 15,9m. Hãy xác định độ cao của đập nước, sai số tuyệt đối và các chữ số chắc của kết quả. - Nêu cách các giải bài tập nầy. Qua 5 lần đo độ cao trung bình của đập nước là: h = (15,6+15,8+15,4+15,7+15,9) = 15,68(m) Vì độ chính xác là 1cm ta chọn : h = 15,7 (m) Tóm lại : sai số tuyệt đối của Dh = 0,3 Vậy h = 15,7m ± 0,3dm Do 0,1 < 0,3 < 1 nên có hai chữ số chắc là: 1 và 5. - Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng. - Giáo viên có thể hướng dẫn trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 91.doc
Giáo án liên quan