I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nắm vững khái niệm PT bậc nhất hai ẩn và hệ PT bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm
+ Hiểu phương pháp cộng đại số và phương pháp thế giải hệ PT
+ Nắm được công thức giải hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng định thức cấp hai.
2. Kỹ năng:
+ Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn .
+ Giải được hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng PP cộng, PP thế và PP định thức.
+ Tính toán, biến đổi.
3.Tư duy: Phát triển tư duy trong quá trình giải phương trình.
4.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II . Chuẩn bị về phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã được học về PT, PT bậc nhất, PT bậc hai.
2. Phương tiện:
GV: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ
HS : Ôn lại các kiến thức về hệ PT bậc nhất hai ẩn và các PP giải.
III . Phương Pháp giảng dạy:
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy có đan xen các HĐ nhóm.
IV . Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
10B1
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2006- 2007 Tiết 22 Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn(tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22
PT và hệ pt bậc nhất nhiều ẩn(T1)
Ngày soạn: 25.11.2006
Ngày giảng: 27.11.2006
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nắm vững khái niệm PT bậc nhất hai ẩn và hệ PT bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm
+ Hiểu phương pháp cộng đại số và phương pháp thế giải hệ PT
+ Nắm được công thức giải hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng định thức cấp hai.
2. Kỹ năng:
+ Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của PT bậc nhất hai ẩn .
+ Giải được hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng PP cộng, PP thế và PP định thức.
+ Tính toán, biến đổi.
3.Tư duy: Phát triển tư duy trong quá trình giải phương trình.
4.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II . Chuẩn bị về phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS đã được học về PT, PT bậc nhất, PT bậc hai.
2. Phương tiện:
GV: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ
HS : Ôn lại các kiến thức về hệ PT bậc nhất hai ẩn và các PP giải.
III . Phương Pháp giảng dạy:
Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy có đan xen các HĐ nhóm.
IV . Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
10B1
2. KTBC:
Câu hỏi 1: Nhắc lại kniệm PT bậc nhất hai ẩn.
Câu hỏi 2: Thế nào là hệ hai PT bậc nhất hai ẩn?
Nêu các PP đã học về cách giải hệ hai PT bậc nhất hai ẩn
3. Bài mới:
I- Ôn tập về PT và hệ hai PT bậc nhất hai ẩn.
1. PT bậc nhất hai ẩn.
GV:Hướng dẫn HS ôn lại về PT bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm của nó.
*) PT bậc nhất hai ẩn là PT có dạng: ax+ by = c (1) (a2+b20)
a, b, c R , x, y: ẩn.
*) PT ax+ by = c luôn luôn có vô số nghiệm.Biểu diễn hình học tập nghiệm của PT (1) là một đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
? Lấy ví dụ về PT bậc nhất hai ẩn.
HS lấy ví dụ : 4x+y=4.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Cặp (x0;y0) là nghiệm của PT (1) khi nào?
? Cặp (1;0) có phải là nghiệm của PT 4x+y=4 hay không?
? Hãy chỉ ra một nghiệm khác của PT.
? Nêu công thức nghiệm của PT 4x+y=4
? Hãy biểu diễn hình học tập nghiệm của PT 4x+y=4.
? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của PT?
GV:Nhận xét-chỉnh sửa- khắc sâu.
Biểu diễn hình học tập nghiệm của PT (1) là một đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Oxy
+ Cặp (x0;y0) là nghiệm của PT (1) khi (x0;y0) thỏa mãn PT (1): ax0 +by0=0.
+ (1;-1) là một nghiệm của PT 4x+y=4
( có 4.1+0=4)
+ (0;4), (;2) …
y
+ hoặc
x
O
*) TNKQ: Cho PT x-3y=5 (*), cặp số nào sau đây là nghiệm của PT (*).
A) (1;1) B) (2;-1) C) (2;1) D) (-1;2)
GV: Cho HS hoạt động cặp.
Gọi đại diện trình bày
Nhận xét- củng cố –khắc sâu.
2. Hệ hai PT bậc nhất hai ẩn.
GV:Hướng dẫn HS ôn lại về hệ hai PT bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm của nó.
*) Hệ hai PT bậc nhất hai ẩn là hệ PT có dạng: (2), trong đó x, y - ẩn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Cặp (x0;y0) là nghiệm của hệ (2) khi nào?
? Nếu gọi đồ thị của hai đường thẳng trên là d1 và d2. Hãy mô tả hình học nghiệm của hệ (2).
? Biện luận số nghiệm của hệ bằng phương pháp hình học.
Nếu d1//d2KL.
Nếu d1d2KL.
Nếu d1cắt d2KL.
GV: Treo bảng phụ minh họa trong các trường hợp. Củng cố- khắc sâu .
+ Cặp (x0;y0) là nghiệm của hệ (2) khi (x0;y0) thỏa mãn hệ (2):
+ Nghiệm của hệ là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2.
Nếu d1//d2hệ (2) vô nghiệm
Nếu d1d2hệ (2) vô số nghiệm
Nếu d1cắt d2hệ (2) có nghiệm duy nhất
*) Ví dụ: Giải hệ PT sau:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Có mấy PP giải hệ hai PT bậc nhất hai ẩn
? Gọi hai HS lên bảng thực hiện theo hai cách bằng PP thế và PP cộng đại số.
GV: Gọi nhận xét- Chỉnh sửa- khắc sâu.
Hướng dẫn HS giải hệ hai PT bậc nhất hai ẩn bằng PP định thức.
+ Có ba PP: PP thế, PP cộng đại số và PP đồ thị.
+ HS lên bảng thực hiện.
*) PP định thức cấp hai giải hệ
+ Tính D = , Dx=, Dy=
+ Nếu D 0 thì hệ (2) có nghiệm duy nhất (x;y):
+ Nếu D=0, Dx 0 (Dy0) hệ (2) vô nghiệm
+ Nếu D=0, Dx =Dy=0 hệ (2) vô số nghiệm .
*) Ví dụ : Giải hệ PT a) b) c)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Tính D=?
? Tính Dx=?, Dy=?
? D=-170, kết luận.
Tương tự gọi HS lên bảng thực hiện.
Chỉnh sửa- Củng cố- khắc sâu.
+ D=5.(-9)-7(-4)=-170.
Dx=5, Dy=19
+ D=-170hệ có No duy nhất
+ Lên bảng thực hiện.
4. Củng cố : Các PP giải hệ hai PT bậc nhất hai ẩn.
4. Dặn dò: Bài tập VN: 1,2,3 (SGK-T68)
File đính kèm:
- T22.doc