I. Mục Tiêu.
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không.
- Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo,tương đương. Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
- Hiểu ý nghĩa các kí hiệu và kí hiệu .
2. Về kĩ năng
- Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này.
- Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu và vào phía trước nó.
- Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học.
- Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệu và .
3. Về tư duy: Phát triển tư duy lôgic.
4. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS biết xác định câu đúng – câu sai – chưa phải câu.
2. Phương tiện
- Giáo viên: SGK- SGV - phiếu bài tập – giáo án.
- Học sinh: SGK - vở học sinh – đồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
- Thuyết trình, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm nhằm giúp học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề.
100 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2009. PPCT: Tiết 1-2.
Ngày dạy: 17/8/2009; 18/8/1009. Tuần: 1.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
§1: Mệnh đề
I. Mục Tiêu.
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không.
- Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo,tương đương. Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
- Hiểu ý nghĩa các kí hiệu và kí hiệu .
2. Về kĩ năng
- Biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này.
- Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu và vào phía trước nó.
- Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học.
- Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệu và .
3. Về tư duy: Phát triển tư duy lôgic.
4. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: HS biết xác định câu đúng – câu sai – chưa phải câu.
2. Phương tiện
- Giáo viêên: SGK- SGV - phiếu bài tập – giáo án.
- Học sinh: SGK - vở học sinh – đồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
- Thuyết trình, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm nhằm giúp học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
Tiết 1.
1. Hoạt động 1. Giớùi thiệu chương I. (2phút)
Chương I mở rộng hiểu biết của học sinh về lý thuyết tập hợp mà các em đã biết ở lớp dưới. Cung cấp cho các em các khái niệm và các phép toán về mệnh đề và tập hợp, giúp các em hình thành khả năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt vấn đề mọt cách chính xác.
2. Hoạt động 2: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến. (10phút)
HĐ 2.1: Mệnh đề. (5phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Mỗi câu sau thuộc loại câu?
a. HN là thủ đô của nươc VN.
b. 235.
c. Đẹp quá!
d. Ai giỏi nhất?
- câu a,b đúng hay sai?
- Người ta nói câu a,b là những mệnh đề. Vậy mệnh đề là gì? Lấy VD?
- Trả lời câu hỏi.
a. Câu khẳng định.
b. Câu khẳng định.
c. Câu cảm.
d. Câu hỏi.
- câu a là khẳng định đúng, câu b là khẳng định sai.
- Phát biểu và ghi chép.
I. Mệnh đề – mệnh đề chứa biến.
1. Mệnh đề
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai
Một MĐ không thể vừa đúng vừa sai
*. Ví dụ:
- Mệnh đề đúng: “ là số vô tỷ”.
- Mệnh đề sai: “ là số hữu tỷ”.
-Không là mệnh đề: “ Thích thế!”.
HĐ 2.2: Mệnh đề chứa biến. (5phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- “ n chia hết cho 2” có phải là mệnh đề không?
- Người ta nói câu trên là mệnh đề chứa biến.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD.
- Nếu n chẵn: Là MĐĐ
- Nếu n lẻ: Là MĐS
2. Mệnh đề chứa biến
Chưa là MĐ nhưng khi cho biến 1 giá trị cụ thể thì nó trở thành MĐ.
*. Ví dụ:
+. thì là MĐĐ.
+. thì là MĐS.
3. Hoạt động 3: Phủ định của một mệnh đề. (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Đưa ra hai câu khẳng định, một câu đúng, một câu sai. Yêu cầu HS phát biểu câu phủ định.
_ Nêu khái niệm, cho VD.
- Trả lời và ghi chép.
II. Phủ định của mệnh đề.
*. Ví dụ:
: “Hà Nôi là thủ đô của nước pháp”
:” HàNội không phải là thủ đô nước Pháp”.
* Kí hiệu MĐ phủ định của là .
Nếu P đúng thì sai, nếu sai thì đúng.
4. Hoạt động 4: Mệnh đề kéo theo. (20phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Cho câu nói: “Nếu trái đất không có nước thì không có sự sống”
+ GV gợi ý để hs tìm ra liên từ nếu …thì
- Chia nhóm.
Gọi HS trong nhóm thành lập mệnh đề kéo theo, HS khác nhận xét mệnh đề vừa thành lập đúng hay sai .
GV Cho thêm vài tình huống về MĐ kéo theo đúng và MĐ kéo theo sai.
- Cho biết ví dụ vừa cho có phải là MĐ chưa nếu là MĐ thì tìm chỗ khác nhau với những MĐ đã biết.
- Dựa vào mệnh đề kéo theo đúng –sai đó rút ra kết luận về tính đúng sai của mệnh đề kéo theo.
HS: Xem vd 4
- Ghi chép.
III. Mệnh đề kéo theo.
1. Mệnh đề kéo theo
*. Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “ Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo.
*. Kí hiệu: PQ
đọc ”P kéo theo Q”, hay “Từ P suy ra Q”,
*. MĐ PQ chỉ sai khi P đúng và Q sai.
*. Các định lí toán học thừơng là những MĐ đúng và thừơng có dạng: PQ . Trong đó:
P: giả thuyết, Q: kết luận
P là điều kiện đủ để có Q Hoặc
Q là ĐK cần để có P.
5. Hoạt động 5: Củng cố. (3phút)
- Yêu cầu HS nắm được các kiến thức về: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định của mệnh đề, mệnh đề kéo theo.
- Hoàn thành các bài tập 1;2 (SGK/Tr9).
--------------------&-------------------
Tiết 2.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (10phút)
- Cho ví dụ mệnh đề P Q yêu cầu hs cả lớp lập mệnh đề QP.
- Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động 2: Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương. (20phút)
HĐ 2.1: Đặt vấn đề. (5phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Phân tích VD đưa ra trong phần kiểm tra bài cũ.
- Người ta gọi mệnh đề QP là mệnhk đề đảo của mệnh đề
P Q.
- Nghe giảng.
HĐ 2.2: Mệnh đề đảo. (7phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS phát biểu khái niệm MĐ đảo của một MĐ.
- Yêu cầu học sinh lấy VD.
- Thực hiện yêu cầu của GV
- Ghi chép.
IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương.
1. Mệnh đề đảo.
*. Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ
*. Ví dụ:PQ: “ Nếu có hai góc thì đều”.
Q P: “ Nếu đều thì nó có hai góc bằng ”.
HĐ 2.3: Mệnh đề tương đương. (8phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- “Nếu hbh có hai đường chéo vuông góc với nhau thì hbh đó là một hình thoi”. Hãy lập MĐ đảo của MĐ trên? Rồi xét tính đúng, sai của 2 mệnh đề?
- Xem ví dụ 5 và thành lập mệnh đề tương đương của ví dụ sau:
P: “ Tam giác ABC là tam giác đều “
Q: “tam giác ABC có hai trung tuyến bằng nhau và co ùmột góc bằng 600
GV cho HS thảo luận theo nhóm khoảng 2 phút gọi 1 số em trình bày HS khác nhận xét rút ra kết luận, giáo viên Nội dung
- làm bài và nhận xét.
- HS làm bài theo nhóm và phát biểu.
2. Mệnh đề tương đương.
Nội dung trong SGK,trang 7.
Hoạt động 3: Kí hiệu và . (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hướng dẫn HS xem VD và bài tập thực hành trong SGK.
V. Kí hiêu và .
Nội dung SGK, trang 7;8.
Hoạt động 4: Củng cố. (5phút)
- Yêu cầu HS hiểu được MĐ đảo, MĐ tương đương.
- HS biết dùng kí hiệu và .
- Yêu cầu hoàn thành các bài tập: 3 – 7 (SGK/Tr9;10).
--------------------&-------------------
Ngày soạn: 22/8/2009. PPCT: Tiết 3 .
Ngày dạy: 25/8/2009. Tuần: 2.
Dạy lớp: 10A2; 10A4
Tiết 3: Luyện tập
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về MĐ và áp dụng MĐ vào suy luận toán học.
2. Về kĩ năng .
- Trình bày các suy luận toán học.
- Nhận xét và đánh giá một vấn đề.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy logic.
4. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn: kiến thức cũ về MĐ, MĐ phủ định, MĐ kéo theo, MĐ tương đương, đk cần, đk đủ, đk cần và đủ, MĐ chứa biến.
2. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu bài tập, phấn màu.
- HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. Phương pháp.
- Cho HS làm viêch theo nhóm. Gọi đại diện HS trình bày kết quả.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1. Hoạt động 1. Lí thuyết. (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hãy định nghĩa mệnh đề kéo theo, MĐ phủ định, MĐ tương đương ?
- Hãy nêu ĐK cần, điều kiện đủ, ĐK cần và đủ?
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
I. Lí thuyết.
(Bảng phụ tóm tắt ND lí thuyết)
2. Hoạt động 2. Bài tập. (30 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Làm BT1
- GV NX
Làm BT2
- GV NX
- Làm BT3
- GV NX
Làm BT4
- GV NX
Làm BT5
- GV NX
Làm BT7
- GV NX
- 4 HSTL
HS khác nhận xét.
- 4 HSTL
HS khác nhận xét
- 4 HSTL
HS khác nhận xét.ù
- 3 HSTL ghi trên bảng
HS khác nhận xét.
- 3 HSTL ghi trên bảng
HS khác nhận xét
- 4 HSTL ghi trên bảng
HS khác nhận xét.
II. Bài tập.
Bài tâp 1 (Tr.9 SGK )
a. là MĐ c. MĐ chứa biến
b. MĐ chứa biến d. MĐ
Bài tâp 2 (Tr. 9 SGK )
a. Đúng c. Đúng
b. Sai d.Sai
Bài tâp 3 (Tr.9 SGK )
a. Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c
b. a và b cùng chia hết cho c là ĐK Đủ để a + b chia hết cho c
c. a + b chia hết cho c là ĐK Cần để a và b cùng chia hết cho c
Bài tâp 4 (Tr.9 SGK )
a. ĐK Cần và Đủ để 1 số chia hết cho 9 là tổng các chữ số chia hết cho 9
b. ĐK Cần và Đủ để 1 tứ giác là hình thoi là hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc
c. ĐK Cần và Đủ để phương trình bậc 2 có 2 No phân biệt là biệt thức > 0
Bài tập 5 (Tr. 10 SGK)
a. "xỴR: x.1 = x
b. $ xỴR:x+x = 0
c. " xỴR: x + (-x) = 0
Bài tập 7 (Tr.10 SGK)
a. $nỴN: n không chia hết cho n (Đ)
b. "xỴQ : x2 ¹ 2 (Đ)
c. $xỴR : x³ x + 1 (S)
d. "xỴR : 3x ¹ x2 + 1 (S)
3. Hoạt động 3: Củng cố. (5phút)
-Nhắc lại các k/n đã ôn trong bài.
- Phát phiếu bài tập. Yêu cầu HS hoàn thiện các bài tập trong SBT và phiếu BT đã phát.
--------------------&-------------------
Ngày soạn: 23/8/2009. PPCT: Tiết 4.
Ngày dạy: 25/8/2009; 28/8/2009 Tuần: 2
Dạy lớp: 10A2; 10A4
§2: Tập Hợp
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Về kĩ năng.
- Sử dụng đúng các ký hiệu .
- Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
- Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
- Thực hiện được các phép toán lấy giao, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những ví dụ đơn giản.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy lôgic.
4. Về thái độ: Rèn tính chính xác, khoa học, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị.
1. Thực tiễn: Ở lớp 9 HS đã làm quen với khái niệm tập hợp.
2. Chuẩn bị:
- HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1. Hoạt động 1. Khái niệm tập hợp. (20phút)
1. HĐ1.1. Tập hợp và phần tử. (5phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Ơû lớp 6 các em đã làm quen với khái niệm tập hợp, tập con, tập hợp bằng nhau. Hãy cho ví dụ về một vài tập hợp?
- Mỗi HS hay mỗi viên phấn là một phần tử của tập hợp..
- Dùng các kí hiệu để viết các mệnh đề sau:
a. là một số nguyên.
b. không phẩi là số hữu tỉ.
- HS nhớ lại khái niệm tập hợp. HS làm việc theo nhóm và đưa ra kết quả nhanh nhất
- Cho 1 vài ví dụ.
- HS làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
I. Khái niệm tập hợp.
1. Tập hợp và phần tử.
*. VD :
- Tập hợp các HS lớp 10A5 .
- Tập hợp những viên phấn trong hộp phấn.
- Tập hợp các số tự nhiên.
*. Nếu là phần tử của tập ,
KH: ( thuộc ).
*. Nếu a không là phần tử của tập
X, KH : ( không thuộc ).
2. HĐ1.2: Cách xác định tập hợp. (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
*. Nhấn mạnh: mỗi phần tử của tập hợp liệt kê một lần.
- Yêu cầu HS:
+. Liệt kê các phần tử của tập hợp các ứoc nguyên dương của 30.
+. Tập các nghiệm của phương trình: .
- GV nhận xét , tổng kết
*. Nhấn mạnh : một tập hợp cho bằng hai cách, từ liệt kê chuyển sang tính chất đặc trưng và ngược lại
*. Nội dung.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
+..
+. hoặc
.
2. Cách xác định tập hợp.
- Khi liệt kê các phần tử của tập hợp ta viết các phần tử của nó trong dấu .
- Có hai cách XĐ một tập hợp:
C1: Liệt kê các phần tử của nó.
C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
B
- VD.
- Minh hoạ
tập hợp
bằng
biểu đồ Ven:
HĐ1.3: Tập hợp rỗng. (5phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
*. Khi nói đến tập hợp là nói đến các phần tử của nó . Tuy nhiên có những tập hợp không chứa phần tử nào, đó là tập rỗng.
- Cho VD về 1 tập rỗng.
*. Nội dung.
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
.
3. Tập hợp rỗng.
- Tập hợp rỗng, kí hiệu là , là tập hợp không chứa phần tử nào.
- Nếu không phải là tập rỗng thì chứa ít nhất một phần tử:
KH:
2. Hoạt động 2. Tập hợp con. (10 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Biểu đồ minh hoạ sau nói gì về quan hệ giữa tập các số nguyên Z và tập các số hữu tỉ Q? Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ không?
Z
Q
- Rút ra nhận xét.
- Nội dung.
- Z nằm trong Q. Mỗi số nguyên Z là một số hữu tỉ Q.
- Ghi chép.
II. Tập hợp con.
1. Định nghĩa.
SGK/Tr.12.
2. Kí hiệu.
( chứa trong B).
( chứa hoặc bao hàm ).
.
3. Tính chất.
a. với mọi tập hợp .
b. Nếu và thì .
c. với mọi tập hợp .
3. Hoạt động 3: Tập hợp bằng nhau. (5phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài thực hành số 6 trong SGK.
- Nhận xét. Nội dung.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
III. Tập hợp bằng nhau.
SGK/Tr.12.
4. Hoạt động 4: Củng cố. (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản.
- Yêu cầu HS làm nhanh bài tập: 1a, 2b, 3a. HS thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
BT1a: .
BT2b: . Vậy
BT3a: Các tập con:
BTVN: Các bài tập còn lại trong SGK, SBT.
--------------------&-------------------
Ngày soạn: 29/8/2009. PPCT: Tiết 5 - 6
Ngày dạy: 01/9/2009. Tuần: 3.
Dạy lớp: 10A2; 10A4
§3: Các phép toán tập hợp.
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được các phép toán giao, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
2. Về kĩ năng.
- Sử dụng đúng các ký hiệu .
- Thực hiện được các phép toán lấy giao, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những ví dụ đơn giản.
- Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao, hợp của hai tập hợp.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy logic.
4. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, khoa học, chính xác, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị.
1. Thực tiễn: HS đã biết về tập hợp trong chương trình toán lớp 9.
2. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SBT, giáo án, đồ dùng dạy học.
- HS: SGK, SBT, các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. (5phút)
- GV: Gọi HS lên bảng trình bày:
+. Có mấy cách xác định một tập hợp? VD?
+. Tập các số nguyên dương và tập các số tự nhiên có bằng nhau không?
+. Tìm tất cả các tập con của tập .
2. Hoạt động 2. Giao của hai tập hợp. (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài thực hành số 1 trong SGK/Tr.13.
- Gợi ý HS phát biểu định nghĩa giao của hai tập hợp.
- Làm bài.
- Phát biểu định nghĩa.
I. Giao của hai tập hợp.
1. Định nghĩa: SGK/Tr.13
2. Kí hiệu: .
Vậy: và
3. Hoạt động 3. Hợp của hai tập hợp. (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài thực hành số 2 trong SGK/Tr.14.
- Gợi ý HS phát biểu định nghĩa hợp của hai tập hợp.
- Làm bài.
- Phát biểu định nghĩa.
II. Hợp của hai tập hợp.
1. Định nghĩa: SGK/Tr.14.
2. Kí hiệu:
Vậy: hoặc .
.
4. Hoạt động 4. Hiệu và phần bù của hai tập hợp. (10phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài thực hành số 3 trong SGK/Tr.14.
- Gợi ý HS phát biểu định nghĩa hợp của hai tập hợp.
- Đưa ra định nghĩa phần bù của hai tập hợp.
- Làm bài.
- Phát biểu định nghĩa.
II. Hiệu và phần bù của hai tập hợp.
1. Hiệu của hai tập hợp.
*. ĐN: SGK/Tr14.
*. KH: .
Vậy: và .
2. Phần bù của hai tập hợp.
SGK/Tr.15.
5. Hoạt động 5. Củng cố. (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản.
- Yêu cầu HS làm nhanh bài tập: 1;2 trong SGK. HS thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 1.
có,nên.
có, chí, thì, nên, công, mài, sắt, ngày, kim.
chí, thì.
công, mài, sắt, ngày, kim.
Bài 2: HS trình bày.
BTVN: Các bài tập còn lại trong SGK, SBT.
--------------------&-------------------
Ngày soạn: 29/8/2009. PPCT: Tiết 6.
Ngày dạy: 01/9/2009; 04/9/2009. Tuần: 3.
Dạy lớp: 10A2; 10A4
§4: Các tập hợp số
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Biết được các tập số tự nhiên, tập số nguyên, tập số hửu tỉ, tập số thực và các tập con thường dùng của tập số thực.
2. Về kỹ năng.
- Sử dụng đúng các ký hiệu .
- Thực hiện được các phép toán lấy giao, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những ví dụ đơn giản.
- Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao, hợp của hai tập hợp.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy logic.
4. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, khoa học, chính xác, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị.
1. Thực tiễn: HS đã biết về các tập hợp số từ cấp 2.
2. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án, đồdùng dạy học.
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. (5phút)
- GV: Gọi HS trình bày có bao nhiêu cách xác định một tập hợp? Lấy VD?
2. Hoạt động 2. Các tập hợp số đã học. (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hỏi: Hãy nêu các tập số mà em đã học?
- Hỏi:Hãy vẽ quan hệ bao hàm các tập hợp số ?
- 1HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- 1HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
I. Các tập hợp số đã học.
1. Tập số tự nhiên N.
2. Tập các số nguyên Z.
Các số -1,-2,-3,… là các số nguyên âm.
3. Tập hợp các số hữu tỉ Q.
- Là những số biểu diễn dưới dạng
trong đó a,b Ỵ Z , b ¹ 0
4. Tập số thực R.
SGK/Tr17.
3. Hoạt động 3. Các tập hợp con thường dùng của . (20phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Trong toán học ta thường gặp các tập con sau đây của tập R. (SGK/Tr17).
- Ra ví dụ:
Cho 2 tập hợp
A = { xỴ R : -2 £ x £ 4}
B =
a. Hãy viết A dưới dạng tập con tập R
b.Hãy tìm:
- GV nhận xét.
-1HS trả lời.
- HS ‡ nhận xét
- HS chia nhóm làm ý b
- Đại diện nhóm trả lời.
II. Các tập hợp con thường dùng của R.
- SGK/Tr17.
4. Hoạt động 4. Củng cố. (10phút)
- GV: Yêu cầu HS làm tại lớp bài 1a; 2b; 3c.
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải của 3 bài toán đã giao.
- BTVN: Các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
--------------------&-------------------
Ngày soạn: 06/9/2009 PPCT: Tiết 7.
Ngày dạy: 08/9/2009 Tuần: 4.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
§5: Số gần đúng. Sai số.
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghĩa của số gần đúng.
- Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng, biết dạng chuẩn của số gần đúng.
2. Về kĩ năng.
- Biết cách quy tròn số, biết cách xác định các chữ số chắc của số gần đúng.
- Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi các số rất lớn và rất bé.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy lôgic, tư duy về đại lượng vô cùng lớn, vô cùng bé.
4. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, khoa học, chính xác, thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị.
1. Thực tiễn.: HS đã biết một số VD về số gần đúng trong chương trình học toán ở các lớp dưới như số ,...
2. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SBT, các đồ dùng dạy học.
- HS: SGK, SBT, các đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, đan xen HĐ nhóm giúp HS phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra.)
2. Hoạt động 2. số gần đúng. (5phút)
HoạHoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Cho học sinh chia thành nhóm và đo chiều dài của cái bàn, chiều cao của cái ghế.
- Qua kết quả của các nhóm. GV Giới thiệu số gần đúng.
- Các nhóm thực hiện công việc và cho kết quả.
- So sánh kết quả giữa các nhóm và rut ra nhận xét.
I.Số gần đúng.
Trong nhiều trường hợp ta không thể biết được giá trị đúng của đại lượng mà ta chỉ biết số gần đúng của nó .
Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận đượ các số gần đúng.
3. Hoạt động 3. Sai số tuyệt đối. (20phút).
HĐ 3.1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng. (5phút).
HoạHoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu học sinh cho giá trị gần đúng của
-Giá trị gần đúng của học sinh đưa ra là giá trị gần đúng thiếu hay gần đúng thừa?.Nhận xét về độ lệch giữ hai giá trị gần đúng đó
-Có thể tính được sai số tuyệt đối của a không ?
-Tính giá trị gần đúng của
-Đưa ra nhận xét về giá trị gần đúng đó
-Tính và đưa ra kết quả
II.Sai số tuyệt đối .
1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng. (SGK/Tr20).
Ví dụ :Giả sử =và một giá trị gần đúng của nó là a=1,41. Ta có:
HĐ 3.2. Độ chính xác của một số gần đúng. (10phút)
Hoạ Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Trong hoạt động 3.1 thì sai số tuyệt đối của không vượt quá bao nhiêu?
- Đưa ra khái niệm về độ chính xác của một số gần đúng.
- Học sinh tính toán trả lời.
- Ghi chép.
2. Độ chính xác của một số gần đúng.
(1,41)2=1,9881< 2 à1,41<
(1,42)2=2,0164>2à1,42>
Do đó
Vậy sai số tuyệt đối của 1,41 không vượt quá 0,01.
d thì a-d a a+d
Khi đó ta viết = ad .d được gọi là độ chính xác của số gần đúng .
HĐ 3.3. Sai số tương đối của một số gần đúng. (5phút)
Hoạ Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu học sinh so sánh độ chính xác của hai số gần đúng trong hai phép đo. Từ đó đưa ra khái niệm sai số tương đối
-Kết quả đo chiều cao của một ngôi nhà 15,2m0,1m
-Kết quả đo chiều dài của một cái bàn là 1,2 m0,1m
-Cho kết quả theo yêu cầu của giáo viên.
3. Sai số tương đối của một số gần đúng.
SGK/Tr21.
Nếu = ad thì d. Do đó . Nếu nó càng nhỏ thì chất lượng phép tính toán đo đạc càng cao. Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm.
Hoạt động 4. Quy tròn số gần đúng. (15phút)
HĐ 4.1. Ôn tập quy tắc làm tròn số. (5phút)
- SGK/Tr22.
HĐ 4.2.Cách viết số quy tròn của số gần đúng dựa vào độ chính xác cho trước. (10phút)
Hoạ Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hãy viết số quy tròn của số gần đúng sau:
+. 374529 200.
+. 4,1356 0,001.
- Thực hiệ yêu cầu của GV.
+. 375000.
+. 4,14.
SGK/Tr22.
Hoạt động 5. Củng cố. (5phút)
- Làm nhanh bài tập trong SGK.
- BTVN: Bài tập ôn tập chương I.
--------------------&-------------------
Ngày soạn: 06/9/2009 PPCT: Tiết 8.
Ngày dạy: 08/9/2009; 11/9/2009. Tuần: 4.
Dạy lớp: 10A2; 10A4.
Tiết 8: Ôn tập chương I
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS cũng cố lại kiến thức toàn ch
File đính kèm:
- GA Dai so 10 ca nam chuan(1).doc