Giáo án Đại số 10 năm học 2010- 2011 Tiết 4 Tập hợp

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Khái niệm tập hợp, cách xác định tập hợp. Tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.

 2. Kỹ năng: Có kĩ năng viết tập hợp bằng hai cách, cách xác định các tập con và tập hợp bằng nhau.

 3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục HS có ý thức vận dụng khái niệm tập hợp vào các bài toán thực tế.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp, phiếu học tập.

III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phiếu học tập.

 Chuẩn bị của trò: Xem trước khái niệm tập hợp đã học ở lớp 6.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức. (1)

2. Các hoạt động dạy học cơ bản:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2010- 2011 Tiết 4 Tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/8/2010 Tiết: 4 §2 . TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Khái niệm tập hợp, cách xác định tập hợp. Tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng viết tập hợp bằng hai cách, cách xác định các tập con và tập hợp bằng nhau. 3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục HS có ý thức vận dụng khái niệm tập hợp vào các bài toán thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đáp, phiếu học tập. III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phiếu học tập. Chuẩn bị của trò: Xem trước khái niệm tập hợp đã học ở lớp 6. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Các hoạt động dạy học cơ bản: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 6’ GV nêu câu hỏi kiểm tra: -Thế nào là hai mệnh đề tương đương? -Hai mệnh đề P và Q sau có tương đương không? Vì sao? P : “hình thang ABCD là hình thang cân” ; Q : “hình thang ABCD có hai cạnh bên bằng nhau” - GV nhận xét cho điểm. Một HS lên bảng kiểm tra: -Phát biểu thế nào là hai mệnh đề tương đương. -Hai mệnh đề P và Q không tương đương và mệnh đề PQ đúng nhưng mệnh đề QP sai. -HS nhận xét. 10’ Hoạt động 2: Khái niệm tập hợp Hoạt động 1.1: Tập hợp và phần tử: GV yêu cầu HS làm câu hỏi 1 SGK. GV nhận xét và giới thiệu thế nào là tập hợp. Hoạt động 1.2: Cách xác định tập hợp. -GV yêu cầu HS làm câu hỏi 2 SGK: Tìm các ước nguyên dương của 30? GV nhận xét. -GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3: Liệt kê các phần tử của tập hợp B. B= - GV nhận xét. Hỏi: Một tập hợp được xác định bằng mấy cách? GV giới thiệu biểu đồ ven minh hoạ tập hợp. - GV yêu cầu HS làm BT1(a,b) SGK. Tổ 1 và tổ 2 làm câu a, tổ 3 và tổ 4 làm câu b. GV nhận xét. Hoạt động 1.3: Tập hợp rỗng. GV yêu cầu HS làm câu hỏi 4. - Qua câu hỏi 4 GV giới thiệu khái niệm tập hợp rỗng. HS làm câu hỏi 1 SGK: - Nêu ví dụ về tập hợp. a) 3 ; b) Q. -HS nghe GV giới thiệu. HS làm câu hỏi 2: - các ước nguyên dương của 30 là 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. HS làm câu hỏi 3: B= HS trả lời. B -HS hoạt động nhóm làm BT1(a,b) SGK - Đại diện 1 nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. HS làm câu hỏi 4: Các phần tử của tập hợp A= là A=. -HS nghe GV giới thiệu tập hợp rỗng. I . Khái niệm tập hợp: 1. Tập hợp và phần tử: - Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học , không định nghĩa. - Nếu a là 1 phần tử của tập A ta viết aA và ngược lại ta viết aA 2. Cách xác định tập hợp: Có 2 cách xác định tập hợp: - Liệt kê các phần tử của nó. - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. 3. Tập hợp rỗng: - Tập hợp rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào. Kí hiệu là . - A. 8’ Hoạt động 3: Tập hợp con -GV yêu cầu HS làm câu hỏi 5 SGK. Hỏi: Vậy khi nào ta nói tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? GV chốt lại định nghĩa và yêu cầu 1 HS nhắc lại. -GV yêu cầu HS xem các tính chất SGK và yêu cầu HS giải thích từng tính chất. BT: Cho 2 tập hợp A = B = Hỏi tập hợp nào là tập con của tập nào? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. -GV nhận xét. -HS làm câu hỏi 5 SGK: - Tập hợp các số nguyên Z là tập hợp con của tập hợp các số hữu tỉ Q. -HS: Nêu định nghĩa tập hợp con. - 1 HS nhắc lại định nghĩa. - HS giải thích. HS hoạt động nhóm giải bài tập. - Đại diện 1 nhóm trình bày: A = B = Vậy AB -Các nhóm khác nhận xét. II. Tập hợp con: 1. Định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B. - Kí hiệu AB hoặc BA Vậy: A - Nếu A không phải là một tập con của B, ta viết AB 2. Các tính chất: a) AA với mọi tập hợp A. b) Nếu A và BC thì AC . c) A với mọi tập hợp A. 7’ Hoạt động 4: Tập hợp bằng nhau -GV yêu cầu HS làm câu hỏi 6 SGK -GV giới thiệu hai tập hợp A, B trên gọi là hai tập hợp bằng nhau. Hỏi: Vậy A = B? BT: Cho 2 tập hợp A = B = Hai tập trên có bằng nhau không? Vì sao? -GV nhận xét. HS làm câu hỏi 6 SGK: AB và BA HS: A = B - HS giải bài tập. - 1 HS lên bảng giải. B=. Vậy AB. -HS nhận xét. III. Tập hợp bằng nhau: Khi A và BA ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A = B Vậy: A=B 10’ Hoạt động 5: Củng cố toàn bài GV yêu cầu HS nhắc lại các cách xác định tập hợp. Khái niệm tập hợp con và tập hợp bằng nhau. - GV yêu cầu HS làm BT2 SGK - GV nhận xét. -GV yêu cầu HS làm BT3 SGK. - GV nhận xét. - 2 HS nhắc lại. -HS cả lớp làm BT2 SGK. a) AB. AB vì có những hình thoi không là hình vuông. b) AB và BA . Vậy A=B. -HS giải BT3 -2 HS lên bảng giải. a) Các tập hợp con của A là: , A. b) Các tập con của B là: Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. (3’) - Nắm vững các cách xác định tập hợp, khái niệm tập hợp con và tập hợp bằng nhau. -BTVN: 1(c) SGK; BT làm thêm: Bài1: Xét xem hai tập hợp sau có bằng nhau không? A= và B= Bài 2: Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp A=. V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docT4.doc