Giáo án Đại số 10 nâng cao năm học 2010- 2011 Tiết 2 Mệnh đề và mệnh đề chứa biến

I. Mục tiêu:

Qua bài học này học sinh cần nắm:

1. Về kiến thức:

• Khái niệm mệnh đề chứa biến.

• Các kí hiệu .

• Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu .

2. Về kỹ năng:

• Linh hoạt trong cách lập các mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa pt, bpt, bđt. biết tính đúng sai của từng mệnh đề.

3. Về tư duy:

• Hiểu được các mệnh đề chứa biến, nắm được cách lấy mệnh đề phủ định.

4. Về thái độ:

• Cẩn thận, chính xác.

II. Phương pháp dạy học:

• Vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị :

 GV: Giáo án, các ví dụ thực tế

 HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà, xem trước bài mới, khái niệm phương trình, bất phương trình, bất đẳng thức.

IV. Tiến trình dạy học:

1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số, việc chuẩn bị bài ở nhà

2. Kiểm tra bài cũ:

 Nêu khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định ? Cho: một ví dụ xét tính Đ,S ?

Đáp án: Nêu đúng mỗi khái niệm 1,5 đ, mỗi ví dụ đúng 1 đ

 Hãy nêu khái niệm mệnh kéo theo, mệnh đề tương đương ? Cho ví dụ, xét tính Đ,S.

Đáp án: Nêu đúng mỗi khái niệm 1,5 đ, mỗi ví dụ đúng 1 đ

3. Bài học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao năm học 2010- 2011 Tiết 2 Mệnh đề và mệnh đề chứa biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuấn 1 Tiết ctr: 2 Ngày dạy: 26/08/2010 §1. MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN I. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh cần nắm: 1. Về kiến thức: Khái niệm mệnh đề chứa biến. Các kí hiệu . Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu . 2. Về kỹ năng: Linh hoạt trong cách lập các mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa pt, bpt, bđt. biết tính đúng sai của từng mệnh đề. 3. Về tư duy: Hiểu được các mệnh đề chứa biến, nắm được cách lấy mệnh đề phủ định. 4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị : GV: Giáo án, các ví dụ thực tế HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà, xem trước bài mới, khái niệm phương trình, bất phương trình, bất đẳng thức. IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số, việc chuẩn bị bài ở nhà 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định ? Cho: một ví dụ xét tính Đ,S ? Đáp án: Nêu đúng mỗi khái niệm 1,5 đ, mỗi ví dụ đúng 1 đ Hãy nêu khái niệm mệnh kéo theo, mệnh đề tương đương ? Cho ví dụ, xét tính Đ,S. Đáp án: Nêu đúng mỗi khái niệm 1,5 đ, mỗi ví dụ đúng 1 đ 3. Bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Cho “x+2 > 7” “ n là ước của 8” Xét tính Đ,S ? Khi cho x, n những giá trị cụ thể thì các câu ta vừa xét nhận kết quả gì? Các câu kiểu như hai ví dụ trên được gọi là những mệnh đề chứa biến. Trả lời Không xác định được tính Đ ,S của câu. Các mệnh đề: x = 6 Mệnh đề: Đ x = 2 Mệnh đề: S n = 2 Mệnh đề: Đ n = 3 Mệnh đề: S 5.Khái niệm mệnh đề chứa biến: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Thực hiện các ví dụ: Ví dụ 1: Hãy viết lại các câu sau bằng các ký hiệu: “ x2 o với mọi x R” “ Với mọi x, x2 + 2x +3 =0” Xét tính Đ,S của từng mệnh đề Ví dụ 2: Cho mệnh đề chứa biến: P(n) “=1 chia hết cho n”, . P(x): “với x là số thực”. Dùng kí hiệuđể viết lại các tập trên Xét tính Đ,S của từng mệnh đề ? Hoạt động 3: Thực hiện các ví dụ: Lập mệnh đề phủ định cho các mệnh đề sau, xác định tính Đ,S của chúng: “xR ,x2< 0” “xR, x+1x2” “n N, 2n là 1 số lẻ” “n N, n3” “n N, 3n < n+3” Trả lời Trả lời: “xR, x2 0” : Đ “xR,x2+2x+3=0” : S Trả lời: Trả lời: P(n): “ chia hết cho n” P(x): “” n = 3, P(3) : Đ nên P(x): S Trả lời Trả lời: “, x2 0” S “, x+1 x2” Đ “, 2n là 1 số chẵn” Đ “: n 3” Đ “: 3n n+3” Đ 6. Các ký hiệu a. Ký hiệu Cho P(x) là mệnh đề chứa biến, x X. “Với mọi x thuộc X, P(x) đúng” là một mệnh đề. Mệnh đề đúng nếux0 X, P(x0) đúng. Mệnh đề sai nếu có x0 X, P(x0) sai. Ký hiệu: “” hoặc “” b. Ký hiệu (SGK) 7.Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa ký hiệu Cho mệnh đề chứa biến P(x), x X. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “” là “”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “” là “”. 4. Củng cố ) Lập mệnh đề phủ định cho mỗi mệnh đề sau. Sau đó xét tính Đ/S của mỗi mệnh đề trên.  n < 1” > 0” 5/ Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà: Học bài và làm bài tập 4, 5 SGK. V/ RÚT KINH NGHIỆM: *Về GV: * Về HS: * Về chương trình SGK: * ĐDDH:

File đính kèm:

  • docTiet 2 mệnh đề chứa biến.doc
Giáo án liên quan