1.Mục tiêu
a. Kiến thức: Biết
- Tính chất của BÐT và các bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối .
- Bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân của hai, ba số không âm.
b. Kỹ năng :
- Vận dụng được các tính chất và các bất đẳng thức đã học chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản.
- Biết cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của một hàm số hoặc một biểu thức chứa biến
c.Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, chịu khó, phát huy hơn tính tích cực của học sinh khi giải bài tập ở nhà.
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên: Nghiên cứu thật kĩ sách giáo khoa+Sách bài tập, sách tham khảo.
b.Học sinh: Học thuộc bài + chuẩn bị bài tập ở nhà
3.Phuơng pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp nêu vấn đề, chia nhóm hoạt động
4.Tiến trình
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số + Ổn định tổ chức lớp
4.2 Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình giải bài tập.
4.3 Giảng bài mới
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao năm học 2010- 2011 Tiết 50 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:21 Tiết: 50+51
Teân baøi daïy
LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu
a. Kiến thức: Biết
- Tính chất của BÐT và các bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối .
- Bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân của hai, ba số không âm.
b. Kỹ năng :
- Vận dụng được các tính chất và các bất đẳng thức đã học chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản.
- Biết cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của một hàm số hoặc một biểu thức chứa biến
c.Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, chịu khó, phát huy hơn tính tích cực của học sinh khi giải bài tập ở nhà.
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên: Nghiên cứu thật kĩ sách giáo khoa+Sách bài tập, sách tham khảo.
b.Học sinh: Học thuộc bài + chuẩn bị bài tập ở nhà
3.Phuơng pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp nêu vấn đề, chia nhóm hoạt động
4.Tiến trình
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện sỉ số + Ổn định tổ chức lớp
4.2 Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình giải bài tập.
4.3 Giảng bài mới
Tiết: 50
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Giáo viên viết bài tập lên bảng, gọi học sinh lên bảng giải cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
GV kiểm tra tập ghi và tập bài tập ở nhà của các em
Gọi HS1 giải câu bài 1
Gọi HS2 giải câu a bài 3
Gọi HS3 giải câu b bài 3
Bài này HS có thể giải theo cách biến đổi tương đương
Gọi HS4 giải bài 6
Gọi HS5 giải câu a bài 7
Gọi HS6 giải câu b bài 7
Học sinh lên bảng giải bài tập theo phân công của GV.
HS1 giải câu bài 1
HS2 giải câu a bài 3
HS3 giải câu b bài 3
Bài này HS có thể giải theo cách biến đổi tương đương
HS4 giải bài 6
HS5 giải câu a bài 7
HS6 giải câu b bài 7
Bài 1-Trang 109-NC:
Chứng minh : a > b > 0 Þ
Giải
Vì a > 0 , b > 0 Nên: = Hay:
> 0 Þ (điều phải chứng minh )
Bài 3-Trang 109-NC:
a)a2 + b2 + c2 ³ ab + bc + ca , " a,b,c ÎR
Giải
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho các số không âm a2, b2 , c2
Cộng (1), (2) , Và (3) theo từng vế ta có
2(a2 + b2 + c2) ³ 2(ab + bc + ca )
Û (a2 + b2 + c2) ³ (ab + bc + ca )
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:a=b= c.
Bài 6-Trang 110-NC:
Cho hai số dương a và b. Chứng minh:
a3+b3 ³ a2b + ab2
a3 +b3 – a2b – ab2 = a2(a-b) +b2(b-a)
= a2(b-a) – b2(a – b) = ( a- b) 2 (a+b) ³ 0
Do vậy: a3+b3 ³ a2b + ab2 . Đẳng thức xãy ra khi và chỉ khi a=b
Bài 7-Trang 110-NC:
a)a2 + b2 + ab ³ 0 " a,b Î R
Giải
Ta có: a2 + b2 + ab = a2 +2.a.
=
Vậy: a2 + b2 + ab ³ 0 " a,b Î R
b)a4 +b4 ³ a3b + ab3, "a,bÎR
Ta có: a4 +b4 - a3b - ab3=a3 (a – b) + b3(b – a)
Do đó: (a – b)(a3 - b3 )=(a – b)(a-b)(a2+ab+b2)
= (a-b) 2 (a2 +b2 + ab) ³ 0 đpcm
Tuần:21 Tiết: 51
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Giáo viên viết bài tập lên bảng, gọi học sinh lên bảng giải cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
GV kiểm tra tập ghi và tập bài tập ở nhà của các em
Bài này HS có thể giải theo cách biến đổi tương đương không?
Gọi HS giải bài 12
Gọi HS giải bài 13
Học sinh lên bảng giải bài tập theo phân công của GV.
HS có thể giải theo cách biến đổi tương đương
HS giải bài 12
HS giải bài 13
Bài 8-Trang 110-NC:
Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài các cạnh của một tam giác thì : a2 + b2 + c2 < 2(ab+bc+ca)
Giải
Giả sử:
Ta có:
Tương tự:
và
Suy ra: a2 + b2 + c2 < 2(ab+bc+ca) (đpcm)
Bài 9-Trang 110-NC:
Chứng minh rằng nếu và thì:
Giải
( Đúng)
Vậy:
Bài 12 Trang 110-NC:
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số: f(x) = ( x + 3 ).( 5 – x ) với
Giải
Do nên x + 3 và 5 – x là hai số không âm có tổng bằng 8 không đổi. Do đó tích của chúng lớn nhất khi: x + 3 = 5 – x. Suy ra x = 1. Vậy GTLN của hàm số f(x) = ( x + 3 ).( 5 – x ) với là f(1) = 16
Ta có: f(x) = ( x + 3 ).( 5 – x ).
Vậy GTNN của hàm số f(x) = ( x + 3 ).( 5 – x ) với là f(-3) = f(5) = 0
Bài 13-Trang 110-NC:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số: Với x > 1
Giải
Ta có:
Do x > 1 nên x -1 và 2/x-1 là hai số dương có tích bằng 2 không đổi. Do đó tổng của chúng đạt GTNN khi
Vậy GTNN của hàm số là
4.4 Củng cố và luyện tập
Nêu các tính chất BĐT, BĐT Côsi dấu hiệu để ta áp dụng nó?
Nêu một số phương pháp chứng minh một bất đẳng thức?
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học sinh học thuộc bài trong SGK, giải lại các bài tập một lần nửa để nắm vững cách giải
Giải các bài tập còn lại trong sách giáo khoa. Xem trước bài “Đại cương về BPTr”
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung:
-Phương pháp:
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- Tiet50,51 bt BĐT.doc