I, MỤC TIÊU:
1, Về kiến thức:
+Giúp cho học sinh nắm được những phương pháp chủ yếu giải các dạng phương trình bậc nhất bậc hai nêu trong bài học
2, Về kỹ năng:
+ Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình bậc nhất hoặc bậc hai
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy trong quá trình giải biện luận phương trình .
4, Về thái độ:- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
II, CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1, Thực tiễn: Học sinh đã học phương pháp giải biện luận phương trình bậc 1, bậc 2
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG.
A, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Phương pháp giải pt bằng máy tính
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học ở nhà
B, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động 1, Kiểm tra bài cũ: Củng cố phương pháp giải biện luận pt có ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối (15)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao - Tiết 33: Luyện Tập Giải Phương Trình Qui Về Phương Trình Bậc Nhất, Bậc Hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: 23/11/2006 Ngày giảng:28/11/2006
Tiết soạn: 33
Luyện tập Giải phương trình
qui về phương trình bậc nhất, bậc 2
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
+Giúp cho học sinh nắm được những phương pháp chủ yếu giải các dạng phương trình bậc nhất bậc hai nêu trong bài học
2, Về kỹ năng:
+ Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình bậc nhất hoặc bậc hai
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy trong quá trình giải biện luận phương trình .
4, Về thái độ:- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn: Học sinh đã học phương pháp giải biện luận phương trình bậc 1, bậc 2
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Phương pháp giải pt bằng máy tính
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học ở nhà
B, Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1, Kiểm tra bài cũ: Củng cố phương pháp giải biện luận pt có ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối (15’)
HĐ của Thày
HĐ của trò
Câu 1: Nêu các phương pháp giải pt có chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối
áp dụng: Giải biện luận phương trình
| mx – x + 1 | = | x +2|
Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV nhận xét cho điểm
Gợi ý trả lời câu hỏi 1.
+ Bình phương hai vế của phương trình để phá trị tuyệt đối đưa về pt bậc hai
+ Dựa vào định nghĩa của giá trị tuyệt đối
áp dụng:
KL:
Nếu m = 0 phương trình có một nghiệm
Nếu m = 2 phương trình có một nghiệm
Nếu m(m-2) ≠ 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt;
Hoạt động 2: Củng cố Phương pháp giải phương trình chứa ẩn dưới mẫu thức, ẩn dưới dấu căn bậc hai ( 29 ’)
Để giải phương trình chứa ẩn dưới mẫu thức cần lưu ý tìm điều kiện để mẫu thức khác không và khi tìm được nghiệm cần đối chiếu với điều kiện của phương trình ban đầu .
Chia lớp thành 4 nhóm: các nhóm thảo luận trong 10’ sau đó lên trình bày
HĐ của Thày
HĐ của trò
Nhóm 1: Giải biện luận phương trình:
sau 10’ chuẩn bị
Cử một đại diện lên trình bày
Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV nhận xét cho điểm
Nhóm 2: Giải biện luận phương trình
Cử một đại diện lên trình bày
Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV nhận xét cho điểm
Nhóm 3: Bằng cách đặt ẩn phụ giải phương trình sau:
Cử một đại diện lên trình bày
Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV nhận xét cho điểm
Nhóm 4: Tìm các giá trị của m sao cho phương trình sau có nghiệm duy nhất: | mx – 2| =| x + 4|
Cử một đại diện lên trình bày
Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV nhận xét cho điểm
Gợi ý nhóm 1:
ĐK : x + 1 ≠ 0 Û x ≠ - 1
PT ( 1) có 1 nghiệm duy nhất
KL: + Nếu m= 1 hoặc phương trình 1 vô nghiệm
+ Nếu m= 1 và phương trình 1 có một nghiệm
Gợi ý trả lời câu hỏi của nhóm 2
ĐK: x ≠ 1
KL:
+ Nếu a = -1 phương trình có vô số nghiệm
Tập nghiệm là R \ {1}
+ Nếu a = 0 hoặc phương trình (2) vô nghiệm
+ Nếu a ≠ -1 và phương trình có một nghiệm
Gợi ý trả lời câu hỏi của nhóm 3
ĐK: 4x2 -12x +11 ≥ 0 Û( 2x-3)2 + 2> 0 " x
Đặt t2 = ( 4x2 -12x +11); t ≥ 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Gợi ý trả lời câu hỏi của nhóm 4:
Để phương trình : | mx – 2| =| x + 4|
có một nghiệm duy nhất khi và chỉ khi
phương trình
Có nghiệm duy nhất
Kết luận
Vậy để phương trình | mx – 2| =| x + 4|
có một nghiệm duy nhất thì m = -1
Hoạt động 3:. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- HS về nhà ôn lại lý thuyết trong cả chương 3 .
- Chuẩn bị cho tiết học sau: tiết sau kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- DSNC_T33.doc