Giáo án Đại số 10 nâng cao - Tiết 5 - Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học

I. Mục tiờu

 qua bài học này học sinh cần nắm :

 1) Về kiến thức .

- Định lí điều kiện cần, điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ , phủ định của một mệnh đề

-cách chứng minh định lí trực tiếp,chứng minh định lí bằng phản chứng.

2)Về kĩ năng: -Khả năng phát biểu mệnh đề dưới dang điều kiện cần và điều kiên đủ., điều kiện cần và đủ

sử dụng 2 phương pháp chứng minh trực tiếp và gián tiếp để chứng minh định lí.

3.Về tư duy

- Hiểu 2 cách chứng minh và áp dụng vào thực tế trong giao tiếp

4, Về thái độ

- cẩn thận , chớnh xỏc

II.Phương pháp dạy học

 Vấn đáp gợi mở thụng qua cỏc hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhúm

III. Phương tiện dạy học

_ Thực tiễn:học sinh đã học định lí , mệnh đề kéo theo, đã làm quen với việc chứng minh định lí

 - Phương tiện : *Giáo viên: sách giáo khoa,giáo án,bảng phụ bài tập

 *Học sinh: bảng da , phấn hoặc giấy decal , viết xạ.

IV. Tiến trỡnh dạy học

1. ổn định lớp

2. Tiến trình dạy học

hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2699 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao - Tiết 5 - Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Mệnh đề - Tập hợp Tiết 5: áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học I. Mục tiờu qua bài học này học sinh cần nắm : 1) Về kiến thức . - Định lí điều kiện cần, điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ , phủ định của một mệnh đề -cách chứng minh định lí trực tiếp,chứng minh định lí bằng phản chứng. 2)Về kĩ năng: -Khả năng phát biểu mệnh đề dưới dang điều kiện cần và điều kiên đủ., điều kiện cần và đủ sử dụng 2 phương pháp chứng minh trực tiếp và gián tiếp để chứng minh định lí. 3.Về tư duy - Hiểu 2 cách chứng minh và áp dụng vào thực tế trong giao tiếp 4, Về thỏi độ - cẩn thận , chớnh xỏc II.Phương phỏp dạy học Vấn đỏp gợi mở thụng qua cỏc hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhúm III. Phương tiện dạy học _ Thực tiễn:học sinh đã học định lí , mệnh đề kéo theo, đã làm quen với việc chứng minh định lí - Phương tiện : *Giáo viên: sách giáo khoa,giáo án,bảng phụ bài tập *Học sinh: bảng da , phấn hoặc giấy decal , viết xạ. IV. Tiến trỡnh dạy học 1. ổn định lớp 2. Tiến trình dạy học hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Hoạt động của hs Hoạt động của hs Ghi bảng Hs1: Nêu hai cách chứng minh định lí đã học? Làm BT số 7/12 SGKNC: Chứng minh định lí sau bằng phương pháp phản chứng. Hs2:Cho định lí: “” (1) Nêu điều kiện cần và đủ của mệnh đề trên. Tìm mệnh đề đảo của Mđ đó.Và trả lời bài 10/12 SGK. -GV nhận xét và cho điểm. Một Hs lên bảng trả lời và chứng minh bài toán. Hs2: trả lời câu hỏi của GV, sau đó cầm sách TL bài 10. -Hs dưới lớp theo dõi , nhận xét , chính xác Nếu a,b là hai số dương thì a+ b2 Hoạt động 2:Luyện tập Nội dungBài tập12/tr13 Câu Không là mệnh đề Mệnh đề đúng Mệnh đề sai 24 - 1 5 153 là số nguyên tố Cấm đá bóng ở đây Bạn có máy tính không? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *Bài 12/Tr13 SGK. GV treo bảng phụ bài tập 12 SGK lên bảng, cho Hs làm theo nhóm. GV nhận xét và cho điểm tốt nhóm. *Bài13/tr13 SGKNC -GV gọi từng HS đứng dậy tại chỗ tìm MĐ phủ định _GV nhận xét. * Bài 14/13 SGK GV treo bảng phụ đề lên Gọi một HS đứng dậy trả lời -Chính xác hoá *Bài 17/14SGK Treo bảng phụ bài tập 17 lên bảng, cho HS hoạt động theo nhóm. -Gọi đại diện từng nhóm nêu dáp án từng câu *Bài 18/tr14SGK. CHỉ định từng HS trả lời -GV ra ài tập ở bngr phụ Hs phân chia thành các nhóm để làm. -các nhóm đưa bảng phụ treo lên. -Các nhóm trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác theo dõi nhận xét và có ý kiến. - HS trả lời theo chỉ định của GV -HS dưới lớp sửa sai -HS trả lời MĐ PQ là mệnh đề đúng -HS có ý kiến và nhận xét -Các nhóm phân chia công việc để làm -Cử đại diện nhóm lên trình bày và có giải thích. -HS TL theo sự chỉ định của GV từng câu. -HS dưới lớp nhận xét theo dõi * HS phân chia thành nhóm để giải. a.s b.s c.PQ sai khi P:Đ , Q :S., nên nếu Q :Đ thì PQ :Đ Vì tg ABC có ít nhất 2 gó nhọn luôn Đ nên MĐ”nếu tg cân thì có 2 góc nhọn “ đúng d.Đ e.Đ f.S vì x= 2 thi..... *Bài 13/13 SGK mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là: a.Tứ giác ABCD đã cho không là hình chữ nhật. b.9801 không là số chính phương. *Bài 14/13 SGK Tứ giác ABCD , xét 2 mệnh đề P: “Tứ giác ABCD có tổng hai góc đối là 1800 “ Q:” tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn”. Phát biểu MĐ PQ: tứ giỏc ABC cú tổng 2 gúc là 1800 thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn *Bài 17 Ch P(n) =” n = n2 , nZ. Các mệnh đề sau đúng hay sai ? a. P(0) :Đ b. P(1) :Đ c. P(2) :S d.P( -1) : S e. g. *Bài 18/14 Nêu MĐ phủ định của MĐ sau: a. Mọi HS trong lớp đều thích học môn Toán b. Có một HS trong lớp em chưa biết sử dụng máy tính. Mọi HS trong lớp em đều biết đá bóng. D.Có một HS trong lớp em chưa bao giờ tắm biển. Bài tập: Các MĐ sau đây Đ hay S a. HĐ3: Luyện tập câu hỏi trắc nghiệm: GV treo bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm lên , HS theo dõi và thảo luận để đưa ra kết quả 1. Trong các mệnh đề sau đây , mệnh đề nào có MĐ đảo? A. Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c B. Nếu 2 tam giác bằng nhau thì diện tích bằng nhau C.Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9 D.Nếu một số tận cùng bằng 0 thì số đó chia hết cho 5 2.TRong các mệnh đề sau đây , mệnh đề nào là đúng? A.Nếu B.Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3 C.Nếu em cố gắng học tập thì em sẽ thành công. D.Nếu một tam giác đó có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều. 3.Trong các MĐ a suy ra b , mệnh đề nào có MĐ đảo sai? A. Tam giác ABC cân thì tam giác có hai cạnh bằng nhau B. a chia hết cho 6 thì a chia hết cho 2 và 3 C. ABCD làhình bình hành thì AB song song với CD D. ABCD là hình chữ nhật thì A= B= C = 900 4. Trong ác MĐ sau đây , MĐ nào sai? A. n là số lẻ khi và chỉ khi n2 là số lẻ B. n chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của n chia hết cho 3 C. ABCD là hình chữ nhật khi và chỉ khi AC = BD D. ABC là tam giác đều khi và chỉ khi AB = AC và cómột góc bằng 600 5.Trong các mệnh đề sau , MĐ nào sai? A.- B. C. D. HĐ4: Củng cố: -Qua bài này HS cần nắm các dạng toán..... Hướng dẫn HS làm bài tập VN :8,9,10/tr15 SGK BT: SBT

File đính kèm:

  • docTiet 5.doc
Giáo án liên quan