I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp HS nắm vững được : Khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề. Mệnh đề phủ định là gì ? Lấy ví dụ. Mệnh đề kéo theo là gi ? Lấy ví dụ Mệnh đề tương đương là gì ? Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Nhắc lại những kiến thức học sinh đã học ở lớp dưới, vận dụng đưa ra ví dụ.
HS : Nhớ các định lý các dấu hiệu đã học.
III. NỘI DUNG
Hoạt động 1
25 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao từ tiết 1 đến tiết 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 (2a) luyện tập: mệnh đề . mệnh đề ChứA BIếN.
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS nắm vững được : Khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề. Mệnh đề phủ định là gì ? Lấy ví dụ. Mệnh đề kéo theo là gi ? Lấy ví dụ Mệnh đề tương đương là gì ? Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Nhắc lại những kiến thức học sinh đã học ở lớp dưới, vận dụng đưa ra ví dụ.
HS : Nhớ các định lý các dấu hiệu đã học.
III. Nội dung
Hoạt động 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
Câu hỏi 1: Cho biết các mệnh đề sau đây đúng hay sai ?
a) “$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x ạ 4)”
b) “$ x ẻ Z, không (x ạ 3 hay x ạ 5)”
c) “$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x = 1)”
Gợi ý trả lời :
a) Ta có :
“$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x ạ 4”
= “$ x ẻ Z, (x = 1 hay x = 4)” đúng
b) Ta có :
“$ x ẻ Z, không (x = 3 hay x = 5)” sai.
c) Ta có
“$ x ẻ Z, không (x ạ 1 và x = 1)” đúng
Hoạt động 2
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
Hãy phủ định các mệnh đề sau :
a) " x ẻ E, [ A và B ]
b) " x ẻ E, [ A hay B ]
c) “Hôm nay trong lớp có một học sinh vắn mặt”.
d) Tất cả học sinh lớp này đều lớn hơn 16 tuổi”.
Gợi ý trả lời :
a) " x ẻ E, [ A hay B ]
b) " x ẻ E, [ A và B ]
c) “Hôm nay, mọi học sinh trong lớp đều có mặt”
d) “Có ít nhất một học sinh của lớp này nhỏ hơn hay bằng 16tuổi”
Hoạt động 3
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
Câu hỏi 1: Hãy lấy một ví dụ về mệnh đề kéo theo đúng.
Giáo viên nhấn mạnh :
- Khi P đúng thì P => Q đúng bất luận Q đúng hay sai. Khi P sai thì P => Q chỉ đúng khi Q sai.
Câu hỏi 2; Hãy nêu một mệnh đề kéo theo là mệnh đề sau :
Trả lời : Nếu hai tam tác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau.
Hoạt động 4
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
Câu hỏi 1: Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P => Q
a) Nếu tứ giác là một hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) Nếu a ẻ Z+, tận cùng bằng chữ số 5 thì a ∶ 5
a) Điều kiện đủ để 2 đường chéo của một tứ giác vuông góc với nhau là tứ giác ấy là một hình thoi.
b) Điều kiện đủ để số nguyên dương a chia hết cho 5, thì số nguyên dương a tận cùng bằng chữ số 5.
Hoạt động 5: Luyện tại lớp.
1. Phát biểu thành lời mệnh đề sau : " x ẻ ℤ : n + 1 > n.Xét tính đúng sai của mệnh đề trên.
2. Phát biểu thành lời mệnh đề sau : $ x ẻ ℤ : x2 = x. Mệnh đề này đúng hay sai.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
a) x > 2 ú x2 > 4 b) 0 0 ú 12 >
e) x2 = a2 ú x = f) a ∶ 4ú a ∶ 2
*****************************************************************************
Tiết 2 : luyện tập:áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học.
I. Mục đích yêu cầu
HS nắm được các khái niệm “Điều kiện cần” ; “điều kiện đủ” ; “Điều kiện cần và đủ”. Rèn tư duy logic, suy luận chính xác Vận dụng tốt vào suy luận toán học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Củng cố chắc chắn lí thuyết cho HS. Tìm 1 số suy luận : “Điều kiện cần”, “Điều kiện đủ”, “Điều kiện cần và đủ trong toán học.
HS: Nắm chắc các khái niệm trên. Tích cực suy nghĩ, tìm tòi.
III.Nội dung:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm “Đkiện cần”, “Đkiện đủ”, “Đkiện cần và đủ”
Hoạt động 2: Phát biểu các định lí sau, sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
a. Trong mặt phẳng hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường ấy song song với nhau.
b. Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau.
c. Nếu 1 số tự nhiên có chữ số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0 thì nó chia hết cho 5.
d. Nếu a + b > 0 thì một trong 2 số phải dương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
+ Nêu bài toán
+ Nêu cấu trúc P => Q
+ Nêu cấu trúc : P => Q (đúng)
P : đủ để có Q
+ Tích cực suy nghĩ
+ Đứng tại chỗ trả lời : 4em
+ Gợi ý HS suy nghĩ
a) “Cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba” đủ để 2 đường thẳng phân biệt //
+ Gọi hS đứng tại chỗ trả lời
b)“bằng nhau” đủ có “diện tích bằng nhau
c, d) (tương tự)
Hoạt động 3: Phát biểu các định lí sau, sử dụng khái niệm “Điều kiện cần”
a. Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng có các góc tương ứng bằng nhau.
b. Nếu tứ giác T là một hình thoi thì nó có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
c. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3.
d. Nếu a = b thì a2 = b2.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
+ Nêu bài toán
+ Tích cực suy nghĩ
+ Nêu cấu trúc : P => Q (đúng)
Q là điều kiện cần để có P
+ Đứng tại chỗ trả lời : 4em
+ Gợi ý HS suy nghĩ
a) Các góc tương ứng bằng nhau là cần để 2 tam giác bằng nhau.
+ Gọi hS đứng tại chỗ trả lời
b, c, d (tương tự)
Hoạt động 4: Hãy sửa lại (nếu cần) các mđề sau đây để được 1 mđề đúng:
a. Để tứ giác T là một hình vuông, điều kiện cần và đủ là nó có bốn cạnh bằng nhau.
b. Để tổng 2 số tự nhiên chia hết cho 7, điều kiện cần và đủ là mỗi số đó chia hết cho 7.
c. Để ab > 0, điều kiện cần và đủ là cả 2 số a, b đều dương.
d. Để một số nguyên dương chia hết cho 3; điều kiện cần và đủ là nó chia hết cho 9.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
+ Nêu bài toán
+ Tích cực suy nghĩ
+ Nêu cấu trúc : P => Q đúng
Q => P đúng
Q là điều kiện cần để có P
+ Tìm các VD phản chứng.
+ Đứng tại chỗ trả lời : 4em
+ Gợi ý HS suy nghĩ
a) T là h ình vuông => 4 cạnh = “T là điều kiện đủ” (nhưng không cần)
b, c, d (tương tự)
Hoạt động 5: Luyện tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
+ Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nêu các mđề toán học:
+ “Cần không đủ”
+ “Đủ không cần”
+ “Cần và đủ”
+ Tích cực suy nghĩ
+ Lấy giấy nháp để nháp
+ Có thể trao đổi với nhóm cùng bàn
+ Đứng tại chỗ phát biểu
Hoạt động 6: Củng cố : Cấu trúc các mệnh đề “Điều kiện cần” ; “Điều kiện đủ” ; “Điều kiện cần và đủ”.
Hoạt động 7: Bài về nhà .Nắm chắc các cấu trúc trên. Tự lấy 4 ví dụ cho mỗi mđề trên.
*****************************************************************************
Tiết 3 : Luyện tập : phép toán trên tập hợp
I. Mục đích yêu cầu
* Về kiến thức: Củng cố các kh.niệm tập con, tâp hợp bằng nhau và các phép toán trên tập hợp. * *Về kỹ năng: Thực hiện trên các phép toán trên tập hợp. Biết cách hỗn hợp, giao, phần bù hiện của các tập hợp đã cho và mô tả tập hợp tạo được sau khi đã thực hiện xong phép toán.Biết sử dụng các ký hiệu và phép toán tập hợp để phát triển các bài toán suy luận toán học một cách sáng sủa mạch lạc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Giáo án .
HS: Kiến thức về các phép toán tập hợp.
III.Nội dung:
Hoạt động 1: Ktra bài cũ: Nêu khniệm Thợp bằng nhau vẽ các phép biến đổi trong tập hợp.
GV : Kiến thức cần nhớ.
1) x ẻ A è B ú (x ẻ A => x ẻ B0
2) x ẻ A ầ B ú
3) x ẻ A ẩ B ú
4) x ẻ A \ B ú
5) x ẻ CEA ú
6) Các tập hợp số :
GV : Lưu ý một số tập hợp số
(a ; b) = { x ẻ R ẵ a < x < b}
[a ; b) = { x ẻ R ẵ a Ê x < b}
Hoạt động 2: Cho A, B, C là 3 tập hợp . Dùng biểu đò Ven để minh họa tính đúng sai của mệnh đề sau: a) A è B => A ầ C è B ầ C. b) A è B => C \ A è C \ B.
Hoạt động 3: Xác định mỗi tập số sau và biểu diễn trên trục số: a) ( - 5 ; 3 ) ầ ( 0 ; 7) b) (-1 ; 5) ẩ ( 3; 7) c) R \ ( 0 ; + Ơ) d) (-Ơ; 3) ầ (- 2; +Ơ )
Kết quả: a) ( 0; 3) b) ( 1; 7) c) ( - Ơ ; 0 ] d) (- 2; 3)
HS : Làm các bài tập, GV cho HS nhận xét kết quả.
Hoạt động 4: Xác định tập hợp A ầ B với .
a) A = [1 ; 5] B = ( - 3; 2) ẩ (3 ; 7) b) A = ( - 5 ; 0 ) ẩ (3 ; 5) B = (-1 ; 2) ẩ (4 ; 6)
GV hướng dẫn HS làm bài tập này
Kết quả: a) [ 1; 2) ẩ (3 ; 5] b) (-1 ; 0) ẩ (4 ; 5)
Hoạt động 5: Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau :
a) [- 3 ; 0] ầ (0 ; 5) = { 0 } b) (-Ơ ; 2) ẩ ( 2; + Ơ) = (-Ơ ; +Ơ )
c) ( - 1 ; 3) ầ ( 2; 5) = (2 ; 3) d) (1 ; 2) ẩ (2 ; 5) = (1 ; 5)
HD: HS làm ra giấy để nhận biết tính đúng sai của biểu thức tập hợp.
Kết quả: a) Sai b) sai c) đúng d) sai.
Hoạt động 6: Xác định các tập sau :
a)( - 3 ; 5] ầ ℤ b) (1 ; 2) ầ ℤ c) (1 ; 2] ầℤ d) [ - 3 ; 5] ầ ℤ
Tiết 4: Luyện tập hiệu hai véc tơ
I. Mục đích yêu cầu
* Về kiến thức: HS nắm được cách xác định tổng của hai hoặc nhiều véc tơ cho trước, đặc biệt sử dụng thành thạo quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành HS cần nhớ được các tính chất của phép cộng véctơ và sử dụng được trong tính toán. các tính chất đó giống như các tính chất của phép cộng các số. Vai trò của véctơ-không như vai trò của số 0 trong đại số các em đã biết ở cấp hai HS biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
* Về kỹ năng: Thành thạo quy tắc ba điểm về phép công véctơ. Thành thạo cách dựng véctơ là tổng của hai véctơ đã cho trước, nhất là trong các trường hợp đặc biệt chẳng hạn B ở giữa hai điểm A và C. Hiểu bản chất các tính chất về phép cộng véctơ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động . Chuẩn bị phiếu học tập.
HS: Ôn khái niệm véctơ, các véctơ cùng phương, cùng hướng, các véctơ bằng nhau.Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập
iii.nội dung
Hoạt động 1: Cho hình bình hành ABCD với tâm O. Hãy điền vào chỗ trống:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
* Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ
Cho biết từng phương án điền vào ô trống, tai sao?
Chuyển các phép cộng trên về bài toán quen thuộc
Hãy nêu cách tìm ra quy luật để cộng nhiều véctơ
Hoạt động 2: ( 15 phút ) : Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tính tổng các véctơ sau:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
* Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ
Cho học sinh vẽ hình, nêu lại tính chất lục giác đều
Hướng dẫn cách sắp xếp sao cho đúng quy tắc phép cộng véctơ
Phân công cho từng nhóm tính toán cho kết quả
Hướng dẫn câu thứ hai qua hình vẽ.
Đáp án :
Bài TNKQ : Cho tam giác ABC . Tìm phương án đúng
Đáp án đúng: (E) ; (F) ; (G)
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập sau: Cho tam giác OAB. Giả sử .Khi nào điểm M nằm trên đường phân giác của góc AOB ? Khi nào điểm N nằm trên đường phân giác ngoài của góc AOB ?
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sửa hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức
* Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ
1. Quy tắc hình bình hành
Vẽ hình để suy đoán vị trí của điểm M,N thoả mãn điều kiện của bài toán
3. Cho HS ghi nhận kiến thức thông qua lời giải
Đáp án: 1) M nằm trên đg phân giác góc AOB khi và chỉ khi OA=OB hay tam giác OAB cân đỉnh O.
2) N nằm trên phân giác ngoài của góc AOB khi và chỉ khi ON ^ OM hay BA ^ OM tức là tứ giác OAMB là hình thoi hay OA=OB.
Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện :Nhắc lại quy tắc ba điểm về phép công véctơ. Quy tắc hình bình hành, trung điểm, trọng tâm tam giác.
* Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 10,11,12 SGK nâng cao trang 14
Bài tập thêm: Cho đa giác đều n cạnh A1A2……An với tâm O. Chứng minh: rằng
*****************************************************************************
Tiết 5: Luyện tập hiệu hai véc tơ
I. Mục đích yêu cầu
Củng cố định nghĩa và quy tắc trừ 2 véc tơ. Rèn kỹ năng dựng hiệu của hai véc tơ, kỹ năng vận dụng quy tắc trừ 2 véc tơ để biến đổi biểu thức véc tơ, chứng minh đẳng thức véc tơ. Có thói quen tư duy : muốn trừ 2 véc tơ phải đưa về cùng gốc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Quy tắc trừ, dựng véc tơ hiệu.
III. Nội dung
Hoạt động 1: CM rằng = ú trang điểm của AD và BC trùng nhau.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
Câu hỏi 1: Biến đt
= thành đt chứa các véc tơ gốc I ?
+ = +
Câu hỏi 2: Điều kiện để I là trung điểm của AD ?
+ =
Câu hỏi 3: Điều kiện để I là trung điểm của BC ?
+ =
GV : Y/ cầu học sinh trình bày lại lời giải
1 HS trình bày lời giải
Hoạt động 2: Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F chứng minh rằng :
+ + = + + = + +
Giải: a) Chứng minh rằng : + + = + +
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
Câu hỏi 1 : Biến đổi tương đương đẳng thức để 1 vế =
(-) + (-) + (-) =
ú + + =
Câu hỏi 2 : Đẳng thức cuối đúng ?
Y/c HS trình bày lại lời giải
1hS trình bày lời giải
b) Chứng minh : + + = + + (Tương tự).
Hoạt động 3:Cho tam giác OAB. Giả sử + = , - =. Khi nào M nằm trên phân giác của , khi nào N nằm trên phân giác ngoài của góc AOB.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
Câu hỏi 1: Dựng tổng + =
- HS dựng véc tơ tổng + =
Câu hỏi 2: OAMB là hình gì ?
- OAMB là hình bình hành
Câu hỏi 3: M ẻ phân giác khi nào ?
ú OAMB là hình thoi
ú DAOB cân tại O
Câu hỏi 4: Xác định véc tơ hiệu
- = ?
- =.
Câu hỏi 5: - = /
- = ú = ú ABON là hình bình hành
Câu hỏi 6: N ẻ phân giác ngoài của khi nào ?
N ẻ phân giác ngoài của
ú ON ^ OM
ú AB ^ OM ú OAMB là hình bình hành
ú DAOB cân đỉnh O
Hoạt động 4: Bài tập về nhà và hướng dẫn: Cho n điểm trên mặt phẳng. Bạn An ký hiệu chúng là A1, …, An . Bạn Bình kí hiệu chúng là B1, …,Bn. Chứng minh rằng :.
*****************************************************************************
Tiết 6 : Luyện tập phép nhân véc tơ với một số
I. Mục đích yêu cầu
Củng cố định nghĩa và tính chất của phép nhân véc tơ với 1 số, các quy tắc biểu diễn véc tơ, các tính chất trọng tâm, trung điểm. Rèn luyện kỹ năng biểu diễn một véc tơ theo các véc tơ cho trước.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Định nghĩa và tính chất của phép nhân véc tơ với 1 số các quy tắc biểu diễn véc tơ, các tính chất trọng tâm, trung điểm.
IIi. Nội dung
Hoạt động 1: Cho tam giác ABC và các trung tuyến AM, BN, CP . Rút gọn : AM + BN +CP
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
+ Yêu cầu học sinh vẽ tam giác ABC và các trung tuyến
Câu hỏi 1:Mối liên hệ giữa và các véc tơ
Giáo viên phân tích cách giải và chỉ ra các chỗ sai ( nếu có ) của học sinh.
Đáp án:
Ta có:
Vẽ hình
Nhắc lại tính chất trung điểm
Một học sinh lên bảng giải
Hoạt động 2: Cho tam giác ABC có các trung tuyến AA', BB', CC' và G là trọng tâm tam giác. Gọi . Biểu diễn theo các véc tơ
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
+ Yêu cầu học sinh vẽ tam giác ABC và các trung tuyến
Giáo viên phân tích cách giải và chỉ ra các chỗ sai ( nếu có ) của học sinh.
Đáp án:
Vẽ hình
Nhắc lại tính chất trung điểm, trọng tâm
Một học sinh lên bảng giải
Hoạt động 3: Cho tam giỏc ABC . Tỡm M sao cho :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
Giáo viên phân tích cách giải và chỉ ra các chỗ sai ( nếu có ) của học sinh.
Đáp án:
(++) + =
3 +=
3 +(+) =
4 + =
= .
từ đú suy ra M
Nhắc lại tính chất trọng tâm G với một điểm M bất kỳ?
Một học sinh lên bảng giải
Hoạt động 4: Bài tập về nhà và hướng dẫn:
Bài 1: Cho đều ABC cú O là trọng tõm và M là một điểm tuỳ ý trong tam giỏc . Gọi D , E , F tương ứng là cỏc chõn đường vuụng gúc hạ từ M đến BC ,CA , AB . Chứng minh rằng :
Bài 2: Gọi AM là trung tuyến của và D la trung điểm của đoạn thẳng AM. Chứng minh rằng : a) 2+ += b) 2++= 4. (0 tuỳ ý)
*****************************************************************************
Tiết 7 : Luyện tập Hàm số bậc nhất
I. Mục đích yêu cầu : Ôn và củng cố sự biến thiên của hàm số bậc nhất.Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, hàm số bậc nhất trên từng khoảng.Hàm số phải đạt được kỹ năng và vẽ chính xác đồ thị hàm số bậc nhất. Vẽ đồ thị của các hàm số có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
iII. Nội dung.
Hoạt động 1: a) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 4 và đthẳng đối xứng với đồ thị hàm số này qua Oy. b) Tính diện tích tam giác tạo bởi hai đường vừa vẽ ở trên và trục Ox.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
+ Yêu cầu học sinh vẽ chính xác đồ thị
y = 2x – 4.
Nêu cách vẽ một đường đối xứng với đường
- HS dưới lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng.
-> Gợi ý
Lấy 2 điểm đối xứng trong đó sẵn có 1 điểm ẻ Oy.
Nêu phương trình của đường thẳng đối xứng ? Tìm tọa độ các đỉnh của D tạo thành
? Nêu phương pháp tính diện tích tam giác tạo thành.
HSTL : y = - 2x – 4
HSTL : A ( 0; - 4) ; B(2 ; 0) ; C (-2; 0)
HSTL : S = AO.BC = .4 x 4
=> S = 4 (đvdt).
Hoạt động 2: Vẽ các đồ thị các hàm số sau :
1) y = ẵxẵ + ẵ2 - xẵ 2) y = ẵxẵ + ẵ x + 1ẵ + ẵ x - 1ẵ.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
? Để vẽ đồ thị của hàm số này cần thực hiện các bước nào ?
Trả lời :
B1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối đưa về hàm số bậc 1 trên từng khoảng.
B2: Căn cứ kết quả bước 1, vẽ đồ thị hàm số trên từng khoảng.
? Khai triển, bỏ dấu giá trị tuyệt đối
HSTL :
Nếu x Ê 0
Nếu x ẻ ( 0 ; 2)
Nếu x³ 2
a) y =
Nếu x Ê -1
Nếu -1 < x < 1
Nếu 0 Ê x < 1
Nếu x ³ 1
b) y =
? Nhận xét về hàm số và vẽ đồ thị ở câu b
T. lời : Hàm chẵn, đồ thị đối xứng qua Oy
Hoạt động 3: Vẽ các đường sau : 1) ; 2) y2 = x2
3) y2 – (2x + 3)y + x2 + 5x + 2 = 0 4) y + 1 =
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của trò
? Biến đổi các phương trình đã cho về phương trình y = f(x) hoặc
- Nêu kết quả biến đổi
1. y = (x ạ -2 ; x ạ 1)
2 . y = ± x
3.
4. ĐK ú ú
HS vẽ các đường sau khi đã rút ra công thức.
? Các đường trên đường nào biểu thị một đồ thị hàm số y = f(x)
HSTL : câu 1, 4
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Cho hàm số :
y = f(x) =
1) Tìm tập xác định của hàm số. 2) Vẽ đồ thị hàm số y = f(x).
3) Biện luận theo m số nghiệm của phương trình f(x) = m.
*****************************************************************************
Tiết 8 Luyện tập HàM Số BậC HAI
I.Mục đích yêu cầu
Củng cố các kiến thức về hàm số bậc 2 : TXĐ, sự biến thiên, đồ thị. Rèn luyện các kĩ năng : Vẽ đồ thị hàm số bậc hai và hàm số y = a x ; y = ẵax2 + bx + cẵ ; từ đó lập được bảng biến thiên và nêu được tính chất của các hàm số này.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Thước, phấn màu, tranh vẽ Parabol (Bảng biến thiên + đồ thị)
HS : Thước, chì, nắm chắc tính chất hàm số bậc 2.
III. tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hai HS lên bảng lập bảng biến thiên
a > 0
a < 0
x
-Ơ - +Ơ
x
-Ơ - +Ơ
y
+Ơ +Ơ
y
- Ơ -Ơ
- H1 ? Lập bảng biến thiên của hàm số y = ax2 + bx + c (a ạ 0)
- Dùng bảng kẻ sẵn cho HS đối chiếu, uốn nắn.
- H 2 ? Nêu cách vẽ
y = ẵax2 + bx + cẵ(a ạ 0)
HS đứng tại chỗ trả lời H 2?
1. Vẽ y = ax2 + bx + c
2. Giữ đồ thị phía trên Ox phần phía dưới Ox.
3. Đối xứng qua Ox.
4. Xóa đồ thị phía dưới Ox.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm Parabol y = ax2 + bx + 2, biết rằng Parabol đó , biết rằng:
a. Đi qua 2 điểm A (1;5) và B ( -2; 8)
b. Cắt trục hoành tại x1 = 1 và x2 = 2
c. Đia qua điểm C (1; - 1) và có trục đối xứng là x = 2.
d. Đạt cực tiểu bằng 3/2 tại x = - 1
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt:
a. 5 = a + b + 2 a = 2
8 = 4a – 2b + 2 b = 1
- Chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ thực hiện 1 câu a, b, c, d
b. a + b + 2 = 0 a = 1
4a + 2b + 2 = 0 b = - 3
- Yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện trình bày lời giải, tổ a nhận xét tổ b, tổ b nhận xét tổ a, tổ c nhận xét tổ d và
c. - a = 1
a + b + 2 = -1 b = -4
ngược lại.
- Thầy nhận xét chung và cho điểm đánh giá.
c. - a =
b = 1
Hoạt động 2: a. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.: y = -2x2 – 3x + 5
b. Biện luận theo m số nghiệm của phương trình.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a. HS tự làm câu a: 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
* Đỉnh
* Bảng biến thiên
* Giao Ox
* Giao Oy
b. Biện luận
? Nêu các bước xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện a) cả lớp làm giấy nháp.
- Dựa vào đồ thị hình vẽ, thầy HD cả lớp biện luận.
a : Vô nghiệm
a = : 1 nghiệm
Hoạt động 3: a. Vẽ đồ thị các hàm số : 1) y = x2 – 2x – 3 2) y = x2 + 3x – 4
b. Suy ra các đồ thị : y = ẵx2 – 2x – 3ẵ ; y = ẵx2 + 3x – 4ẵ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HS làm bài trên giấy nháp theo yêu cầu của thầy.
a. Đỉnh
- Chia lớp thành 2 nhóm :
Nhóm I câu a, Nhóm II câu b
- Cử 1 đại diện trình bày
- Yêu cầu 2 nhóm nhận xét chéo.
- GV Nxét chung, uốn nắn sai lầm, đánh giá.
b. Tương tự
3. Củng cố : Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = ax2 +bx + c. Nêu dạng đồ thị (đỉnh ? trục đối xứng ? biến thiên ? lưu ý bề lõm ). HS đứng tại chỗ trả lời.
4. Bài tập Về nhà:
a. Tìm Parabo y = ax2 + bx + 2, biết Parabol đó đạt cực đại bằng 3 tại x =1
b. Vẽ đồ thị vừa tìm được.
c. Suy ra các đồ thị y = ẵ- x2 + 2x + 2ẵ ; y = - x2 + 2ẵxẵ +2.
*****************************************************************************
Tiết 9 Luyện tập véc tơ
I.Mục đích yêu cầu
HS nắm được định nghĩa và tính chất của phép nhân với một số, biết dựng véc tơ k (k ẻ R) khi cho .HS sử dụng được điều kiện cần và đủ của 2 véc tơ cùng phương biểu diễn được một véc tơ theo 2 véc tơ không cùng phương cho trước ? Rèn luyện tư duy lô gíc.Vận dụng tốt vào bài tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Soạn bài, chọn một số bài tập thích hợp.
HS : Nắm chắc khái niệm tích véc tơ với một số, các tính chất làm bài tập.
III. tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài tập về nhà ở tiết 9.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HD :
a, có phương không đổi : Tập M là đường thẳng song song hoặc trùng giá của .
b. =
không đổi
=> M là đỉnh thứ tư
của hình bình hành PQGM.
- Yêu cầu 2 HS lên trình bày câu b, câu c.
Câu a, d học sinh đứng tại chỗ nêu kết quả.
- Cả lớp nêu nhận xét trả lời b, c.
c. 3MG = ẵẵ ú MG = ẵẵ
Tập M là đường tròn tâmG;R =ẵẵ
d) = ú M º G.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Cho tam giác ABC . Gọi M là trung điểm AB, N là một điểm trên cạnh AC sao cho ; K là trung điểm của MN a. Chứng minh :
b. Gọi D là trung điểm BC . Chứng minh :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HS làm bài ra nháp. Hai em lần lượt lên bảng trình bày.
a.
b.
- Vẽ hình A
M N
K
B D C
1 ? Nêu hệ thức trung điểm
2 ? Có còn cách chứng minh khác ?
Hoạt động 2: Cho tam giác ABC.
a) M là một điểm bất kỳ, chứng minh không phụ thuộc vị trí của điểm M. b) Gọi D là điểm sao cho ; CD cắt AB tại K chứng minh : và c) Xác định điểm N sao cho
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS làm ra giấy nháp, lần lượt 3 em lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
a.
b. F là tâm hình bình hành ACED ; K là trọng tâm tam giác ACE.
c.
Vậy N là đỉnh hình bình hành ABCN
- Vẽ hình
A N
D
F
E B C
1? Xác định ví trí điểm D thỏa mãn :
?
Hoạt động 3: Cho tứ giác ABCD.
a. Xác định điểm O sao cho (1)
b. Tìm tập hợp các điểm M sao cho :
(2)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS làm bài ra nháp, 2 em lần lượt lên bảng trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
a. (1) ú
=
=
b. (2) ú
? Nêu cách xác định điểm O :
? Nêu cách chứng minh khác .
? Tập hợp điểm M cách đều 2 điểm O, A cố định ?
iii.Củng cố : Cách tìm quỹ tích điểm M thỏa mãn hệ thức véc tơ ? Chọn 1 hay 2 điểm cố địnhA, B. Khai triển hệ thức véc tơ đã cho và đưa về một trong các dạng sau.
1) cùng phương 2) = 3) ẵẵ = k > 0 4. ẵẵ =ẵẵ
Iv .Bài tập Về nhà :Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp điểm M sao cho:
ẵ + ẵ = ẵ + ẵ
*****************************************************************************
Tiết 9: Luyện tập phương trình bậc hai
i. Mục đích yêu cầu
Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trình ẵax + bẵ = ẵcx + dẵ Phương trình có ẩn ở mẫu thức (đưa về bậc nhất, bậc 2). Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số quy được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai. Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Đưa ra một số bài tập để nêu lên các cách giải khác nhau.
HS: Nắm chắc các phương pháp giải đã nêu trong SGK.
iii. tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ : Xen kẽ trong giờ
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m.
a. ẵmx – 2x + 7ẵ = ẵ2 - xẵ b. ẵ2x + m - 4ẵ = ẵ2mx – x + mẵ c. 3ẵxẵ + mx + 1 = 0
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a. mx – 2x + 1 = 2 - x (1)
mx – 2x + 1 = - 2 + x (2)
- Yêu cầu 2 HS làm câu a, b
- Cả lớp làm (c)
(1) ú (m – 1) = 1 (1’)
+ Nếu m = 1 : (1’) : Ox = 1 : VN
+ Nếu m ạ 1 : (1’) : x =
(2) ú (m – 3) x = - 3
+ Nếu m = 3 : (2’) Ox = 3 : VN
+ Nếu m ạ 3 : (2’) : x =
Vậy : m = 1 : x2 =
m = 3 : x1 =
m ạ 1 ; m ạ 3 : x= x1 ; x = x2
- Nhắc lại các biện luận ax+ b = 0 ?
- Cả lớp nhận xét cách làm câu a, b
C. Thầy uốn nắn, đưa ra cách giải chuẩn.
* Nếu x ³ 0
c, ú (3 + m) x = - 1
+ m = - 3 : Vô nghiệm
+ m ạ 3 : x = -
3 + m < 0
ú m < - 3
x = -
* Nếu x < 0
c, ú (m – 3) x = - 1
+ Nếu m = 3 : Vô nghiệm
+ Nếu m ạ 3 x =
3 - m < 0
m > 3
ú x =
Vậy : Nếu m < - 3 : x = -
Nếu m > 3 : x =
- 3 Ê m Ê 3 : Vô nghiệm
Hoạt động 2: Cho phương trình ẵmx - 2ẵ + = 2 (1)
a. Giải phương trình với m = 1 b. Giải và biện luận phương trình theo m.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Cả lớp làm ra nháp, 1 HS lên trình bày câu a, 1 học sinh khác trình bày câu b.
Đặt t = ẵmx - 2ẵ + 1 ;
đk : t ³ 0
(1) : t + - 3 = 0
ú t2 - 3t + 2 = 0 ú t1 = 1
t2 = 2 (thỏa mãn)
? Có thể đặt ẩn phụ nào ?
Điều kiện gì đ/v ẩn phụ ?
Đưa phương trình về dạng nào ?
ú ẵmx - 2ẵ = 0 mx = 2
ẵmx - 2ẵ = 1 ú mx = 3
mx =1
+ Nếu m = 0 : (1) vô nghiệm
+ Nếu m ạ 0 : 3 nghiệm phân biệt
Hoạt động 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm duy nhất : xẵx - 2ẵ
File đính kèm:
- TU CHON 10 NC (24102008).doc