I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
- Nắm vững khái niệm về hàm số và đồ thị của hàm số.
- Biết cách cho hàm số bằng biểu thức.
2, Về kỹ năng:
- Biết cách tìm TXĐ của hàm số.
- Biết cách tìm GT của hàm số tại một điểm cho trước thuộc TXĐ.
- Biết cách kiểm tra xem một điểm có toạ độ cho trước có thuộc đồ thị của hàm số hay không.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy lô gíc trong học tập bộ môn.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
- Thấy được ý nghĩa của hàm số và đồ thị trong thực tế đời sống.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
- Học sinh đã học khái niệm hàm số từ lớp 9.
- Đã biết cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b và y = ax2
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
36 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 Nâng cao từ tiết 14 đến tiết 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:
....../....../ 20…...
Ngày Giảng
....../....../ 20…...
Tiết 14
Số tiết: 03
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
- Nắm vững khái niệm về hàm số và đồ thị của hàm số.
- Biết cách cho hàm số bằng biểu thức.
2, Về kỹ năng:
- Biết cách tìm TXĐ của hàm số.
- Biết cách tìm GT của hàm số tại một điểm cho trước thuộc TXĐ.
- Biết cách kiểm tra xem một điểm có toạ độ cho trước có thuộc đồ thị của hàm số hay không.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy lô gíc trong học tập bộ môn.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
- Thấy được ý nghĩa của hàm số và đồ thị trong thực tế đời sống.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
- Học sinh đã học khái niệm hàm số từ lớp 9.
- Đã biết cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b và y = ax2
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các tình huống dạy học:
Tình huống 1: Kiểm tra bài cũ (HĐ1).
Tình huống 2: Xây dựng KN hàm số. (HĐ2)
Tình huống 3: PP cho hàm số bằng biểu thức. (HĐ 3,4)
Tình huống 4: Vễ đồ thị của một hàm số cho trước. (HĐ 5)
Tình huống 5: Củng cố toàn bài dạy (HĐ6)
B, Tiến trình bài dạy:
1, Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động 1:
Câu hỏi 1: Nêu một vài loại hàm số đã học.
Câu hỏi 2: Tìm TXĐ của hàm số
2, Dạy bài mới:
I. Khái niệm hàm số.
1. Hàm số:
Hoạt động 2: GV treo bảng phụ số 1.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giải thích ý nghĩa của bảng phụ.
? Nếu ta chọn gửi tiền ở một loại kỳ hạn nào đó thì có mấy mức tính lãi cuối kỳ?
? Ta có các loại kỳ hạn nào?
? Ta có các mức lĩnh lãi nào?
Ta thấy rằng, với mỗi loại kỳ hạn gửi là x ta có tương ứng một cách lĩnh lãi cuối kỳ là y. Tập hợp {1;2;3;6;9;12 }được gọi là tập nguồn hay tập xác định, tập hợp {6.60; 7.56; 8.28; 8.52; 8.88; 9.00}được gọi là tập đích hay tập giá trị. Mỗi tương ứng như trên được gọi là mọt hàm số.
? Hãy phát biểu định nghĩa hàm số?
GV Hướng dẫn, chỉ rõ kí hiệu hàm số:
Hàm số f còn được viết là y = f(x), hay đầy đủ hơn là: f: D R
x y=f(x)
HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi.
- Với mỗi loại kỳ hạn chỉ có một cách tính lãi cuối kỳ duy nhất.
- Các loại kỳ hạn là: 1,2,3,6,9,12 tháng.
- Các mức lĩnh lãi là: 6.60; 7.56; 8.28; 8.52; 8.88; 9.00.
- Phát biểu định nghĩa hàm số
(SGK Trang 25)
2. Hàm số cho bằng biểu thức:
Hoạt động 3: GV treo bảng phụ số 2.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu yêu cầu cho HS thực hiện:
? Với GT nào của x thì biểu thức đã cho không tìm được giá trị tương ứng?
? Hãy tính giá trị của biểu thức ( ghi vào dòng dưới) tương ứng với mỗi gt của x (cho ở dòng trên)?
- GV ghi kết quả vào bảng.
? Vậy, thế nào là một hàm số được cho bằng biểu thức?
? Với hàm số được cho bằng biểu thức thì TXĐ của hàm số là tập hợp nào?
- GV phân tích sử dụng kí hiệu x và y khi cho hàm số bằng biểu thức.
Nghe, hiểu và nhận nhiệm vụ.
- Biểu thức khôngcó nghĩa khi x=0.
- Từng nhóm thực hiệm nhiệm vụ. (Đứng tại chỗ trả lời kết quả).
- Học sinh suy nghĩ và trả lời:
Nếu f(x) là một biểu thức của biến x thì với mỗi giá trị của biến x ta tính được một giá trị tương ứng duy nhất của f(x) (Nếu nó xác định). Do đó, ta có hàm số y=f(x). Và ta nói rằng hàm số đó được cho bằng biểu thức f(x).
TXĐ của hàm số được cho bằng biểu thức là tập hợp gồm tất cả các số thực x sao cho giá trị của biểu thức f(x) được xác định.
Hoạt động 4:
Củng cố cho HS nắm vững khái niệm TXĐ và tìm TXĐ của hàm số thông qua trong SGK trang 36.
3. Đồ thị của hàm số:
Hoạt động 5: GV treo bảng phụ số 3:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu nhiệm vụ cho HS: Vẽ đồ thị của hàm số
y= 2x-3
Gọi một HS thực hiện yêu cầu đã nêu ( GV phân tích và sủa lỗi ).
GV: Với cách nối các điểm đã xác định trên mặt phẳng tọa độ Oxy như vậy ta được đồ thị của hàm số đã cho.
? Vậy đồ thị của hàm số y=f(x) là gì?
? Nếu ta sử dụng ký hiệu toán học, ta có thể tóm tắt định nghĩa ntn?
- HS chú ý nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Một HS lên bảng thực hiện.
HS suy nghĩ và trả lời.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp (G) các điểm có tọa độ (x;f(x)) với , gọi là đồ thị của hàm số f(x).
Hoạt động 6: Củng cố kiến thức toàn bài thông qua ví dụ tổng hợp.
Ví dụ: Cho hàm số
a, Tìm tập xác định của hàm số.
b. Trên hệ trục tọa độ Oxy, Hãy vẽ đồ thị của hàm số đã cho.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi ví dụ lên bảng.
Phân tích yêu cầu và nêu nhiệm vụ cho HS.
? Nêu tập xác định của hàm số?
? Để vẽ được đồ thị của hàm số đã cho ta phải thực hiện lần lượt các bước nào?
(lập các bảng giá trị của hàm số tùy theo các gt của biến x)
? Em có nhận xét gì về đồ thị của hàm số trên các khoảng .
? Vậy ta cần vẽ đồ thị như thế nào?
Yêu cầu HS vẽ ĐT hàm số:
- HS chú ý nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời câu hỏi và làm theo hướng dẫn, yêu cầu của GV.
a. TXĐ R.
b. * Vói x>1 ta có:
x
1.2
1.5
2
3
4
y
- 0.6
0
1
3
5
* Với , ta có:
x
-2
-1
0
1
y
4
3
0
- 1
Trên khoảng đồ thị hàm số là cung Parabol.
Trên khoảng đồ thị hàm số là đường thẳng.
3, Giao bài tập về nhà:
- Yêu cầu HS về nhà ôn bài cũ.
- Giải bt : 7, 8, 9, 10, 11 SGK trang 45,46.
- Đọc trước bài mới: Phần 2 Sự biến thiên của hàm số.
Ngày Soạn:
....../....../ 20…...
Ngày Giảng
....../....../ 20…...
Tiết 15
(Tiếp)
Số tiết: 03
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
- Nắm vững khái niệm hàm số đồng biến và nghịch biến của hàm số.
- Nắm vững KN và cách chứng minh hàm số đồng biến và nghịch biến trên khoảng ( nửa khoảng hoặc đoạn).
2, Về kỹ năng:
- Biết cách tìm TXĐ của hàm số.
- Biết cách chứng minh hàm số đồng biến và nghịch biến trên khoảng ( Nửa khoảng hoặc đoạn) bằng PP lập tỉ số biến thiên
, khảo sát sự biến thiên của hàm số.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy lô gíc trong học tập bộ môn.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
- Thấy được ý nghĩa của hàm số và đồ thị trong thực tế đời sống.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
- Học sinh đã học khái niệm về hàm số và đồ thị của nó trong tiết học trước.
- Đã biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các tình huống dạy học:
Tình huống 1: Kiểm tra bài cũ (HĐ1).
Tình huống 2:
Tình huống 3:
Tình huống 4: Củng cố toàn bài dạy (HĐ6)
B, Tiến trình bài dạy:
1, Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động 1:
Cho hàm số y = x2.
Câu hỏi 1: Tìm TXĐ và lập bảng gt của hàm số.
Câu hỏi 2: Vẽ đồ thị của hàm số.
2, Dạy bài mới:
2. Sự biến thiên của hàm số.
a. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
Hoạt động 2:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Từ đồ thị của hàm số y = x2 (Đã vẽ trong phần KT bài cũ) Yêu cầu HS nhận xét về đồ thị trong các khoảng và .
? Trong khoảng khi giá trị của biến x tăng dần thì gt của hàm số biến thiên ntn?
? Trong khoảng khi giá trị của biến x tăng dần thì gt của hàm số biến thiên ntn?
GV Hướng dẫn HS chứng minh:
GV: Vậy, với hàm số đã cho ta nói: hàm số giảm ( hay nghịch biến) trong khoảng , hàm số tăng ( hay đồng biến) trong khoảng.
? Vậy, thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng (a;b) ?
? Em có nhận xét gì về đồ thị của hàm số trên các khoang ĐB, NB?
HS chú ý, nghe và hiểu nhiệm vụ.
Trả lời các câu hỏi của GV.
- Trong khoảng đồ thị là một đường cong có hướng đi từ trên xướng dưới.
- Trong khoảng đồ thị là một đường cong có hướng đi từ dưới lên trên.
- Trong khoảng khi giá trị của biến x tăng dần thì gt của hàm số giảm dần.
- Trong khoảng khi giá trị của biến x tăng dần thì gt của hàm số tăng dần.
* Trường hợp x1 và x2 thuộc nửa khoảng , ta có:
và x2ng hợp xchứng minh:i: hàm số giảm trong khoảng ( Hay nghịch biến)
* Trường hợp x1 và x2 thuộc nửa khoảng , ta có:
HS nêu định nghĩa trong SGK Tr 38.
Nếu hàm số ĐB trên K thì trên đó, đồ thị của nó đi lên.
Nếu hàm số NB trên K thì trên đó, đồ thị của nó đi xuống.
* Chú ý: Nếu với mọi x trên K mà f(x) luôn bằng hàng số c thì ta nói hàm số đó là hàm số không đổi hay là hàm hằng
b. Khảo sát hàm số:
Khảo sát sự biến thiên hàm số là xét xem yhàm số đồng biến, nghịch biến, không đổi trên các khoảng ( nửa khoảng hay đoạn) trong tập xác định của nó.
Hoạt động 3:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Đối với hàm số cho bằng biểu thức, để khảo sát sự đồng biến, nghịch biến của hàm số đó ta căn cứ vào đâu, dấu hiệu nhận biết nào?
GV lấy ví dụ:
Khảo sát sự biến thiên của hàm số
y=f(x)= ax2 (với a>0)
trên mỗi khoảng và .
GV HD học sinh giải.
HD HS lập bảng biến thiên, giải thích ý nghĩa của bbt.
HS chú ý, nghe và hiểu nhiệm vụ.
Trả lời các câu hỏi của GV.
Gợi trả lời:
Đối với hàm số cho bằng biểu thức, để khảo sát sự đồng biến, nghịch biến của hàm số đó ta có thể dùng ĐN hoặc dùng dấu hiệu tỉ số biến thiên:
Hàm số ĐB trên K khi và chỉ khi:
Hàm số NB trên K khi và chỉ khi:
Lời giải:
Với hai số x1 và x2 khác nhau ta có:
suy ra
Do a>0 nên:
Nếu x1 >0 và x2>0 thì a(x2 + x1)>0, điều đó chứng tỏ hàm số ĐB trên khoảng .
Nếu x1 < 0 và x2< 0 thì a(x2 + x1)<0, điều đó chứng tỏ hàm số NB trên khoảng
Bảng biến thiên:
x
0
f(x)=ax2
(a>0)
0
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài thông qua ví dụ tổng hợp
Bài tập 4b - trang 45.
Khảo sát sự biến thiên ( có lập bảng biến thiên) và vẽ đồ thị của hàm số:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập.
- Nêu các bước tiến hành khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.
* Tìm TXĐ.
* Xác định sự biến thiên của h số.
* Lập bảng biến thiên.
* Vẽ đồ thị.
- HS chú ý, nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời các câu hỏi và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
a. TXĐ R.
b. Sự biến thiên.
với ta có:
- Nếu , ta có > 0 tức là hàm số đồng biến trên khoảng .
- Nếu , ta có < 0 tức là hàm số nghịch biến trên khoảng .
c. Bảng biến thiên:
x
1
y=f(x)
3
d. đồ thị:
Với x=0 ta có y=1; x=2 ta có y=1.
3. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Học sinh về nhà ôn bài cũ.
- Giải các bài tập :3, 4, 12,13 trang 45, 46.
- Đọc trước 2 phần bài còn lại.
Ngày Soạn:
....../....../ 20…...
Ngày Giảng
....../....../ 20…...
Tiết 16
(Tiếp)
Số tiết: 03
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
- Nắm vững được KN hàm số chẵn, hàm số lẻ và sự thể hiện tính chất của nó qua đồ thị.
- Hiểu được các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ.
2, Về kỹ năng:
- Xác định được tính chẵn, lẻ của hàm số thôngqua định nghĩa và đồ thị của nó.
Biết cách thực hiện được các phép tịnh tiến đồ thị song song với trục tọa độ.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy lô gíc,tính sáng tạo,độc lập trong học tập.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
- Học sinh đã học khái niệm về hàm số và đồ thị của nó trong tiết học trước.
- Đã biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các tình huống dạy học:
Tình huống 1: Kiểm tra bài cũ (HĐ1).
Tình huống 2: Dạy học hình thành định nghĩa (HĐ 2,3)
Tình huống 3: Dạy học tính chất của đồ thị (HĐ4)
Tình huống 4: Dạy học phép tịnh tiến đồ thị ( HĐ5,6)
Tình huống 5: Củng cố toàn bài dạy (HĐ7)
B, Tiến trình bài dạy:
1, Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
Câu hỏi: Cho hàm số y= -x2/2.
a, Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
b, Vẽ đồ thị của hàm số.
Gọi HS lên bảng thực hiện.
HS chú ý, nghe và hiểu nhiệm vụ.
- HS lên bẳng thực hiện.
a. Sự biến thiên:
b. Đồ thị:
2, Dạy bài mới:
3. Hàm số chẵn, hàm số lẻ:
a. Khái niệm hàm số chẵn, hàm số lẻ:
Hoạt động 2:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS quan sát đồ thị của HS y=-x2/2.
? Trên Oxy, hãy nhận xét vị trí của hai điểm M (-2;-2) và M’(2;-2)?
? Chứng minh rằng: Nếu A(x0;y0) là một điểm bất kỳ thuộc đồ thị thì điểm A’(-x0;y0) cũng thuộc đồ thị?
? Em có nhận xét gì về vị trí của hai điểm A và A’ trên Oxy? Có bao nhiêu cặp điểm A và A’ như vậy?
Một hàm số có tính chất như vậy được gọi là hàm số chẵn.
- HS chú ý, nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời các câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ được giao.
TL: Hai điểm M (-2;-2) và M’(2;-2) đối xứng với nhau qua trục Oy và đều thuộc đồ thị.
CM: Vì nên ta có:. Với điểm A’(-x0;y0) ta cũng có nên A,A’ đều thuộc đồ thị (C).
TL: - Hai điểm A và A’ là cặp điểm đối xứng với nhau qua trục Oy.
- Có vô số cặp điểm A và A’ như vậy
Hoạt động 3:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc ĐN: SGK trang 40.
- Giải thích cho HS nắm vững được các ĐK trong ĐN.
- Lấy ví dụ minh hoạ:
Ví dụ: Chứng minh rằng hàm số: là hàm số lẻ?
- HD HS vận dụng ĐN để CM:
Chú ý: Có nhiều HS không là hàm số chẵn, hàm số lẻ.
HS đọc định nghĩa: SGK trang 40.
Chứng minh
Ta có TXĐ: nên:
và
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
b. Đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ:
Hoạt động 4:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ta đã biết rằng hàm số là một hàm số chẵn. Từ đồ thị đã vẽ, em hãy nhận xét về tính chất đặc trưng của đồ thị?
(Gợi ý: Tính đối xứng)
Như vậy, để nắm vững được tính chất đặc trưng của đồ thị hàm số chẵn, hàm số lẻ chúng ta xét ND Định lý:
? Như vậy, từ đồ thị của hàm số ta có thể đọc được tính chẵn lẻ của hàm số không?
? Nêu PP vẽ đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ.
(Gợi ý: Căn cứ vào tính đối xứng)
TL: Đồ thị hàm số chẵn là một đường cong tự đối xứng qua trục Oy.
HS đọc và ghi nhớ ND định lý.
Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.
HS suy nghĩ trả lời.
4. sơ lược về phép tịnh tiến đồ thị song song với các trục toạ độ:
Hoạt động 5:
a. Phép tịnh tiến một điểm:
GV giới thiệu phép tịnh tiến một điểm song song với các trục toạ độ thông qua sử dụng bảng phụ (Hệ trục toạ độ vẽ trước)
Hoạt động 6:
b. Phép tịnh tiến đồ thị:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV Nêu KN phép tịnh tiến đồ thị của hàm số song song với các trục toạ độ nhờ phép tịnh tiến tập hợp tất cả các điểm thuộc đồ thị song song với các trục toạ độ.
HD HS tiếp cận và vận dụng nội dung định lý trang 43 SGK
Lấy và HD HS giải ví dụ 7.
Tiếp cận và vận dụng nội dung định lý
Định lý:
Trang 43 SGK
Ví dụ 7.
Cho (H) là đồ thị hàm số Hỏi muốn có được đồ thị hàm số ta phải tịnh tiến như thế nào?
Giải
Ký hiệu ta có Vậy muốn có được đồ thị hàm số ta phải tịnh tiến(H) xuống dưới 2 đơn vị.
Hoạt động 7:
* Củng cố toàn bài:
- Nhắc lại định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ.
- Tính chất về đồ thị và cách vẽ đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ.
- PP tịnh tiến đồ thị song song với các trục toạ độ.
3. Hướng dẫn HS học và làm bài tập.
- Yêu cầu HS về nhà ôn kỹ, nắm vững lý thuyết đã học về hàm số.
- Giải các BT: 5_trang 45, 13,16_trang 46+47.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Ngày Soạn:
....../....../ 20…...
Ngày Giảng
....../....../ 20…...
Tiết 17
Số tiết: 01
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học trong bài “ Đại cương về hàm số”
2, Về kỹ năng:
- Tìm TXĐ của hàm số.
- Sử dụng tỉ số biến thiên để khảo sát sự biến thiên của hàm số trên một khoảng đã cho và lập bảng biến thiên của nó.
- Xác định được mối quan hệ giữa hai hàm số ( Cho bởi biểu thức ) khi biết đồ thị của hàm số này là do tịnh tiến của đồ thị của hàm số kia song song với trục toạ độ.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy lô gíc trong học tập .
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
- Thấy được ý nghĩa của hàm số và đồ thị trong thực tế đời sống.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
- Học sinh đã học khái niệm về hàm số và đồ thị của nó trong tiết học trước.
- Đã biết cách sử dụng tỉ số biến thiên để khảo sát sự biến thiên của hàm số trên một khoảng đã cho và lập bảng biến thiên của nó.
- Đã biết cách vẽ đồ thị hàm số , mqh giữa hai hàm số ( Cho bởi biểu thức ) khi biết đồ thị của hàm số này là do tịnh tiến của đồ thị của hàm số kia song song với trục toạ độ.
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các tình huống dạy học:
Tình huống 1: Kiểm tra bài cũ (HĐ1).
Tình huống 2: Tìm TXĐ của hàm số, xác định tính chẵn lẻ của hàm số (HĐ2).
Tình huống 3: Giải BT tổng hợp nhằm củng cố cho HS nắm vững PP xét sự biến thiên của hàm số, phép tịnh tiến đồ thị của hàm số song song với các trục toạ độ.
Tình huống 4: Củng cố toàn bài dạy (HĐ6)
Tình huống 5: Hướng dẫn HS học ở nhà.
B, Tiến trình bài dạy:
1, Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: (5’)
HĐ của Thày
HĐ của trò
Nêu câu hỏi KT bài cũ:
Gọi HS trả lời, có n/xét đánh giá và cho điểm.
- Câu hỏi 1: Nêu KN TXĐ của hàm số.
AD: Tìm TXĐ của HS:
- Câu hỏi 2: Nêu PP khảo sát sự biến thiên của hàm số trên một khoảng.
Chú ý lắng nghe, suy nghĩ.
Trả lời câu hỏi.
- TL1: Tập xác định của hàm số y=f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.
AD: TXĐ
- TL2: Để KS sự biến thiên của hàm số trên một khoảng ta dùng tỉ số bthiên:
2, Dạy bài mới:
Hoạt động 2: (15’)
Thông qua HĐ này củng cố cho HS nắm vững khái niệm TXĐ của hàm số, tìm được TXĐ của hàm số cho bởi biểu thức, xác định tính chẵn lẻ của hàm số cho trước.
HĐ của Thày
HĐ của trò
- Chia lớp thành 4 nhóm học tập.
- Giao BT 9 trang 46, mỗi nhóm một phần.
- Yêu cầu tìm hiểu đề bài và các nhóm thực hiện yêu cầu của đề bài.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét.
- Gv đánh giá kq các nhóm đã thực hiện, sủa chữa lỗi (nếu có).
Đề bài: Tìm TXĐ của mỗi hàm số sau.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- Trao đổi, thống nhất lới giải.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
- Chú ý theo dõi các nhóm trả lời và cho nhận xét.
Đáp án:
Hoạt động 3: (20’)
Hoạt động này củng cố cho HS PP khảo sát SBT và vẽ đồ thị của hàm số.
HĐ của Thày
HĐ của trò
Giao BT: Cho hàm số .
a, Khảo sát sự biến thiên của hàm số trên các khoảng: .
b, Vẽ đồ thị (C) của hàm số.
c, Nếu tịnh tiến đồ thị sang trái 2 đơn vị ta được đồ thị của hàm số nào?
? Nêu các bước cơ bản để KS và vẽ đồ thị của hàm số?
Gợi ý trả lời:
Các bước cơ bản:
1. Tìm TXĐ.
2. Xét sự biến thiên của hàm số trên các khoảng đã chỉ ra .
3. Lập BBT.
4. Vẽ đồ thị:
- Tìm giao diểm của đồ thị với các trục toạ độ.
- Tìm thêm một số điểm khác thuộc đồ thị.
- Vẽ đồ thị bằng cách nối các điểm đã xđ trên các khoảng tương ứng.
Hướng dẫn HS vẽ đồ thị (C) của hàm số:
? Nên, nếu ta tịnh tiến đồ thị (c) sang trái 2 đơn vị ta được đồ thị hàm số nào?
? Vậy từ đồ thị hàm số y=1/x ta làm thế nào để có được đồ thị (C) của hàm số ?
Nhận nhiệm vụ:
- Nghiên cứu đề bài.
- Lựa chọn PP giải và thực hiện giải.
- Trả lời các câu hỏi của GV, thực hiện các công việc được yêu cầu.
Lời giải
a. Khảo sát sự biến thiên của hàm số trên các khoảng:
1. TXĐ: .
2. Sự biến thiên: với ta có:
Ta có:
Nên hàm số nghịch biến trên các khoảng: .
3. bảng biến thiên:
x
2
y
b. Đồ thị:
Giao điểm của đồ thị với Ox: Không có.
Giao điểm của đồ thị với Oy: A(0;-2).
Một số điểm khác đồ thị đi qua:
B(3;1); C(4;1/2); D(6;1/4)
E(-3/-1/4); F(-2;-1/4)
c. Ta có
Nên, nếu ta tịnh tiến đồ thị (c) sang trái 2 đơn vị ta được đồ thị hàm số y=1/x.
Hoạt động 4: (3’)
* Củng cố toàn bài:
- Tìm TXĐ của hàm số.
- Sử dụng tỉ số biến thiên để khảo sát sự biến thiên của hàm số trên một khoảng đã cho và lập bảng biến thiên của nó.
- Xác định được mối quan hệ giữa hai hàm số ( Cho bởi biểu thức ) khi biết đồ thị của hàm số này là do tịnh tiến của đồ thị của hàm số kia song song với trục toạ độ.
3. Hướng dẫn HS học ở nhà.(2’)
- Ôn lại lý thuyết về hàm số, nắm vững PP xét sự biến thiên của hàm số, phép tịnh tiến đồ thị của hàm số song song với các trục toạ độ.
- Giải các BT trong SBT ĐS 10 trang:
- Đọc trước bài: Hàm số bậc nhất.
Ngày Soạn:
....../....../ 20…...
Ngày Giảng
....../....../ 20…...
Tiết 18
Số tiết: 01
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
- Tái hiện và củng cố vững các tính chất và đồ thị của hàm số bậc nhất.
- Điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
- hiểu cấu tạo và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất trên từng khoảng đặc biệt là các hàm số
2, Về kỹ năng:
- Khảo sát thành thạo hàm số bậc nhất và vẽ đồ thị của chúng.
- Biết vận dụng tính chất của hàm số bậc nhất để khảo sát sự biến thiên và lập bảng biến thiên của hàm số bậc nhất trên từng khoảng đặc biệt là các hàm số
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy lô gíc trong học tập .
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong các hoạt động.
- Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác, làm việc khoa học.
- Thấy được ý nghĩa của hàm số bậc nhất và đồ thị của nó trong thực tế đời sống.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
- Học sinh đã học khái niệm về hàm số và đồ thị của nó trong tiết học trước.
- Đã biết cách sử dụng tỉ số biến thiên để khảo sát sự biến thiên của hàm số trên một khoảng đã cho và lập bảng biến thiên của nó.
- Đã biết cách vẽ đồ thị hàm số , mqh giữa hai hàm số (Cho bởi biểu thức) khi biết đồ thị của hàm số này là do tịnh tiến của đồ thị của hàm số kia song song với trục toạ độ.
2, Phương tiện:
- Thầy: GA, SGK, thước kẻ, các bảng phụ, bút dạ.
- Trò : Kiến thức cũ liên quan, SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở thông qua các ví dụ, hoạt động.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các tình huống dạy học:
Tình huống 1: Kiểm tra bài cũ. (HĐ 1).
Tình huống 2: Củng cố cho HS nắm vững các tính chất và đồ thị của hàm số bậc nhất (HĐ2+3).
Tình huống 3: Cấu tạo, tính chất và đồ thị hàm số .(HĐ 4+5).
Tình huống 4: Củng cố toàn bài học. (HĐ 6).
Tình huống 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(HĐ 7).
B, Tiến trình bài dạy:
1, Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: (5’)
HĐ của Thày
HĐ của trò
Nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ liên quan.
Câu hỏi 1:
Nêu PP khảo sát sự biến thiên của hàm số trên một khoảng.
Câu hỏi 2:
Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y=2x-1.
Nghe, hiểu rõ câu hỏi, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ được giao.
TL 1: Để KS sự biến thiên của hàm số trên một khoảng ta dùng tỉ số bthiên:
TL2:
1. TXĐ .
2. Sự biến thiên:
Hàm số đồng biến trên .
3. Bảng biến thiên:
x
y
4. Đồ thị:
2, Dạy bài mới:
1. Nhắc lại về hàm số bậc nhất.
Hoạt động 2: ( ’)
HĐ của Thày
HĐ của trò
Yêu cầu học sinh nhắc lại:
- Định nghĩa hàm số bậc nhất.
- Sự biến thiên của hàm số bậc nhất.
(Gợi ý: Căn cứ vào dấu của hệ số a)
GV hướng dẫn HS thực hiện lập BBT.
* Trường hợp a>0:
* Trường hợp a<0:
- Cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
? Vậy để vẽ đồ thị hàm số bậc nhất ta làm như thế nào?
? Nếu ta cho hai đường thẳng d và d’ lần lượt có pt là : y= ax+b và y= a’x+b’ thì khi đó hai đường thắng này song song, trùng nhau, cắt nhau khi nào?
Gợi ý:
Căn cứ vào giá trị của hệ số a và a’.
HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã học và trả lời:
* ĐN: SGK trang 48.
* Sự biến thiên:
Khi a>0 hàm số đồng biến trên .
Khi a<0 hàm số nghịch biến trên .
Bảng biến thiên:
x
y=ax+b
(a>0)
x
y=ax+b
(a<0)
Đồ thị của hàm số bậc nhất y= ax+b là một đường thẳng và được gọi là đường thẳng y= ax+b. nó có hệ số góc là a.
đường thẳng y= ax+b này cắt trục tung tại điểm B(0;b) và cắt trục hoành tại điểm
Nếu ta cho hai đường thẳng d và d’ lần lượt có pt là : y= ax+b và y= a’x+b’ thì:
* và .
* và .
* d cắt d’
Hoạt động 3: ( ’) Củng cố kiến thức hàm số bậc nhất thông qua ví dụ 1.
HĐ của Thày
HĐ của trò
Yêu cầu HS mở SGK trang 49.
Trả lời các câu hỏi:
? Từ đường thẳng y=2x+4 em cho biết sự biên thiên của hàm số y=2x+4?
? Mối quan hệ giữa hai đường thẳng y=2x+4 và y=2x?
Thực hiện yêu cầu của GV.
Chú ý vào Hình 2.11 suy nghĩ và trả lời các câu hỏi mà giáo viên đặt ra.
Qua hoạt động 3 HS phải:
- Nắm vững các tính chất và đồ thị của hàm số bậc nhất.
- Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
2. hàm số .
a. Hàm số bậc nhất trên từng khoảng.
Hoạt động 4: ( ’)
HĐ của Thày
HĐ của trò
- Lấy ví dụ về hàm số bậc nhất trên từng khoảng.
- Phân tích cấu tạo và ý nghĩa của hàm số thông qua đồ thị của nó.
Hàm số đã cho được gọi là hàm số bậc nhất trên từng khoảng.
Treo bảng phụ:
Đồ thị của hàm số đã cho:
? Cho biết cấu tạo của đồ thị hàm số trên?
- AB là phần đthẳng y=x+1 ứng với
- BC là phần đthẳng ứng với
- CD là phần đthẳng y=2x-6 ứng với
? Từ đồ thị hàm số cho biết TXĐ và GTLN, GTNN của hàm số đã
File đính kèm:
- Dai so nang cao- Chuong II (T14-23) Ham so bac nhat va bac hai.doc