I. Mục đích
1. Kiến thức • Nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không.
• Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương.
2. Kỹ năng • Lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho và xác định được tính đúng sai của các mệnh đề này.
3. Tư duy • Phát triển tư duy lôgíc
4. Thái độ • Có thái độ tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên • Soạn giáo án
2. Học sinh • Sgk, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp Sử dụng nhóm phương pháp sử dụng bằng lời: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở; Hoạt động theo nhóm.
87 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 PTDT Nội Trú Tỉnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
:...........
Tiết
: 1
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
§1. MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN (T1)
I. Mục đích
1. Kiến thức
Nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết được một câu có phải là mệnh đề hay không.
Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương.
2. Kỹ năng
Lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho và xác định được tính đúng sai của các mệnh đề này.
3. Tư duy
Phát triển tư duy lôgíc
4. Thái độ
Có thái độ tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Soạn giáo án
2. Học sinh
Sgk, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp
Sử dụng nhóm phương pháp sử dụng bằng lời: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở; Hoạt động theo nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đưa ra VD để HS nhận biết MĐ. Từ đó đưa ra khái niệm MĐ
Cho VD về mệnh đề?
Một MĐ có thể vừa đúng vừa sai không? Đưa ra chú ý khi nào thì một câu là mệnh đề
Xét câu: “ n chia hết cho 3”
Kiểm tra tính đúng đắn của câu với n = 4; 5; 6
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
1. Mệnh đề
Đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi
2 HS nêu 2 mệnh đề
+ Một MĐ không thể vừa đúng vừa sai
Kết luận: Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai
2. Mệnh đề chứa biến
VD: “n + 1 = 3”. Tìm giá trị của n để ta được mệnh đề đúng, mệnh đề sai
Kluận về mệnh đề chứa biến?
II. Phủ định của một mệnh đề
Phân tích khái niệm phủ định của 1 MĐ. Từ đó đưa ra khái niệm MĐ phủ định
Cho VD minh hoạ?
Mệnh đề phủ định có thể có mấy cách diễn đạt ?
Cho 4 nhóm HS lập 4 mệnh đề phủ định của các mệnh đề và trình bày kết quả
Mệnh đề được kí hiệu là: P, Q, A, B
Mệnh đề phủ định:
Đọc ví dụ 2 và trả lời câu hỏi
A: "3 là 1 số nguyên tố" thì : "3 không phải là số nguyên tố''.
-Mệnh đề phủ định có thể có nhiều cách diễn đạt
H4: SGK
HS hoạt động nhóm cử đại diện lên trình bày
4. Củng cố:
1)Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và xác định xem nó đúng hay sai
a) PT có nghiệm
b) 210 - 1 chia hết cho 11
5. HDVN:
Bài tập 2, 3,SGK trang 9
Tuần
:...........
Tiết
: 2
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
§1. MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN (T2)
I. Mục đích
1. Kiến thức
Nắm được các khái niệm mệnh đề đảo, kéo theo, tương đương.
2. Kỹ năng
Lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề đã cho và xác định được tính đúng sai của các mệnh đề này.
3. Tư duy
Phát triển tư duy lôgíc
4. Thái độ
Có thái độ tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Soạn giáo án
2. Học sinh
Sgk, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp
Sử dụng nhóm phương pháp sử dụng bằng lời: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở; Hoạt động theo nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
III. Mệnh đề kéo theo
mệnh đề có dạng nào ?
Từ ví dụ nêu khái niệm
+Khái niệm mệnh đề kéo theo: SGK
Phân tích khái niệm mệnh đề kéo theo:
Cho VD minh hoạ?
Tự tìm ví dụ minh hoạ 3 em nêu ví dụ của mình
Hs làm HĐ 6
Ví dụ: Xét câu: “ Nếu trời mưa thì em không đi học”
P: Trời mưa
Q: Em không đi học
Câu trên là một mệnh đề dạng:
Nếu P thì Q
ĐN: SGK
Mệnh đề kéo theo chỉ sai khi P đúng, Q sai.
P: giả thiết, Q : kết luận hoặc P là điều kiện đủ để có Q; Q là điều kiện cần để có P.
IV. Mệnh đề đảo. Mệnh đề tuơng đương
GV cho hs làm hđ7
phát biểu mệnh đề đảo
Cho ví dụ minh hoạ và nêu khái niệm MĐ tương đương.
Phân tích khái niệm MĐ tương đương
Từ định nghĩa MĐ đúng khi nào ?
HDHS làm việc theo nhóm trả lời H3
ĐN: SGK
Lập các mệnh đề tương đương
MĐ đúng nếu A và B đồng thời đúng hoặc đồng thời sai
HS làm việc theo nhóm trả lời kết quả
V. Kí hiệu
: đọc là với mọi
: tồn tại ít nhất một; có ít nhất một
4. Củng cố:
a) Cho 2 mệnh đề P:''Tứ giác ABCD là hình vuông'', Q:''tức giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc ''. lập mệnh đề PQ và xét tính đúng sai của nó
b) Xét mệnh đề:
P:
Q:
Hãy phủ định các mệnh đề trên và xét tính đúng, sai của chúng?
5. HDVN:
Bài tập SGK
Tuần
:...........
Tiết
: 3
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
LUYỆN TẬP
I. Mục đích
1. Kiến thức
Học sinh vận dụng được kiến thức về mệnh đề vào giải toán.
2. Kỹ năng
Xác định tính đúng sai của mệnh đề, lập mệnh đề phủ định của mệnh đề cho trước.
3. Tư duy
Phát triển tư duy lôgíc; qui lạ về quen.
4. Thái độ
Tích cực học tập và có tinh thần hợp tác theo nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Giáo án,
2. Học sinh
Ôn tập bài cũ, làm bài tập.
III. Phương pháp
Sử dụng nhóm phương pháp dạy học tích cực: Vấn đáp gợi mở; hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho P: “ ”. Lập và xác định tính đúng sai của các mệnh đề đó.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Gọi hs lên bảng làm bài tập
Bài 1,2 tr-9.
Học sinh trả lời nhanh.
Bài 3 tr-9
Mđ: có mđ đảo là
Trong đó: B là đk cần để có A
A là đk đủ để có B
Học sinh thảo luận trả lời.
Bài 4 tr-9.
Mđ:
Trong đó: B là đk cần và đủ để có A
Học sinh thảo luận trả lời.
Xác định A và B. áp dụng công thức trả lời.
Bài 5 tr10.
Học sinh lên bảng giải.
Mđcb: p(x), xX trở thành mđ khi có thêm các kí hiệu tồn tại, phổ biến:
hay
Nhận xét lời giải của bạn
Chính xác lời giải cho hs.
4. Củng cố:
mđ: đúng khi với mọi x thuộc X thì p(x) đúng, có mđpđ là:
mđ: đúng khi tồn tại ít nhất một giá trị x thuộc X thì p(x) đúng, có mđpđ là:
5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài Tập hợp.
Tuần
:...........
Tiết
: 4
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
§2. TẬP HỢP
I. Mục đích
1. Kiến thức
Học sinh nắm khái tập hợp, cách cho một tập hợp; nắm được khái niệm tập con và hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng
Biết sử dụng các kí hiệu: Î , Ï , Ì , É .
Biết liệt kê các phần tử của tập hợp cho trước, xác định tập con của tập cho trước.
3. Tư duy
Phát triển tư duy lôgíc, khái quát hóa.
4. Thái độ
Có thái độ tích cực trong học tập.
Thấy được toán học có ứng dụng thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Soạn giáo án
2. Học sinh
Sgk, sbt, đồ dùng học tập khác.
III. Phương pháp
Sử dụng nhóm phương pháp sử dụng bằng lời: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở; Hoạt động theo nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. khái niệm tập hợp
1. Tập hợp và phần tử.
Gợi ý: Tập các số tự nhiên N, ..
Tập hợp các đồ dùng học tập của một học sinh.
Hoạt động 1
HS: cho ví dụ về tập hợp đã biết.
3 Î Z,
Kí hiệu:
a Î A : chỉ phần tử a thuộc tập A
aÏA: chỉ phần tử a không thuộc tập A
2. Cách xác định tập hợp.
Hướng dẫn: các phần tử của tập hợp đặt trong dấu {} và cách nhau bởi dấu phảy (,)
Họat động 2.
Liệt kê các phần tử của tập các ước nguyên dương của 30.
HS: Liệt kê
A={1,2,3,5,6,10,15,30}
Gợi ý: Giải phương trình 2x2-5x+3=0 để tìm các phần tử của B.
Hoạt động 3.
Tập các nghiệm của phương trình:
2x2-5x+3=0 được viết là:
B={x Î Rï 2x2-5x+3=0 }.
Hãy liệt kê các phần tử của B.
HS: Giải phương trình
B={1,3}
Ghi nhớ: Một tập hợp có thể cho bằng liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử.
* Biểu đồ Ven: sgk.
3. Tập rỗng.
Hoạt động 4. Hãy liệt kê các phần tử của tập A={x Î Rï x2+x+1=0 } ?
HS: A= không có phần tử.
kí hiệu: A= Æ .
II. Tập hợp con
Gợi ý: " x Î Z Þ x Î Q.
Hoạt động 5. Quan sát biểu đồ Ven của hai tập Z và Q?
HS: Quan sát sgk và trả lời.
Z là tập con của Q. Ta nói Z chứa trong Q hay Q chứa Z.
ĐN. sgk
kí hiệu: Z Ì Q hoặc Q É Z
Vậy: A Ì B Û " x(x Î A Þ x Î B)
A không là tập con của B ta viết: AËB
Biểu đồ Ven của A, B nếu B Ì A ?
HS: Trả lời.
Mô tả tính chất ii) bằng biểu đồ Ven ?
*)Tính chất:
i) A Ì A, "A
ii) A Ì B và B Ì C Þ A Ì C
iii) Æ Ì A, "A
III. Hai tập hợp bằng nhau.
Hoạt động 6. Xét hai tập:
A={n Î Nïn là bội của 4 và 6}
B={n Î Nïn là bội 12}
Hãy kiểm tra kết luận:
a) A Ì B ; b) B Ì A
chính xác kết quả.
HS: Kiểm tra
ĐN: sgk.
A Ì B và B Ì A thì ta nói A bằng B, kí hiệu: A=B
Vậy: A=B Û "x (x Î A Û x Î B)
Lấy ví dụ về hai tập hợp bằng nhau.
4. Củng cố: Biểu đồ Ven của tập N*, N, Z, Q, R ?.
Cho A={a,b,c}, B={c,a,b} kết luận A=B đúng hay sai ? Liệt kê tất cả các tập con của A.
5. Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 1, 2, 3 sgk tr-13.
Tuần
:...........
Tiết
: 5, 6
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
§3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP TOÁN
I. Mục đích
1. Kiến thức
Học sinh nắm được định nghĩa các phép toán trên tập hợp: Phép hợp, phép giao, phép lấy phần bù, hiệu của hai tập hợp.
2. Kỹ năng
Thực hiện được các phép toán trên tập hợp; Biết dùng biểu đồ Ven vào biểu diễn hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.
3. Tư duy
Phát triển tư duy lôgíc
4. Thái độ
Có thái độ tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Soạn giáo án
2. Học sinh
Sgk, sbt, đồ dùng học tập khác.
III. Phương pháp
Sử dụng nhóm phương pháp sử dụng bằng lời: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở; Hoạt động theo nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tập hợp con? tính chất? VD?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Giao của hai tập hợp (Ç).
GV: Chính xác kết quả.
Giới thiệu định nghĩa.
Từ định nghĩa cho biết biểu đồ Ven của A Ç B ?
Hoạt động 1.
HS: Thực hiện hoạt động 1.
ĐN: Giao của hai tập A và B, kí hiệu là A Ç B, là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
A Ç B = {x ï x Î A và x Î B }
Phần gạch chéo biểu thị tập A Ç B.
Hãy gạch chéo phần biểu thị tập
A Ç B trong hình sau:
Biểu đồ Ven: sgk
chú ý: Nếu A và B không có phần tử chung thì A Ç B = Æ .
Cho học sinh lên bảng giải.
Hoạt động 7. Gọi A là tập hợp các học sinh giải toán của trường em, B là tập hợp các học sinh giải văn của trường em. Hãy mô tả tập A È B, A Ç B ?
II. Hợp của hai tập hợp (È).
chính xác kết quả.
Giới thiệu định nghĩa.
Từ định nghĩa cho biết biểu đồ Ven của A È B ?
Hoạt động 2.
HS: thực hiện hoạt động 2.
ĐN: Hợp của hai tập A và B, kí hiệu là A È B, là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
A È B = {x ï x Î A hoặc x Î B }
Phần gạch chéo biểu thị tập A È B.
Hãy gạch chéo phần biểu thị tập A È B trong hình sau:
Biểu đồ Ven: sgk
III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp.
chính xác kết quả.
Giới thiệu phép trừ hai tập hợp.
Mô tả A\B ?
Hoạt động 3.
HS: thực hiện hoạt động 3.
Hiệu 2 tập A và B, kí hiệu A\B là tập gồm các phần tử thuộc A mà không thuộc B.
A\B={xïx Î A và x ÏB}
Mô tả CEA ?
ĐN: A Ì E. Phần bù của A trong E, kí hiệu là CEA là tập tất cả các phần tử thuộc E mà không thuộc A.
Bài tập SGK
Cho HS lên bảng trình bày các bài tập 1, 2, 3, 4.
Đánh giá nhận xét.
HS lên bảng trình bày các bài tập.
4. Củng cố:
Nhắc lại biểu đồ Ven của tập A È B, A Ç B, CEA, A\B.
5. Hướng dẫn công việc về nhà:
Làm các bài tập trong sbt.
Tuần
:...........
Tiết
: 7
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
§4. CÁC TẬP HỢP SỐ
I. Mục đích
1. Kiến thức
Học sinh hiểu được các kí hiệu: N*, N, Z, Q, R và mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
Hiểu đúng các kí hiệu: (-¥ ; +¥ ), (a;+¥), (-¥ ; b), [a;+¥ ), (-¥ ; b], (a;b), [a;b], [a;b), (a;b].
2. Kỹ năng
Biểu diễn các khoảng đoạn trên trục số.
3. Tư duy
Phát triển tư duy lôgíc, qui lạ về quen.
4. Thái độ
Có thái độ tích cực trong học tập, rèn luyện tính chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Soạn giáo án
2. Học sinh
Sgk, sbt, đồ dùng học tập khác.
III. Phương pháp
Sử dụng nhóm phương pháp sử dụng bằng lời: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở; Hoạt động theo nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Cho tập hợp bằng chỉ ra tính chất đặc trưng ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Các tập hợp số đã học.
GV: Chính xác kết quả.
Hoạt động 1.
HS: Thực hiện hoạt động 1.
1. Tập hợp các số tự nhiên N.
N={0, 1, 2, 3, ...}
N*={1, 2, 3, ...}
2. Tập hợp các số nguyên Z
Các số nguyên âm Z-
Các số nguyên dương Z+=N
Z={...-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3,...}
Þ Z=Z-È N
3. Tập hợp các số hữu tỉ Q.
Hai phân số biểu diễn cùng 1 số hữu tỉ khi ad=bc.
Số hữu tỉ cũng biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Lờy ví dụ minh họa ?
Ví dụ 1. sgk
4. Tập hợp các số thực R
Khái niệm tập số thực R ?
HS: trả lời.
R=Q È I
Trong đó: I là số thập phân vô hạn không tuần hoàn (sô vô tỉ).
Mỗi số thực đều được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số và ngược lại.
Ví dụ 2. sgk
II.các tập hợp con thường dùng của R.
Giới thiệu các tập con của tập số thực R.
Tập số thực (-¥ ;+¥ ) Û x Î R
Đoạn [a;b] Û x Î R: a £ x £ b
Khoảng (a;b) Û x Î R: a < x < b
Nửa khoảng [a;b) Û x Î R: a £ x < b
Nửa khoảng (a;b] Û x Î R: a < x £ b
Nửa khoảng (-¥ ;b] Û x Î R: x £ b
Nửa khoảng [a;+¥ ) Û x Î R: a £ x
Khoảng (-¥ ; b) Û x Î R: x < b
Khoảng (a;+¥ ) Û x Î R: a < x
4. Củng cố: nhắc lại biểu đồ Ven của tập A È B, A Ç B,A\B.
làm bài tập số 1 sgk tr-18: Biểu diễn A È B trên trục số bằng cách tô đậm A và tô đậm B trên cùng trục số. Khi đó phần trục số được tô đậm là A È B
5. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập sgk tr-18.
HD: Bài 2 tr 18. Biểu diễn A Ç B trên trục số bằng cách gạch bỏ phần không thuộc A và gạch bỏ phần không thuộc B trên cùng trục số. Khi đó phần trục số không bị gạch bỏ là A Ç B.
Tuần
:...........
Tiết
: 8
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
§5. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
I. Mục đích
1. Kiến thức
Học sinh hiểu được khái niệm số gần đúng; sai số tuyệt đối và sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng; nắm được cách qui tròn số gần đúng.
2. Kỹ năng
Xác định độ chính xác của một số gần đúng cho trước; tính sai số tương đối; viết được số qui tròn dựa vào độ chính xác cho trước; biết sử dụng MTĐT để tính toán với số gần đúng.
3. Tư duy
Phát triển tư duy lôgíc, qui lạ về quen.
4. Thái độ
Có thái độ tích cực trong học tập, tính chính xác; hiểu được toán học có ứng dụng thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Soạn giáo án
2. Học sinh
Sgk, sbt, đồ dùng học tập khác: MTĐT Casio Fx 500MS, hay các máy tính khác.
III. Phương pháp
Sử dụng nhóm phương pháp sử dụng bằng lời: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở; Hoạt động theo nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho hai học sinh lên bảng đo chiều dài một quyển sách. So sánh kết quả thu được. Nếu kết quả thu được khác nhau thì nguyên nhân do đâu ? Các kết quả thu được có là độ dài chính xác của quyển sách hay không ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV:
Trong thực tế các số liệu dùng trong tính toán thường có giá trị gần bằng giá trị thực, tức là ta thường dùng số gần đúng khi tính toán.
I. Số gần đúng.
Các kết quả tính toán trên là số gần đúng của diện tích hình tròn.
Các giá trị của p được sử dụng cũng là số gần đúng.
Ví dụ 1. Tính diện tích hình tròn có r=2cm.
Ta có: S=p.r2
p = 3,1 Þ S =12,4 cm2
p =3,14 Þ S =12,56 cm2
Các số liệu trên là số đúng hay số gần đúng?.
Hoạt động 1. sgk tr 19.
GV: Trong đo đạc tính toán ta thường chỉ thu được kết quả là các giá trị gần đúng của đại lượng.
HS: Thực hiện hoạt động 1.
II. Sai số tuyệt đối.
So sánh kết quả tính diện tích hình tròn trong ví dụ 1 của hai bạn Minh và Nam ?
1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng.
HS: So sánh.
Giả sử a là giá trị gần đúng của . Giá trị phản ánh mức độ sai lệch giữa và a. Ta nói là sai số tuyệt đối của số gần đúng a và kí hiệu Da , tức là: Da=
2. Độ chính xác của một số gần đúng
Tính Da ?
Ta nói kết quả của Minh có sai số không vượt quá 0,4, kết quả của Nam không vượt quá 0,2.
Ví dụ 3. Sgk
Ta có:
3,1 < 3,14 < p < 3,15
Þ 12,4 < 12,56 < S < 12,6
Þ
và
Trong thực tế, nhiều khi ta không tính được nên không tính được chính xác Da . Tuy nhiên, ta có thể đánh giá được Da không vượt quá một số dương d nào đó.
Nếu d càng nhỏ thì độ sai lệch của số gần đúng a so với số đúng càng ít.
Nếu Da £ d Þ a-d £ £ a+d . Ta nói a là số gần đúng của số với độ chính xác d, ta viết: = a ± d
Hoạt động 2.sgk
Gợi ý:
đường chéo hình vuông có cạnh a là a
HS: Thực hiện hoạt động 2.
Để so sánh độ chính xác của phép đo người ta đưa ra khái niệm sai số tương đối.
Nếu = a ± d Þ
Nếu càng nhỏ thì chất lượng phép đo hay tính toán càng cao.
Chú ý: Sai số tuyệt đối đôi khi không phản ánh đầy đủ tính chính xác của phép đo.
Ví dụ. sgk
sai số tương đối.
ĐN. Sai số tương đối của số gần đúng a, kí hiệu , là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và , tức là:
III. qui tròn số gần đúng
1. Ôn tập qui tắc làm tròn số.
Nhắc lại qui tắc làm tròn số ?
sgk
GV: Khi qui tròn số gần đúng thì nếu độ chính xác d đến hàng đơn vị nào thì ta làm tròn đến hàng đơn vị liền trước nó.
2. Cách viết số qui tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Ví dụ 4,5. sgk
GV: Chính xác kết quả.
Hoạt động 3. sgk
HS: Thực hiện hoạt động
4. Củng cố:
Hướng dẫn học sinh giải bài tập sgk tr 23.
5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập và làm đề cương ôn tập chương I.
Tuần
:...........
Tiết
: 9
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục đích
1. Kiến thức
Học sinh vận dụng được kiến thức về mệnh đề, tập hợp, số gần đúng vào giải bài tập.
2. Kỹ năng
Hệ thống kiến thức đã học; giải toán.
3. Tư duy
Phát triển tư duy lôgíc, khái quát,qui lạ về quen.
4. Thái độ
Có thái độ tích cực trong học tập, tính chính xác; hiểu được toán học có ứng dụng thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Hệ thống kiến thức chương 1.
2. Học sinh
Sgk, sbt, Casio Fx 500MS, hay các máy tính khác.
III. Phương pháp
Sử dụng nhóm phương pháp sử dụng bằng lời: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở; Hoạt động theo nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
xét tính đúng sai của mệnh đề sau:
1. " x Î R, x2-x+1=0; 2. $ x Î R, x2-x+1=0
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiến thức cơ bản.
Hướng dẫn học sinh làm đề cương.
1. Mệnh đề
Hướng dẫn học sinh làm đề cương.
2. Tập hợp
Hướng dẫn học sinh làm đề cương.
3. Các phép toán trên tập hợp
Hướng dẫn học sinh làm đề cương.
4. Các tập hợp số
Hướng dẫn học sinh làm đề cương.
5. Sai số, số gần đúng.
B. Bài tập.
Tổ chức học sinh chữa nhanh.
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. sgk-24.
Bài 8. sgk - 24
Tính đúng sai của mđ: P Þ Q ?
HS: Trả lời.
Gợi ý:
a) " hình vuông đều là hình bình hành
b) $ hình thoi không là hình chữ nhật.
HS: Giải.
Nhắc lại định nghĩa A Ì B ?
Bài 9 sgk-25
Phân biệt sự giống và khác nhau của các hình tứ giác, chữ nhật, bình hành, thang, vuông, thoi ?
HS: Trả lời
ĐS: E Ì G Ì B Ì C Ì A
và D Ì G Ì B Ì C Ì A
HS: Chỉ ra quan hệ bao hàm giữa các tập hợp.
Bài 10 sgk-25.
ĐS: A={-2,1,4,7,10,13}
B={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12}
C={-1,1}
HS: Lên bảng giải.
Bài 12 sgk-25.
Cách xác định tập A Ç B ?, A È B ?
GV: Tổ chức học sinh nhận xét và chính xác lời giải.
HS: Trả lời.
Lên bảng giải.
Bài 14 sgk-25.
Nguyên tắc qui tròn số gần đúng ?
Xác định chữ số chắc trong số gần đúng ?
Gợi ý:
d=0,2 Þ chữ số 1 ở hàng phần 10 không là chữ số chắc; chữ số 7 ở hàng đơn vị là chữ số chắc.
Þ h=347m ±0,2m
HS: Trả lời
Giải bài 14.
4. Củng cố:
Các đơn vị kiến thức của chương I, các dạng bài tập
5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập và hoàn thiện đề cương ôn tập chương I. Đọc trước chương II
Tuần
:...........
Tiết
: 10
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
Lớp
:........Tiết..........Ngày dạy:.............................Sĩ số:......../..........Vắng:..........
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục đích
1. Kiến thức
Kiểm tra việc nắm kiến thức và rèn luyện kỹ năng của học sinh. Từ đó nắm được các thông tin ngược.
2. Kỹ năng
Rèn luyện tính độc lập tự giác. kỹ năng trình bày bài. Qua kiểm tra rút kinh nghiệm việc dạy và học.
3. Tư duy
Phát triển tư duy lôgíc, khái quát.
4. Thái độ
Nghiêm túc, tích cực trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Đề kiểm tra.
2. Học sinh
Học thuộc các công thức, có kỹ năng vận dụng. Casio FX 500MS hay các máy tính khác.
III. Phương pháp
IV. Tiến trình bài giảng
1,Tổ chức
2, Bài mới
Phát đề kiểm tra
KIỂM TRA MÔN ĐẠI SỐ LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề 1
Câu 1: Các mệnh đề sau đúng hay sai ? Giải thích. Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của nó.
a) = 1,71; b) R : x2 – 1 0; c) R : x – x2 < 0
Câu 2: Tìm tất cả các tập con của tập hợp : A = { 0, 4, 8 }
Câu 3: Cho các tập hợp sau:
A = { R | x ( x2 – 4 ) = 0 }
B = { N | x 4 }
C = { Z | ( x – 2x2 )( x2 + x – 6 ) = 0 }
a) Hãy viết các tập hợp A, B, C bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b) Xác định các tập sau:
Câu 4: Cho số gần đúng a = 987654321 với độ chính xác d = 1280. Hãy viết
số quy tròn của a.
Đề 2
Câu 1: Các mệnh đề sau đúng hay sai ? Giải thích. Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của nó.
a) (3,14 ; 3,15); b) R : x2 + 5x 0; c) R : x2 – x + 10 > 0
Câu 2: Tìm tất cả các tập con của tập hợp : A = { 1, 3, 9 }
Câu 3: Cho các tập hợp sau:
A = { R | x( x2 – 16 ) = 0 }
B = { Z | –2 < x < 5 }
C = { Z | ( 4x2 – x )( x2 – 2x – 8 ) = 0 }
a) Hãy viết các tập hợp A, B, C bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b) Xác định các tập sau:
Câu 4: Cho số gần đúng a = 123456789 với độ chính xác d = 1280. Hãy viết
số quy tròn của a.
ĐÁP ÁN
Đề 1:
Câu 1:
a) = 1,71 là mệnh đề sai. Vì
Mệnh đề phủ định của mđ trên là:
b) R : x2 – 1 0 là mđ sai. Vì với x = 1 thì x2 – 1 = 0
Mệnh đề phủ định của mđ trên là: R : x2 – 1 = 0
c) R : x – x2 < 0 là mđ đúng. Vì với x = 2 thì x – x2 < 0
Mệnh đề phủ định của mđ trên là: R : x – x2 > 0
Câu 2: Tất cả các tập con của tập hợp : A = { 0, 4, 8 } là:
B = {0};
File đính kèm:
- GIAO AN DAI 10 - CB - Lenh_Minh.doc