I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm vững khái niệm mệnh đề .mệnh đề phủ định .kéo theo , tươngđương
điều kiện cần và đủ , các kí hiệu và
2. Kĩ năng :
-Thành lập được các mệnh đề trên
-Phương pháp chứng minh mệnh đề kéo theo
3. Tư duy và thái độ :
- Hiểu được khi nào mệnh đề kéo theo đúng
- Tính chính xác khi lập các mệnh đề
4. Phương pháp :Cơ bản dùng pp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy , đan xen hoạt động nhóm
II . Tiến trình bài dạy :
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 Tiết 1+ 2 Mệnh đề và mệnh đề chứa biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 12 - 8 - 2010
Ngày dạy: …………….
CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Tiết 1+ 2 : Mệnh đề và mệnh đề chứa biến
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm vững khái niệm mệnh đề .mệnh đề phủ định .kéo theo , tươngđương
điều kiện cần và đủ , các kí hiệu và
2. Kĩ năng :
-Thành lập được các mệnh đề trên
-Phương pháp chứng minh mệnh đề kéo theo
3. Tư duy và thái độ :
- Hiểu được khi nào mệnh đề kéo theo đúng
- Tính chính xác khi lập các mệnh đề
4. Phương pháp :Cơ bản dùng pp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy , đan xen hoạt động nhóm
II . Tiến trình bài dạy :
Hoạt động cuả thầy và trò
Nội dung
HĐ1 : Thông qua các ví dụ ,học sinh hiểu được khái niệm mệnh đề
GV : Xác định tính đúng sai ?
Đồng chí Nông Đức Mạnh là tổng bí thư của nước Việt Nam
Bắc kinh là thủ đô của Hà Lan
Mệt quá !
Bạn ăn cơm chưa?
HS : Trả lời câu hỏi
GV : Đưa ra khái niệm mệnh đề ?
HS : Nêu một số ví dụ về mệnh đề, không phải là mệnh đề .
HĐ2 : Học sinh nắm được mệnh đề phủ định của một mệnh đề
GV : Bình và nam đang tranh luận về số 5
Bình nói : 5 là số nguyên tố
Nam nói : 5 không phải là số nguyên tố
GV : Hai học sinh tranh luận :
A : Dơi là loài chim
B : Dơi không phải là loài chim
HS : Nhận xét về các khẳng định của 2 bạn
I.Mệnh đề là gì ?
Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai.
Chú ý(sgk)
II. Mệnh đề phủ định
VD :
P : “ 5 là số nguyên tố ”
Q : “ 5 không phải là số ”
Q được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P
Vậy P là một mệnh đề thì Q “ không phải P ” là mệnh đề phủ định của P
* Khái niệm mệnh đề phủ định (sgk)
* Kí hiệu : Mệnh dề phủ định của mđ P kí
GV : mệnh đề sai nếu x X , P(x) sai.
HS : Thực hành H6
HĐ9 : Hs biết cách lập mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa và
GV : Nêu mệnh đề và phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho.
“ Với mọi số tự nhiên n , 2+ 1 là một số nguyên tố”
Mệnh đề phủ định : “Tồn tại số tự nhiên n để 2+ 1 không là số nguyên tố ”
HS : thực hiện H7
một mệnh đề
Mệnh đề đúng nếu có x X để P(x) đúng .
VD : Sgk
VII . M ệnh đ ề ph ủ đ ịnh c ủa c ác m ệnh đ ề ch ứa k í hi ệu và
VD1 : Cho mệnh đề chứa biến P(x) , x X
Mệnh đề phủ định của mệnh đề :
“xX , P(x) ” là “x X , ”
M ệnh đ ề ph ủ đ ịnh c ủa m ệnh đ ề
“x X , ”là xX , P(x) ”
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Học sinh nắm chắc các khái niệm : Mệnh đề , phủ định của một mệnh đề , mệnh đề kéo theo , tương đương , mệnh đề chứa biến , mệnh đề chứa các kí hiệu và , phủ định của các mệnh đề chứa chứa các kí hiệu và .
Biết lập các m ệnh đề với các nội dung trên
Bài tập củng cố :
Bài 1 : Cho hai mệnh đ ề :
P : “ 2006 l à số chẵn ’’
Q ; “ 2006 chia hết cho 4”
Hãy phát biểu bằng lời mệnh đề P Q . Mệnh đề đó đúng hay sai ?
Bài 2 : Cho mệnh đề chứa biến : “x X , x+ x + 1 = 0 ”
Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là :
A. “x X , x+ x + 1 = 0 ” ; B. “x X , x+ x + 1 0 ”
C. “x X , x+ x + 1 0 ” ; D. “x X , x+ x + 1 = 1 ”
Bài tập về nhà : 1;2;3;4;5 (Sgk) ; 1; 2; 3;4 ;5(Sbt)
Ngày soạn 12 - 8 - 2010
Ngày dạy: …………….
Tiết 3+ 4 : Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học
I . Mục tiêu :
1. Kiến Thức :
- Hiểu rõ một số phương pháp suy luận toán học
- Nắm được pp chứng minh trực tiếp và chứng minh phản chứng
- Phân biệt được giả thiết và kết luận của định lí
- Phát biểu mệnh đề đảo ; định lí đảo
2. Kĩ năng :
- Chứng minh được mệnh đề bằng phương pháp phản chứng
3. Tư duy :
- Biết cách phát biểu định lí thuận và định lí đảo , điều kiện cần và điều kiện đủ
- Thấy được sự lôgíc trong phát biểu và chứng minh định lí
4 . Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
II. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1 : Giáo viên cho học sinh biết : Nếu 1 mệnh đề trong toán học đúng th× được gọi là định lí .
Kí hiệu : “x X , P(x) Q(x)”
HĐ2 : Học sinh biết cách chứng minh 1định lí
HS : Dựa vào kiến thức đã biết , chứng minh định lí ở ví dụ 1.
GV : Từ đó cho học sinh biết được các bước chứng minh định lí này
HĐ3 : Biết cách chứng minh định lí bằng phương pháp phản chứng
GV : đặt vấn đề cho học sinh thấy , đôi khi chứng minh định lí trực tiếp định lí gặp khó khăn ; thì ta dùng cáh chứng minh gián tiếp . Một cách chứng minh gián tiếp là chứng minh phản chứng.
HS : Chúng minh định lí VD3 .
HS : Thực hành H1
I.Định lí và chứng minh định lí
VD1 : sgk
1.Định lí là một mệnh đề đúng ( trong toán học)
Nhiều định lí được phát biểu dưới dạng : “x X , P(x) Q(x)”,X: tập hợp nào đó (1)
Trong đó P(x) , Q(x) là các mệnh đề chứa biến
2. Chứng minh định lí dạng (1) là dùng suy luận và các kiến thức dã biết để chứng tỏ : x X
mà P(x) đúng thì Q(x) đúng
3. Cách chứng minh định lí :
a) Chứng minh trực tiếp :
- Lấy x tuỳ ý thuộc X mà P(x) đúng
- Suy luận để chỉ ra Q(x) đúng
b) Chứng minh phản chứng :
- Giả sử xX sao cho P(x) đ úng và Q(x) sai (mệnh (1)đ ề sai)
- Dùng suy luận để đi đến mâu thuẫn
H1 : Giả s ử 3n + 2 l à s ố l ẻ th ì n l à s ố chẵn v ì n l à s ố chẵn n ên n = 2k ( kz)
3n +2 = 2( 3k + 1) là số chẵn mâu thuẫn Đpcm
Ngày soạn 12 - 8 - 2010
Ngày dạy: …………….
Tiết 7 : Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
I Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu được khái niệm tập con ,hai tập hợp bằng nhau
- Nắm được các định nghĩa giao, hợp , hiệu của hai tập hợp , phần bù của tập hợp .
2. Kĩ năng :
- Sử dụng đúng các kí hiêu ,
- Thực hiện các phép toán trên trục số , sử dụng biểu đồ Ven
3. Tư duy thái độ :
- Hiểu được các cách cho 1 tập hợp và có tư duy linh hoạt khi dung các cách khác nhau để cho một tập hợp
- Rèn luyện tính chính xác khi dung cá kí hiệu và cẩn thận khi thực hiện các phép toán trên tập hợp
II . Chuẩn bị của thầy và trò :
Ôn tập lại khái niệm tập hợp
III. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1 : Học sinh biết cách cho một tập hợp và phần tử của tập hợp
GV : Giúp Hs biết rõ khi nào sử dụng kí hiệu
HS : Thực hiện H1
HS : Thực hiện H2
HĐ2 : Hiểu được khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau
GV : Nêu VD giúp Hs tìm ra kết quả đúng
HS : Giải bài :
HS : Chứng minh tính chất này
HS : Thực hành H3
I.Tập hợp :
Kí hiệu tập hợp : A , B , C ,X …
Nếu a là phần tử của tập hợp X , viết aX
Nếu a không là phần tử của tập hợp X , viết aX
Hai cách cho tập hợp :
* Liệt kê các phần tử của tập hợp
VD : A =
* Chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử
VD : X =
Tập rỗng : là tập hơp[j không chứa phần tử nào
Kí hiệu :
II. Tập con và tập hợp bằng nhau
Tập con :
A B (x ,x AxB )
VD : Tìm tất cả các tập con của tập hợp :
X :
Quy ước : A , A
Tính chất bắc cầu :A B , BC A C
Ngày soạn 12 - 8 - 2010
Ngày dạy: …………….
Tiết 10+11 : Số gần đúng và sai số
I/Mục tiêu
1.Kiến thức:
-Hiểu được khái niệm số gần đúng,sai số tuyệt đối và sai số tương đối,số quy tròn,chữ số chắc
2.Kĩ năng:
-Có kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tính các số gần đúng
-Viết được số quy tròn căn cứ vào độ chính xác cho trước
3.Tư duy thái độ
-Thấy được tầm quan trọng của cách viết số gần đúng và sai số trong tính toán thực tế
II/Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1:Đặt vấn đề
-Trong thực tế việc cân,đong,đo không thể cho kết quả là một số chính xác mà chỉ là một giá trị gần đúng của nó
-Nêu ví dụ trong sách giáo khoa:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hđ 2 :Biết được tại sao ta lại phải quan tâm đến số gần đúng và vai trò của nó trong thực tế
Hđ 3 :Hiểu được thế nào là sai số tuyệt đối,sai số tương đối và ý nghĩa của nó
GV: là số đúng
1,41 là giá trị gần đúng của
Ta có:
Do đó:
Hay sai số tuyệt đối không vượt quá 0,01
HS: Viết số dưới dạng quy ước:
=1,41 0,01
HS: Thực hành H2
Hđ 4 :biết cách tính sai số tuyệt đối và ý nghĩa của nó.
GV : So sánh độ chính xác của phép đo
I.Số Gần đúng :
VD : sgk
II. Sai số tuyệt đối và sai số tương dối :
1.Sai số tuyện đối :
Giả sử là giá trị đúng của một đại lượng và a
Là giá trị gần đúng của a
Ta gọi là sai số tuyện đối của số gần đúng a
Kí hiệu : =
Nhận xét : Nhiều khi không biết nên không thể tính chính xác được . Tuy nhiên ta có thể đánh giá không vượt quá 1 số dương d nào đó ( d)
Nếu d - d + d
Quy ước viết : = a d ( d > 0)
[a - d ; a + d]
VD1 : Kết quả đo chiều dài của một cây cầu là 152 m 0,2 nghĩa là chieeudf dài cây cầu nằm trong đoạn [ 152 – 0,2 ; 152 + 0,2 ]
2. Sai số tương đối :
VD2:Kết quả đo chiều cao ngôi nhà được ghi là
Ngày soạn 12 - 8 - 2010
Ngày dạy: …………….
CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
Tiết 14 + 15 + 16 : Đại cương về hàm số
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-Nắm được định nghĩa hàm số,đồ thị của một hàm số
-Nắm vững các khái niệm:Tập xác định của hàm số,hàm số đồng biến,nghịch biến,hàm số chẵn,hàm số lẻ
-Hiểu được các phép tịnh tiến đồ thị song song với các trục tọa độ
2/Kĩ năng:
-Tìm tập xác định của hàm số
-Biết cách chứng minh hàm số đồng biến,nghịch biến trên một tập(Dùng định nghĩa và dùng tỉ số biến thiên)
-Chứng minh hàm số chẵn,hàm số lẻ
-Biết đọc các tính chất của hàm số nhờ đồ thị hàm số
-Biết cách tìm hàm số có đồ thị(G’),đồ thị (G’) là đồ thị (G) của một hàm số nhờ phép tịnh tiến song song với các trục tọa độ.
3/Tư duy thái độ:
-Rèn luyện tính tỉ mỉ,chính xác khi vẽ đồ thị hàm số
-Thấy được ý nghĩa của hàm số và đồ thị hàm số trong thực tế
II/Chuẩn bị của thầy và trò:
-GV: Chuẩn bị bảng phụ có đồ thị các hàm số: y=ax+b ; y=x và một số đồ thị phục vụ cho trực quan các vấn đề :Hàm số đồng biến,hàm số nghịch biến,hàm số chẵn,hàm số lẻ,tập xác định và tập giá trị của hàm số.
-HS: Ôn lại các vấn đề của hàm số: y = ax+b ; y = x.
III/Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HĐ 1: Khởi động
GV: Yêu cầu học sinh nêu lại các đặc điểm của hàm số y = ax+b ; y = ax+ bx + c(a0)
File đính kèm:
- chuong 1.doc