Giáo án Đại số 10 - Tiết 1: Các đinh nghĩa

A-Mục tiêu.

Thông qua nội dung bài học giúp học sinh nắm được :

 1.Kiến thức

 + Nắm được khái niệm véc-tơ,độ dài véc-tơ và phân biệt được sự khác nhau giữa véc-tơ và đoạn thẳng.

 + Biết được hai véc-tơ cùng phương,hai véc-tơ cùng hướng.

 2.Kỹ năng

 + Rèn luyện kỹ năng xác định véc-tơ,các véc-tơ cùng phương,các véc-tơ cùng hướng.

 3.Thái độ.

+ Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận,chính xác.

B-Phương pháp : Gợi mở,nêu vấn đề.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 - Tiết 1: Các đinh nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I :Véc-tơ Tiết 1 : Các đinh nghĩa Ngày soạn : 20/8/2013 Ngày dạy : 23/8/2013 A-Mục tiêu. Thông qua nội dung bài học giúp học sinh nắm được : 1.Kiến thức + Nắm được khái niệm véc-tơ,độ dài véc-tơ và phân biệt được sự khác nhau giữa véc-tơ và đoạn thẳng. + Biết được hai véc-tơ cùng phương,hai véc-tơ cùng hướng. 2.Kỹ năng + Rèn luyện kỹ năng xác định véc-tơ,các véc-tơ cùng phương,các véc-tơ cùng hướng. 3.Thái độ. + Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận,chính xác. B-Phương pháp : Gợi mở,nêu vấn đề. C-Chuẩn bị. 1.Giáo viên : giáo án,SGK,thước kẻ. 2.Học sinh : SGK,thước kẻ. D-Tiến trình lên lớp I-Ổn định lớp ; Ổn định trật tự,nắm sĩ số. II-Kiểm tra bài cũ. III-Bài mới. 1.Đặt vấn đềCho đoạn thẳng AB và hỏi sinh có mấy đoạn thẳng ? Nếu quy định một đầu là điểm đầu,một đầu là điểm cuối thì có mấy đoạn thẳng? Từ đó giới thiệu một đoạn thẳng được quy định có một điểm là điểm đầu và một điểm là điểm cuối là một véc-tơ. 2.Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ 1 : Hình thành khái niệm véc-tơ GV: Giới thiệu khái niệm véc-tơ,cách vẽ và kí hiệu véc-tơ. GV: Với hai điểm A,b có thể tạo thành bao nhiêu véc-tơ ? HS:tạo thành 2 véc-tơ. GV: Giới thiệu cách đặt tên véc-tơ khi không quan tâm đến điểm đầu và điểm cuối của véc-tơ. HĐ 2 : Véc-tơ cùng phương,véc-tơ cùng hướng. GV: Định nghĩa giá của véc-tơ và yêu cầu học sinh làm hoạt động 2. HS:Véc-tơvà có giá trùng nhau, và có giá song song. GV:giới thiệu hai véc-tơ cùng phương,cùng hướng và ngược hướng. HS:Tìm các véc-tơ cùng phương,cùng hướng và ngược hướng. GV:ghi một số cặp véc-tơ cùng phương,cùng hướng và ngược hướng. GV:Nếu hai véc-tơ và cùng phương thì các em có nhận xét gì về 3 điểm A,B,C ? HS: A,B,C thẳng hang. HĐ 3: Vận dụng GV: Viết tóm tắt đề bài lên bảng HS:Vẽ hình và giải quyết bài toán. HS;lên bảng thực hành Khái niệm véc-tơ 1.Khái niệm véc-tơ. *)Định nghĩa:Véc-tơ là 1 đoạn thẳng có hướng. + Véc-tơ có điểm đầu là A,điểm cuối là B,được kí hiệu là ( đọc là véc-tơ AB) A B + Véc-tơ còn được ký hiệu là khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối. Véc-tơ cùng phương,véc-tơ cùng hướng. 2. Véc-tơ cùng phương,véc-tơ cùng hướng + Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của véc-tơ được gọi là giá của véc- tơ. *)Định nghĩa : hai véc-tơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. *)Ví dụ : Cho hình bình hành ABCD. + Véc-tơ cùng phương : và ,và ,và,và,và,và ,và ,và + Véc-tơ cùng hướng : và ,và ,và,và. + Véc-tơ ngược hướng : và ,và ,và,và. *)Nhận xét: ba diểm A,B,C thẳng hang khi và chỉ khi hai véc tơ vàì cùng phương. Luyện tập Cho tam giác ABC cân tại A.Hai điểm M,N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Các véc-tơ nào cùng hướng với ? Các véc-tơ nào ngược hướng với ? Giải Véc-tơ cùng hướng với là Véc-tơ ngược hướng với : IV-Củng cố. + Nhắc lại định nghĩa hai véc-tơ cùng phương. V-Dặn dò. + Nắm vững các kiến thức đã học. + Làm bài tập : 1,4a/SGK. + Bài tập củng cố : Cho nửa lục giác đều ABCD nội tiếp đường tròn tâm O.Hãy chỉ ra các véc-tơ cùng hướng,ngược hướng với véc-tơ .

File đính kèm:

  • dochinh 10 tiet 1 cac dinh nghia.doc