Giáo án Đại số 10 - Tiết 3: Luyện tập

I/ MỤC TIÊU:

1/Về kiến thức: Ôn và nắm chắc các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa các kí hiệu . Biết xác định một mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định một mệnh đề, phát biểu mệnh đề dùng khái niệm :“ điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. Nhận biết tính đúng sai của mệnh đề chứa kí hiệu

2/Về kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc làm bài tập: tìm mệnh đề phủ định, phát biểu các lại các mệnh đề bằng cách sử dụng các khái niệm “điều kiện cần”,”điều kiện đủ”, “điều kiện cần và đủ”,viết mệnh đề dưới dạng các kí hiệu và chuyển về phát biểu bằng lời

3/ Về thái độ : Tính cẩn thân, chính xác, khoa học .

II/ CHUẨN BỊ :

 1/ Giáo viên: a/ Phương tiện dạy học : SGK,bảng viết sẵn 1 số mệnh đề,dùng phiếu học tập

 b/ Phương pháp :Kết hợp gợi mở–vấn đáp qua các HĐ điều khiển tư duy và HĐ nhóm

 2/ Học sinh : Làm trước bài tập theo yêu cầu của GV

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 - Tiết 3: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 Ngày soạn : 9/9/2007 Tiết CT: 3 Ngày dạy:10/9/2007 Chương1: Mệnh đề –Tập hợp LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1/Về kiến thức: Ôn và nắm chắc các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa các kí hiệu . Biết xác định một mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định một mệnh đề, phát biểu mệnh đề dùng khái niệm :“ điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. Nhận biết tính đúng sai của mệnh đề chứa kí hiệu 2/Về kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc làm bài tập: tìm mệnh đề phủ định, phát biểu các lại các mệnh đề bằng cách sử dụng các khái niệm “điều kiện cần”,”điều kiện đủ”, “điều kiện cần và đủ”,viết mệnh đề dưới dạng các kí hiệu và chuyển về phát biểu bằng lời 3/ Về thái độ : Tính cẩn thâïn, chính xác, khoa học . II/ CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: a/ Phương tiện dạy học : SGK,bảng viết sẵn 1 số mệnh đề,dùng phiếu học tập b/ Phương pháp :Kết hợp gợi mở–vấn đáp qua các HĐ điều khiển tư duy và HĐ nhóm 2/ Học sinh : Làm trước bài tập theo yêu cầu của GV III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: TIẾT 3 1/ Oån định lớp: Cho lớp trật tự và điểm danh 2/ Kiểm tra bài cũ : Tìm mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của mệnh đề A: Đáp án a/ 3/ Nội dung : HOẠT ĐỘNG 1: / Xác định mệnh đề, mệnh đề chứa biến B1(T9): Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Trả lời : + a/d/ là mệnh đề + b/c/ là mệnh đề chứa biến + Đây là loại mênh đề gì? + Gợi ý câu d: Khai triển biểu thức vế trái rút gọn và so sánh với số 0 + Gọi HS trả lời HOẠT ĐỘNG2:Xét tính đúng sai của mệnh đề và mệnh đề phủ định B2(T9) B7(T9) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên +Phủ định của mệnh đề A là đúng khi A sai , sai khi A đúng + Phủ định mệnh đề “x X , P(x” ) là”x X, ” Phủ định mệnh đề “x X , P(x)” là“x X, ” +Trả lời: *B2(T9): a/ Đ 1974 không chia hết cho 3 (S) b/ S không là 1 số hữu tỉ (Đ) c/ Đ 3,15 (S) d/ S |-125| > 0(Đ) *B7(T9): Mệnh đề phủ định : a/nN : n không chia hết cho n ( đúng ) b/ xQ : (Mệnh đề đúng) c/ xR : x x +1 (Mệnh đề sai) d/ xR : 3x ( Mệnh đề sai) + Phủ định mệnh đề A là mệnh đề nào? Khi nào đúng, sai? + Phủ định mệnh đề : “x X ,P(x)”là mệnh đề nào ? “xX, P(x)” là mệnh đề nào? + Gọi HS làm B2(T9) + Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó ? + Sửa sai nếu có, giải thích 1 số sai lầm thường gặp của HS khi làm bài . *Chú ý: Phủ định a= b là abvà ngược lại Phủ định a>b là ab và ngược lại + Giáo viên nhắc lại : phủ định của kí hiệu là kí hiệu và ngược lại và cách xét tính đúng sai của mệnh đề chứa kí hiệu và + Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm B7(T9) + Gọi bất kỳ một nhóm nào đó trình bày lời giải + Khắc sâu cho HS nhớ kí hiệu và HOẠT ĐỘNG3: Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo, Mệnh đề tương đương Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Trả lời : Mệnh đề đảo của nó có dạng BA A là điều kiện đủ để có B B là điều kiện cần để có A + Nghe hiểu nhiệm vụ của nhóm mình + Nhóm 1 trình bày: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a , b , c là các số nguyên) *a/ Mệnh đề đảo : Nếu a+b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c *b/ Dùng “điều kiện đủ” a và b cùng chia hết cho c là điều kiện đủ để a+b chia hết cho c. *c/ Dùng “điều kiện cần” a+b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b chia hết cho c +HS trả lời : * Mẫu: a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 là điều kiện cần và đủ để số đó chia hết cho 9. + Cho mệnh đề kéo theo AB. Nêu mệnh đề đảo? Điều kiện đủ, điều kiện cần ? + Giáo viên tổ chức cho HS ôn lại và nắm vững khái niệm mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo thông qua việc làm B3(T9) + Dự kiến chia lớp thành 4 nhóm học sinh (có thể cho học sinh tự chọn nhóm) + Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một câu + Theo dõi hoạt động của nhóm, hướng dẫn khi cần thiết + Nhận và chính xác hóa kết quả của nhóm đầu tiên cho HS ghi mẫu vào vở. + Đối với các nhóm còn lại, giáo viên gọi bất kì một thành viên trong nhóm lên bảng trình bày bài giải để chấm điểm cho cả nhóm. + Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng nhóm, Chú ý các sai lầm thường gặp + Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất cho cả lớp + Tương tự vậy gọi HS trả lời B4(T9)? HOẠT ĐỘNG4: Ôn và củng cố khái niệm mệnh đề chứa các kí hiệu và B5(T10) B6(T10) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Nhớ lại kí hiệu (với mọi ), (tồn tại một, có ít nhất một ) + Trả lời bài tập: * B5(T10): *B6(T10): a/ Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn 0 (Mệnh đề sai ) b/ Có 1 số tự nhiên mà bình phương của nó lại bằng chính nó ( Mệnh đề đúng (n = 1)) c/ Mọi số tự nhiên đều nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần chính nó (Mệnh đề đúng) + Giáo viên tổ chức cho HS ôn và nắm vững kí hiệu và thông qua việc làm bài tập : +Gọi HS làm B5(T10): Dùng kí hiệu , để viết các mệnh đề. + Gọi HS làm B6(T10): Phát biểu thành lời mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó? + Nhận xét bài làm của HS 4/ Củng cố: Hãy nêu các kiến thức cần nhớ trong bài Mệnh đề ? (mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo-các cách phát biểu khác của mệnh đề kéo theo, mệnh đề chứa các kí hiệuvà …) Viết gọn các mệnh đề sau : Bình phương mọi số thực là một số dương 5/Dặn dò : Đọc trước bài : Tập hợp 6/ Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docT3.doc