Giáo án Đại số 10 Tiết 41 Dấu của tam thức bậc hai

I. Mục tiêu

Qua bài học học sinh cần nắm được:

1/ Về kiến thức:

+ Hiểu định lí về dấu của tam thức bậc hai.

+ Biết và vận dụng được định lí trong việc giải các bài toán liên quan đến dấu của

tam thức bậc hai, dấu của một biểu thức có tích, thương.

+ Biết sử dụng phương pháp bảng và phương pháp khoảng trong việc giải toán.

2/ Về kĩ năng:

+ Học sinh sẽ có kĩ năng phát hiện và giải quyết bài toán về xét dấu của tam thức

bậc hai

+ Tạo cho học sinh kĩ năng tìm điều kiện để một tam thức luôn âm, luôn dương.

3/ Về tư duy:

+Biết quy lạ về quen.

+ Nhớ, hiểu, vận dụng.

4/ Về thái độ

+ Biết liên hệ giữa thực tiễn đời sống với toán học.

+ Tích cực, chủ động, tự giác trong học tập.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1/ Đối với giáo viên:

+ Chuẩn bị kĩ các câu hỏi để thực hiện tiến trình dạy học.

+ Chuẩn bị phấn màu và một số dụng cụ khác.

+ Chuẩn bị sẵn hình 32; 33.

+ Chuẩn bị sẵn một bài kiểm tra trắc nghiệm 10 phút.

2/ Đối với học sinh:

+ Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở bài 4

+ Xem lại tất cả các ví dụ và hoạt động trong bài 4

III. Phân phối thời lượng

Tiết 41 gồm: Phần I.

IV. Phương pháp dạy học

Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.

V. Tiến trình dạy học và các hoạt động

1/ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.(1’)

2/ Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1:

pdf5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 Tiết 41 Dấu của tam thức bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Bùi Đức Khiển Trường: THPT Bất Bạt Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 41 Tên bài soạn:Dấu của tam thức bậc hai I. Mục tiêu Qua bài học học sinh cần nắm được: 1/ Về kiến thức: + Hiểu định lí về dấu của tam thức bậc hai. + Biết và vận dụng được định lí trong việc giải các bài toán liên quan đến dấu của tam thức bậc hai, dấu của một biểu thức có tích, thương. + Biết sử dụng phương pháp bảng và phương pháp khoảng trong việc giải toán. 2/ Về kĩ năng: + Học sinh sẽ có kĩ năng phát hiện và giải quyết bài toán về xét dấu của tam thức bậc hai + Tạo cho học sinh kĩ năng tìm điều kiện để một tam thức luôn âm, luôn dương. 3/ Về tư duy: +Biết quy lạ về quen. + Nhớ, hiểu, vận dụng. 4/ Về thái độ + Biết liên hệ giữa thực tiễn đời sống với toán học. + Tích cực, chủ động, tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1/ Đối với giáo viên: + Chuẩn bị kĩ các câu hỏi để thực hiện tiến trình dạy học. + Chuẩn bị phấn màu và một số dụng cụ khác. + Chuẩn bị sẵn hình 32; 33. + Chuẩn bị sẵn một bài kiểm tra trắc nghiệm 10 phút. 2/ Đối với học sinh: + Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở bài 4 + Xem lại tất cả các ví dụ và hoạt động trong bài 4 III. Phân phối thời lượng Tiết 41 gồm: Phần I. IV. Phương pháp dạy học Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. V. Tiến trình dạy học và các hoạt động 1/ ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.(1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: 1 Cho biểu thức: f(x) = (x− 2)(2x− 3) . a) Hãy khai triển biểu thức trên. b) Xét dấu biểu thức trên. Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh tg + GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi + Một HS lên bảng thực hiện. + Thực hiện nhân hai đa thức (x− 2)(2x− 3) rồi viết lại biểu thức +f(x) = 2x2 − 5x+ 6 5’ +GV gợi ý lập bảng xét dấu của tích các nhị thức bậc nhất + Bảng xét dấu + Gọi HS khác nhận xét + GV nhận xét chung, cho điểm + Vậy ∀x ∈ (−∞; 3 2 )∪(2;+∞) thì f(x) dương + ∀x ∈ (3 2 ; 2) thì f(x) âm 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài mới hoạt động 1 1/ Tam thức bậc hai Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng tg + GV nêu định nghĩa về tam thức bậc hai + HS chú ý lắng nghe I. Định lí về dấu của tam thức bậc hai Tam thức bậc hai đối với x là biểu thức dạng f(x) = ax2+ bx+ c, trong đó a, b, c là những số đã cho, a 6= H1. Hãy nêu một số ví dụ về tam thức bậc hai? +f(x) = x2 + 2x− 1 ; f(x) = 3x2 + 4x− 5 + GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ1 + GV treo hình 32 lên bảng + HS quan sát và trả lời các câu hỏi H1. Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 − 5x + 4. Tính f(−4); f(−2); f(−1); f(0) và nhận xét về dấu của chúng + f(−4) = 16−20+4 = 0 +f(2) = 4 − 10 + 4 = −2 < 0 + f(−1) = 1 + 5 + 4 = 10 > 0 + f(0) = 4 > 0 2 H3. Quan sát đồ thị của hàm số f(x) = x2 − 5x + 4 và chỉ ra các khoảng trên đồ thị ở phía trên, phía dưới trục hoành. + x ∈ (−∞; 1) ∪ (4;+∞) đồ thị nằm phía trên trục hoành. +x ∈ (1; 4) đồ thị nằm phía dưới trục hoành. Quan sát đồ thị trong hình 32 và rút ra mối liên hệ về dấu của giá trị f(x) = 2 + bx + c ứng với x tùy ý theo dấu của δ = b2 − 4ac +Nếu ∆ < 0, f(x) cùng dấu với a + Nếu ∆ = 0, f(x) cùng dấu với a,∀x 6= −b a . + Nếu ∆ > 0, f(x) có hai nghiệm và cùng dấu với a nếu x không thuộc khoảng hai nghiệm, khác dấu với a nếu x thuộc khoảng hai nghiệm hoạt động 2 2. Dấu của tam thức bậc hai Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng tg 2. Dấu của tam thức bậc hai + GV nêu định lí HS chú ý nghe giảng Định lí: Cho f(x) = ax2 + bx+ c (a 6= 0),∆ = b2 − 4ac. Nếu ∆ < 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a,∀x ∈ R. Nếu ∆ = 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số của a, trừ khi x = −b 2a Nếu∆ > 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số của a khi x < x1 hoặc x > x2, trái dấu với hệ số a khi x1 < x < x2 trong đó x1, x2(x1 < x2) là hai nghiệm của f(x) + GV nêu một số câu hỏi: H1. Xét dấu tam thức f(x) = 2x2 − 2x+ 1 H2. Xét dấu tam thức f(x) = 2x2 −√2x+ 1 H3. Xét dấu tam thức f(x) = 2x2 − 4x+ 1 • HS đứng tại chỗ trả lời: + Vì∆ = 22−8 = −4 < 0 và a = 2 > 0 nên f(x) luôn dương. + Vì ∆ = 2−8 = −6 < 0 và a = 2 > 0 nên f(x) luôn dương +Vì ∆ = 16 − 8 = 8 > 0 và a = 2 nên f(x) luôn dương khi x < 4−√8 4 hoặc x > 4 + √ 8 4 f(x) luôn âm 4 −√8 4 < x < 4 + √ 8 4 3 GV nêu chú ý: trong định lí trên ta có thể thay biệt thức ∆ = b2 − 4ac bằng biệt thức thu gọn ∆′ = (b′)2 − ac. Chú ý: trong định lí trên ta có thể thay biệt thức ∆ = b2 − 4ac bằng biệt thức thu gọn ∆′ = (b′)2 − ac. GV treo hình 3.3 và gọi một vài HS lên bảng điền vào chỗ trống +HS lên bảng điền vào chỗ trống 3. áp dụng + GV nêu ví dụ 1, hướng dẫn HS giải ví dụ này. ví dụ 1:(SGK) ví dụ 1: Xét dấu tam thức a/f(x) = −x2 + 3x − 5 b/f(x) = 2x2 − 5x+ 2 Giải GV đặt câu hỏi: + Đối với câu a H1. Hệ số a của x2 bằng bao nhiêu? +a=−1 H2. Hãy tính ∆ + ∆ = 9− 20 = −11 H3. áp dụng định lí và kết luận +f(x) luôn dương a/f(x) luôn dương + Đối với câu b H1. Hệ số a của x2 bằng bao nhiêu? +a = 2 b/ H2. Hãy tính ∆, tính các nghiệm của hệ thức. +∆ = 25 − 16 = 9, x1 = 1 2 , x2 = 4 H3. Hãy điền vào chỗ (. . .) trong bảng sau: +Kết quả +GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ2 H1. Hãy xác định hệ số a và tính ∆′ a = 3 > 0,∆′ = 16 > 0 H2. Hãy tìm các nghiệm của tam thức x= − 1, x2 = 5 3 4 áp dụng định lí và kết luận f(x) > 0 ∀x ∈ (−∞;−1)∪(5 3 ;+∞) f(x) < 0 ∀x ∈ (−1; 5 3 ). Câu hỏi tương tự đối với phần b. +f(x) > 0 ∀x 6= 4 3 + GV nêu ví dụ 2 : Ví dụ 2: Xét dấu biểu thức f(x) = 2x2 − x− 1 x2 − 4 Giải+GV và hướng dẫn HS làm bài bằng các câu hỏi sau: H1.Bài này có thể làm bằng phương pháp sử dụng dấu nhị thức bậc nhất được không? + Có vì biểu thức được viết lại: f(x) = 2(x− 1)(x+ 1 2 ) (x− 2)(x+ 2) H2. Hãy tìm các nghiệm của tam thức bậc hai của tử số và mẫu số +Tử số có nghiệm: x1 = 1, x2 = −1 2 +Mẫu số có nghiệm: x1 = 2, x2 = −2 + Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau: + kết quả 4/ Củng cố + Khái niệm tam thức bậc hai. + Định lý dấu của tam thức bậc hai. 5/ Dặn dò: +HS về làm các bài tập 1, 2 SGK tr 105 + Đọc trước phần II. 5

File đính kèm:

  • pdfDau-tam-thuc-bac-hai.pdf