I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Khái niệm tần số, tần suất, bảng phân bố tần số, tần suất
- Cách tìm tần số và tần suất của một bảng số liệu thống kê
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện tính toán đồng thời rèn luyện cách đọc và thiết lập, dự báo các tiêu chí thông qua bảng số liệu thống kê
3. Về thái độ
- Tích cực, chủ động. Linh hoạt trong việc nắm bắt các kiến thức
4. Về tư duy
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thức tế
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số bảng biểu
2. Học sinh: SGK, vở ghi, một số nôi dung liên quan đã học ở THCS
III. Phương pháp
Giáo viên nêu vấn đề, học sinh giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình giờ dạy
16 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 Tiết 45 Bảng phân bố tần sô và tần suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 45 Ngày dạy:
Tên bài soạn:
Bảng phân bố tần sô và tần suất
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Khái niệm tần số, tần suất, bảng phân bố tần số, tần suất
- Cách tìm tần số và tần suất của một bảng số liệu thống kê
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện tính toán đồng thời rèn luyện cách đọc và thiết lập, dự báo các tiêu chí thông qua bảng số liệu thống kê
3. Về thái độ
- Tích cực, chủ động. Linh hoạt trong việc nắm bắt các kiến thức
4. Về tư duy
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thức tế
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số bảng biểu
2. Học sinh: SGK, vở ghi, một số nôi dung liên quan đã học ở THCS
III. Phương pháp
Giáo viên nêu vấn đề, học sinh giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: Số liệu thống kê
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Treo bảng số liệu thống kê
- Bảng trên thông kê điều gì ?
- trong bảng trên có bao nhiêu giá trị được thể hiện ?
- Giá trị nào xuất hiện nhiều nhấ, số lần
+ Nghe hiêu nhiệm vụ
+ Khái niệm
- Dấu hiệu thống kê
- Giá trị thống kê
- Tần số: số lần xuất hiện của một giá trị
- Tần suất: Tỷ lệ giữa tần số và số các số liệu thống kê.
Hoạt động 2: Luyện tập
Treo bảng 2: Năng suất lúa hè thu của một đơn vị A được thể hiện như sau:
30 30 25 25 35 45 40 40 35 45 30 35
30 25 40 35 45 45 45 25 30 25 45 45
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Nêu câu hỏi
Câu hỏi 1: Bảng trên có bao nhiêu số liệu thống kê
Câu hỏi 2: Bảng trên có bao nhiêu giá trị thống kê
Câu hỏi 3: Tần số, tần suất của mổi giá trị trong bảng trên
Bảng thể hiện tần số và tần suất của bảng số liệu thống kê được gọi là n\bảng phân bố tần sô, tần suất.
+ Nghe hiểu nhiệm vụ, trả lời
- Có 24 số liệu
- Có 5 giá trị là: 25, 30, 35, 40, 45
Giá trị
Tần số
Tần suất
25
5
20%
30
5
20%
35
4
16.7%
40
3
12.5%
45
7
30.8%
Cộng
24
100%
Hoạt động 3: Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
Treo bảng 3: Điểm thi học kỳ của một lớp được thể hiện trong bảng dưới đây:
3.5 7.0 5.0 9.0 9.5 8.5 2.5 3.0 4.0 6.0 7.0 7.0
5.0 5.0 6.0 6.0 6.5 7.0 5.0 4.0 3.5 3.0 3.0 4.0
Ta qui ước xếp loại như sau:
[0; 3,5): Kém; [3.5; 5.0): Yếu; [5.0; 6.5):TB ; [6.5; 8.0): Khá; [8.0; 10.0]:Giỏi
Treo bảng kết quả (Bảng 4)
Điểm
Loại
Tần số
Tần suất
[0; 3,5)
Kém
4
16.7
[3.5; 5.0)
Yếu
5
20.8
[5.0; 6.5)
T.Bình
7
29.2
[6.5; 8.0)
Khá
5
20.8
[8.0; 10.0]
Giỏi
3
12.5
Cộng
24
100%
Khái niệm: Bảng thể hiện kết quả số liệu thống kê như bảng 4 được gọilà bẳng phân bố tần số ghép lớp, tần suất ghép lớp với các lớp [0; 3,5): Kém; [3.5; 5.0): Yếu; [5.0; 6.5):TB ; [6.5; 8.0): Khá; [8.0; 10.0]:Giỏi
Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập
+ Nhắc lại khái niệm giá trị thống kê, tần số, tần suất, tần số ghép lớp, tần suất ghép lớp
Tiết: 46. 47 Ngày dạy:
Tên bài soạn:
Biểu đồ
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được phương pháp vẽ các loại biểu đồ
- Nhìn vào biểu đồ để đánh giá kết quả thống kê
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ nắm vẽ biểu đồ, tính toán
3. Về thái độ
- Cẩn thận, thẩm mỹ trong việc trình bày
4. Về tư duy
- Vận dụng toán học vào các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số bẳng số liệu thống kê, biểu đò, bảng phụ
2. Học sinh: Nội dung đã học kiến thức ở tiết 1
III. Phương pháp
Giáo viên nêu, vấn dề, học sinh giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình giờ dạy
Tiết 46
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm tần sô, tần suất, tần số ghép lớp, tần suất ghép lớp.
Hoạt động 2:
Biểu đồ hình cột, đường gấp khúc, hình quạt.
Cho bảng số liệu
30 30 25 25 35 45 40 40 35 45 30 35
30 25 40 35 45 45 45 25 30 25 45 45.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Giáo viên treo bảng 1
- Biểu đồ hình cột
Mổi biểu đồ hình cột thông thường có 2 chiều. Một chiều thể hiện tần số, tần suất, hay tần số ghép lớp, tần suất ghép lớp. Một chiều thể hiện giá trị thống kê
- Biểu đồ đường gấp khúc
Trên mặt phẳng tọa độ, xác định các điểm có tạo độ (xi, fi) với xi, fi là giá trị thống kê. Tần số của giá trị đó. Nối các điểm đó lại ta được một đường gấp khúc
- Biểu đồ hình quạt
Coi toàn dộ đường tròn là 100%, từ bảng tần sô ... ta lấy một cung tròn có số đo tương ứng cho tần số, .. ta được kết quả
+ Quan sát biểu đồ
Hoạt động 3: Luyện tập
Vẽ các biểu đồ với bảng thống kê sau:
Điểm
Loại
Tần số
Tần suất
[0; 3,5)
Kém
4
16.7
[3.5; 5.0)
Yếu
5
20.8
[5.0; 6.5)
T.Bình
7
29.2
[6.5; 8.0)
Khá
5
20.8
[8.0; 10.0]
Giỏi
3
12.5
Cộng
24
100%
Kết quả
Biểu đồ hình cột Biểu đồ hình cột
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại phương pháp vẽ các loại biểu đồ.
Chú ý:
- Trong trường hợp vẻ biể đồ của bảng phân bố tần số ghép lớp, hoặc tần suất ghép lớp, nếu có các lớp liền kề nhau thì các cột cũng cần liền nhau
- Trong trường hợp vẻ biểu đồ đường gấp khúc thì trên mặt phẳng toạ độ ta chọn các điểm (ci, fi) trong đó ci là giá trị đại diện của lớp thứ i. (ci bằng trung bình cộng của hai số 2 đầu mút của lớp đó)
Tiết 47
1. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 1: Nêu cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất. Vẽ biểu đồ tần suất hình cột dựa vào bảng sau.
Lớp khối lượng (g)
[70 ; 80)
[80 ; 90)
[90 ; 100)
[100 ; 110)
[110 ; 120)
Tần suất (%)
10
20
40
20
10
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ cho HS
- Gọi HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Sửa sai (nếu có) và cho điểm.
- Nhận nhiệm vụ.
- Lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới :
(2)
29,0
(1)
23,7
(3)
47,3
Hoạt động 2: Biểu đồ hình quạt
Cho bảng sau:
Các thành phần kinh tế
Số phần trăm
(1) Khu vực doanh nghiệp nhà nước
23,7
(2) Khu vực ngoài quốc dân
47,3
(3) Khu vực đầu tư nước ngoài
29,0
Cộng
100%
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Tìm mối liên hệ giữa bảng số liệu với biểu đồ.
- Quan sát hình vẽ.
- Tìm mối liên hệ.
Hoạt động 3: Dựa vào biểu đồ hình quạt cho ở hình dưới, hãy lập bảng cơ cấu như trong VD.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS độc lập lập bảng.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
(3)
38,1
(1)
22,0
(2)
39,9
- Sửa sai (nếu có).
- Tiến hành lập bảng.
- Lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
Khu vực doanh nghiệp nhà nước.
Khu vực ngoài quốc doanh.
Khu vực đầu tư nước ngoài.
4. Cũng cố :
- Nắm được cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột.
- Nắm được cách vẽ đường gấp khúc tần suất.
- Biết dựa vào biểu đồ để lập các bảng số liệu tương ứng.
5. Bài tập về nhà:
- Làm các bài tập 1,2,3 (SGK).
Tiết: 48 Ngày dạy:
Tên bài dạy
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Giúp cho học sinh nắm chắc hơn các khái niệm về tần số, tần suất, tần số ghép lớp, tần suất ghép lớp. Đồng thời nắm chắc cách vẽ các loại biểu đồ
2. Về kỹ năng
- Thành thạo hơn trong việc vẽ các loại biểu đồ
- Từ biểu đồ, đánh giá nhận xét kết quả thống kê
3. Về thái độ
- Tích cực tham gia xây dựng bài.
- Có cách nhìn thẩm mỹ trong viẹc trình bày hình ảnh kết quả bài giải
4. Về tư duy
- Vận dụng từ lý thuyết toán học vào thực tế của bản thân
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ thể hiện kết quả của bài tập
2. Học sinh: SGK, vở bài tập, các nội dung đã học
III. Phương pháp
Học sinh kết quả bài tập lên bảng
IV. Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu các loại biểu đồ và cách vẽ biểu đồ cho từng loại.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh
Bài 1:
Lớp (độ dài)
Tần số
Tần suất
[10; 20)
8
[20; 30)
18
[30; 40)
24
[40; 50]
10
Cộng
60
+ Tính tần suất
+ Vẽ biểu đồ tần suất ghép lớp hình cột, gấp khúc
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét, chỉnh sửa
+ Chuẩn bị kết quả
+ Trình bày tại bảng.
Lớp (độ dài)
Tần số
Tần suất
[10; 20)
8
13.3
[20; 30)
18
30
[30; 40)
24
40
[40; 50]
10
16.7
Cộng
60
100
Biểu đồ hình cột
Biểu đồ gấp khúc
Hoạt động 3: Tóm tắt bài học
- Nhắc lại cách vẽ các loại biểu đồ.
Tiết: 49. 50 Ngày dạy:
Tên bài dạy
Số trung bình cộng - Số trung vị - Mốt
I. mục tiêu
1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Khái niệm trung bình cộng của một dãy các số liệu thống kê
- Số trung vị, mốt và ý nghĩa của nó
2. Về kỹ năng
- Tính thành thạo trung bình cộng của bảng số liệu thống kê trong mọi trường hợp (Bảng các giá trị, bảng phân bố tần số, tần suất, tần số, tần suất ghép lớp)
- Tình thành thạo số trung vị, mốt
3. Về thái độ
- Thông qua khái niệm số trung bình cộng, số trung vị, mốt học sinh liên hệ với những ý nghĩa thực tế
- Hiểu được ý nghĩa cuảt toán học trong đời sống
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số bảng phụ
2. Học sinh: Nắm được cách tính giá trị trung bình ở lớp 7.
III. Phương pháp
Giáo viên hướng dẫn, nêu công thức, học sinh vận dụng công thức thực hiện các yêu cầu từ đó rút ra các nội dung cơ bản cần nắm
IV. Tiến trình giờ dạy
Tiết 49
Tình huống 1: Bài củ
Nêu cách tính số trung bình cộng đã được học ở lớp 7
Vận dụng: Tính giá trị trung bình của các giá trị sau
6.0 7.0 7.0 5.0 6.0 8.0 7.0 5.0 5.0 6.0
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Làm ví dụ trên
- Nêu công thức tổng quát
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Cung cấp cho học sinh cách tính số trung bình trong trường hợp giả thiết cho bảng các giá trị thống kê.
+ Nghe hiểu và thực hiện nhiệm vụ
GTTB = = = 6,2
Công thức tổng quát:
GTTB = .
Trong đó:
xi: các giá trị thống kê
n: số các số liệu thống kê
Tình huống 2: Bài mới
Hoạt động 2: Số trung bình cộng (hay số trung bình)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh
-Cho bảng các giá trị thống kê:
6.0 7.0 7.0 5.0 6.0
8.0 7.0 5.0 5.0 6.0
Yêu cầu 1:
- Lập bảng phân bố tần số, tần suất
- Tính giá trị trung bình theo bảng trên.
- Nêu công thức tổng quát
- Nêu kết quả được tính bởi 2 cách
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Cung cấp cho học sinh cách tính số trung bình trong trường hợp giả thiết cho bảng phân bố tần số, tần suất.
Yêu cầu 2:
- Lập bảng phân bố tần số ghép lớp, tần suất ghép lớp với các lớp [0; 3,5): [3.5; 5.0); [5.0; 6.5); [6.5; 8.0); [8.0; 10.0]
- Tính giá trị trung bình của bảng này
- So sánh kết quả với các cách tính trên
- Nêu công thức tổng quát tính giá trị trung bình trong trường hợp giả thiết cho bảng phân bố tần số ghép lớp, tần suất ghép lớp
+ Nghe hiểu và thực hiện nhiệm vụ
+ Kết quả
Giá trị
Tần số
Tần suất
5.0
3
30
6.0
3
30
7.0
3
30
8.0
1
10
Cộng
10
100%
Công thức tổng quát:
Trong đó:
xi: các giá trị thống kê
ni: tần số các số liệu thống kê
fi: tần suất tương ứng
+Kết quả
Điểm
Tần số
Tần suất
[0; 3,5)
4
16.7
[3.5; 5.0)
5
20.8
[5.0; 6.5)
7
29.2
[6.5; 8.0)
5
20.8
[8.0; 10.0]
3
12.5
Cộng
24
100%
Công thức tổng quát:
Trong đó:
ni, ci, fi: lần lượt là tần số, giá trị đại diện; fi: tần suất của mổi lớp thứ i tương ứng
Hoạt động 3: Luyện tập
Xem bài tập ở SGK
Tiết 50
Hoạt động 4:
II. Số trung vị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ GV nêu ví dụ 2 trong SGK. Đặt câu hỏi:
- Tính điểm trung bình của cả nhóm
- Có bao nhiêu học sinh đạt trên điểm trung bình
- Có thể lấy điểm trung bình để làm điểm đại diện cho cả nhóm được không
+ Nêu định nghĩa số trung vị
+ Nghe hiểu, ghi nhận kiến thức.
Định nghĩa:
Giả sử ta có một mẩu gồm n giá trị thống kê được sắp xếp thành một dãy theo thứ tự không giảm hoặc không tăng. Nếu n lẻ thì số đứng giữa, n chẳn thì trung bình cộng của hai số đứng giữa được gọi là số trung vị của dãy đó.
Ký hiệu: Me
Trong ví dụ trên ta có: Me = 7
Hoạt động 5:
III. Mốt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ GV nêu ví dụ 2 trong SGK. Đặt câu hỏi:
- Chỉ ra giá trị có tần số lớn nhất
+ Nêu định nghĩa mốt
+ Nghe hiểu, ghi nhận kiến thức.
Định nghĩa:
Mốt của một bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất
Ký hiệu: Mo
Trong ví dụ trên ta có: Mo =
Hoạt động 6: Tóm tắt bài học
1. Các công thức tính giá trị trung bình
Công thức 1: GTTB = .
Trong đó: xi: các giá trị thống kê; n: số các số liệu thống kê
Công thức 2:
Trong đó: xi , ni ;fi: lần lượt là các giá trị thống kê, tần số, tần suất tương ứng
Công thức 3:
Trong đó: ni, ci, fi: lần lượt là tần số, giá trị đại diện; fi: tần suất của mổi lớp thứ i tương ứng
2. Số trung vị:
Giả sử ta có một mẩu gồm n giá trị thống kê được sắp xếp thành một dãy theo thứ tự không giảm hoặc không tăng. Nếu n lẻ thì số đứng giữa, n chẳn thì trung bình cộng của hai số đứng giữa được gọi là số trung vị của dãy đó.
3. Mốt
Mốt của một bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất
Tiết: 51 Ngày dạy:
Tên bài dạy:
Phương sai và độ lệch chuẩn
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu và nắm được khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn
- Vận dụng các kiến thức này vào việc giải bài tập
2. Về kỷ năng
- Giải thành thạo các bài toán về phương sai và độ lệch chuẩn
- Hiểu được ý nghĩa về phương sai và độ lệch chuẩn
3. Về thái độ
- Tích cực, cẩn thận trong việc tính toán
4. Về tư duy
- Linh hoạt trong việc áp dụng toán học vào thực tế
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính bỏ túi, một số bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở ghi, các nội dung đã học ở các bài trước
III. Phương pháp
- Giáo viện nêu định nghĩa, công thức. Học sinh nắm định nghĩa, vận dụng các công thức đó vào việc giải toán
IV. Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: Nắm bắt khái niệm phương sai
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ GV cho 2 bảng số liệu
Bảng 1:
5.0
6.0
9.0
5.0
10.0
8.0
8.0
7.0
5.0
7.0
Bảng 2:
2.0
8.0
10.0
3.0
7.0
8.0
2.0
10.0
10.0
10.0
+ Đặt câu hỏi:
- Tìm số trung bình cộng của dãy 1 và 2
- So sánh giá trị trung bình của 2 bảng này
- Hiêu giữa các số của bảng và số trung bình cộng của bảng đó được gọi là độ lệch
- Hãy tính trung bình công của bình phương các độ lệch.
Ký hiệu:
- Nêu định nghĩa độ lệch chuẩn
- ý nghĩa
+ Nêu 2 bảng số liệu có giá trị trung bình bằng hoặc xấp xỉ nhau thì bảng nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì bảng đó có độ phân tán ít hơn.
+ Nghe hiểu, ghi nhận kiến thức.
- áp dụng các công thức tính giá trị trung bình ta được, giá trị trung bình của 2 bảng đều có kết quả là 7.0
+ Mặc dù hai bảng đều có giá trị trung bình giống nhau nhưng ta thấy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mổi bảng có sự khác nhau, ta nói bảng 1 ít phân tán hơn dãy 2
Giá trị:
được gọi là độ lệch chuẩn
Trong đó: lần lượt là giá trị thống kê, giá trị trung bình
Hoạt động 2: Các công thức tính độ lệch chuẩn
Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất
Trường hợp bảng phân bố tần số ghép lớp, tần suất ghép lớp
Trong đó: Các ký hiệu như đã giải thích trong các bài trước
Hoạt động 3: Luyện tập
áp dụng các công thức trên một cách hợp lý, tính phương sai của 2 bảng trên
Hoạt động 4: Nắm bắt khái niệm Độ lệch chuẩn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Nêu định nghĩa độ lệch chuẩn
Nếu là phương sai của một bảng số liệu thống kê thì được gọi là độ lệch chuẩn của bảng các số liệu đó.
+ Chú ý: Khi nói đến độ lệch chuẩn, ta thường kèm theo đơn vị của bảng số liệu đó
+ Ghi nhận kiến thức
+ Vận dụng định nghĩa trên, tính độ lệch chuẩn của 2 bảng đã cho ở tiết 1
Hoạt động 5: Tóm tắt bài học
1. Định nghĩa phương sai: Trung bình cộng của bình phương các độ lệch được gọi là phương sai của bảng các số liệu đó
2. Các công thức tính phương sai
Công thức 1:
Công thức 2:
Công thức 3:
Tiết: 52 Ngày dạy:
Tên bài dạy
Ôn tập Chương V
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Củng cố các kiến thức đã học ở trong Câu hỏiương bao gồm:
- Dãy sô liệu thống kê, kích thước mẫu, tần số, tần suất.
- Bảng phân bố tần số, tần suất, tần số ghép lớp, tần suất ghép lớp.
- Biểu đồ
- Số trung bình cộng, số trung vị, mốt
- Phương sai, độ lệch chuẩn
2. Về kỷ năng
- Tính toán thành thạo trên các số liêu thống kê
- Kỷ năng phân lớp
Kỷ năng vẽ và đọc kết quả thống kê từ biểu đồ, bảng phân bố.
3. Thái độ
- Tích cực cẩn thận trong tính toán.
4. Về tư duy
- Vận dụng toán họcáp dụng vào các bài toán trong thực tê
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: SGK, vở, các nội dung đã được học.
III. Phương pháp
Giáo viên đặt vấn đề. Học sinh thực hiện
IV. Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Giáo viên nêu câu hỏi
- Hãy bêu khái niệm kích thước mẫu
- Tần số, tần suất của một bảng các số liệu
- Số trung bình cộng, số trung vị, mốt
- Nêu phần tử đại diện của lớp
- Định nghĩa phương sai và độ lệch chuẩn.
+ Nghe hiểu và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Sữa bài tập
Bài 1, 2: SGK
Bài 3:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Giáo viên nêu câu hỏi
Câu a)
- Điền vào bảng số liệu sau
+ Nghe hiểu và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Số con
0
1
2
3
4
Cộng
Tần số
Tần suất
100%
+ Chia học sinh thành 4 nhóm
+ Nhân xét, đánh giá
+ Các nhóm làm bài, thảo luận và cử đại diện lên trình bày
Câu b)
Câu hỏi 1: Trong 59 gia đình, gia đình có số con nhiều nhất là bao nhiêu? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu
Câu hỏi 2: Chiếm tỷ lệ cao nhất là những giá đình có mấy con
Câu hỏi 3: Các gia đình có từ 1 đến 3 con chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Câu hỏi 4: Tìm số trung bình cộng, số trung vị, mốt của bảng cá số liệu đó
Gợi ý trả lời
Số con nhiều nhất của gia đình là 4. Số gia đình này là ít nhất và chiếm tỷ lệ 10,2%
Chiếm tỉ lệ cao nhất (32,2%) là những gia đình có 2 con
Chiếm 76,2%
(con); Me = 2 (con); Mo = 2 (con)
Hoạt động 3: Luyện tập bằng thực hành máy tính Casio
Khối lượng (g)
140
150
160
170
180
190
Cộng
Tần số
2
3
5
9
8
3
30
Sử dụng máy tính bỏ túi CASIO fx - 500MS ta tìm số trung bình cộng và đổ lệch chuẩn của bảng các số liệu trên
1. Chọn MODE cho phép tính thống kê
2. Nhập dữ liệu: ấn lần lượt SHIFT ; 2 DT 150 SHIFT ; 3 DT
Tương tự cho các cột 160, 170, 180, 190
3. Gọi kết quả
a) Để tìm giá trị trung bình, ấn SHIFT S-VAR 1 =
b) Để tìm độ lệch chuẩn: SHIFT S-VAR 2 =
File đính kèm:
- chuong thong ke(1).doc