I. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
- Khái niệm mệnh đề, phân biệt được mệnh đề và câu nói thông thường.
- Mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định.
- Mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương và mối liên hệ giữa chúng.
2. Về kĩ năng:
- Biết cho một mệnh đề, phủ định được mệnh đề
- Thành lập được mệnh đề kéo theo.
- Lập được mệnh đề phủ định với các mệnh đề chứa .
II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Đọc bài và nắm các định lý ở lớp dưới.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp luyện tập
- Phương pháp thảo luận
IV. Tiến trình bài giảng
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
- Vào bài mới.
43 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 10 Trường THPT Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Bài dạy Ngày soạn: 25.8.2008
Tiết 1 + 2 Bài 1: MỆNH ĐỀ Ngày dạy: 27.8.2008
I. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
Khái niệm mệnh đề, phân biệt được mệnh đề và câu nói thông thường.
Mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định.
Mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương và mối liên hệ giữa chúng.
2. Về kĩ năng:
- Biết cho một mệnh đề, phủ định được mệnh đề
- Thành lập được mệnh đề kéo theo.
- Lập được mệnh đề phủ định với các mệnh đề chứa .
II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Đọc bài và nắm các định lý ở lớp dưới.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp luyện tập
Phương pháp thảo luận
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gviên: Cho học sinh nhìn tranh, đọc thông tin và so sánh các câu bên trái, bên phải?
H1: Phanxipăng là ngọn núi cao nhất việt nam. Đúng hay sai?
H2: đúng hay sai?
Gviên: nhấn mạnh các câu có tính đúng, sai như trên được gọi là mệnh đề.
H3: Mệnh đề là gì?
H4: Câu “ x chia hết cho 2” có là mệnh đề không? Khi nào nó là mệnh đề?
Tương tự “ 3 + n = 9”
=> Mệnh đề chứa biến
Gviên:cho học sinh đọc vd1
H5: để phủ định câu nói của Nam, Minh làm như thế nào?
Nhấn mạnh: Để phủ định một mệnh đề ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc “không phải”) vào trước vị ngữ của mênh đề đó.
H6: có nhận xét gì về tính đúng sai của hai mệnh đề phủ định nhau?
Giáo viên xét ví dụ 3 và phân tích cho học sinh thấy câu mệnh đề có dạng “ nếu P thì Q”.
Nhấn mạnh: đó là mệnh đề kéo theo.
H7: Mệnh đề kéo theo là gì?
Cho học sinh làm HĐ5, HĐ6
GViên: cho một số mệnh đề toán học sau đó nhấn mạnh:
phần lớn các định lý toán học là những mệnh đề đúng thường có dạng P => Q
Gviên: cho HS làm HĐ7 SGK theo gợi ý => định nghĩa mệnh đề đảo.
Nhấn mạnh: mệnh đề đảo của mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
=> định nghĩa mệnh đề tương đương.
Giáo viên: Nêu vd6+vd7 SGK và đưa ra kí hiệu
Nhấn mạnh:
. Với mọi nghĩa là tất cả
. tồn tại có nghĩa là “có ít nhất một”
Gviên: cho HS làm HĐ8+HĐ9
Nêu cách phủ định mệnh đề chứa .
Gviên: cho HS làm HĐ10+HĐ11 SGK.
Hsinh: đọc và rút ra được nhận xét các câu bên trái có tính đúng sai, còn bên phải thì không.
TL1: Đúng
TL2: Sai
TL3 => mệnh đề
TL4: có thể là mệnh đề hoặc không. Khi x = 2 nó là mệnh đề.
TL5: Thêm từ “không” vào trước vị ngữ.
TL6: trái ngựơc nhau
HS: làm ví dụ
Thảo luận hoạt đông 4 SGK
TL7: => định nghĩa
HS: thảo luận theo nhóm và đọc kết quả.
HS: Hãy cho một ví dụ về mệnh đề kéo theo đúng và một mệnh đề kéo theo sai.
I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN.
1. Mệnh đề:
2. Mệnh đề chứa biến
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là , ta có :
đúng khi P sai
sai khi P đúng
Ví dụ:
Hãy phủ định các mệnh đề sau? Và xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định?
“ 5 không là số nguyên tố”
“LonDon là thủ đô của nước Pháp”
III.MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Ví dụ 3:
Đinh nghĩa:
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG.
Định nghĩa mệnh đề đảo:
Định nghĩa mệnh đề tương đương:
Chú ý: P, Q đều đúng khi đó PóQ là mệnh đề đúng.
V. Kí hiệu
Lưu ý: Phủ định một mệnh đề có kí hiệu thì được một mệnh đề có kí hiệu và ngược lại.
V. Củng cố dặn dò
- Học bài cũ.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Học sinh làm bài tập về nhà
Tuần 2 Bài dạy Ngày soạn: 30.8.2008
Tiết 3 BÀI TẬP MỆNH ĐỀ Ngày dạy: 01.9.2008
I. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
Cũng cố lại kiến thức mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương
Tìm mệnh đề phủ định
2. Về kĩ năng:
- Phát biểu tốt mệnh đề điều kiện cần và điều kiện đủ.
- Lập được mệnh đề phủ định với các mệnh đề chứa .
II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị các bài tập
Học sinh: nắm lý thuyết và làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp luyện tập
Phương pháp thảo luận
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Mệnh đề là gì? Cho ví dụ mệnh đề đúng, mệnh đề sai
Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Giáo viên: cho học sinh đứng tại chỗ trả lời nhanh kết quả và có nhận xét.
? H1: d là mệnh đề sai hay là mệnh đề đúng?
? H2: hãy cho các biến x, y những giá trị cụ thể để c là mệnh đề sai?
Giáo viên: nhấn mạnh lại.
Giáo viên: chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo gợi ý
+ Hãy tìm mệnh đề P, Q của mệnh đề kéo theo?
+ Mệnh đề nào là điều kiện cần của mệnh đề nào?
+ Mệnh đề nào là điều kiện đủ của mệnh đề nào?
Gviên: sữa bài và nhấn mạnh lại.
Tương tự cho các câu 2, 3, 4
Gviên: cho học sinh làm nhanh bài tập 5, 6 SGK
Gviên: cho học sinh lên bảng làm
Sau đó nhấn mạnh lại
Học sinh: đọc nội dung và trả lời
+ a, d là mệnh đề
+ b, c là mệnh đề chứa biến
u: là mệnh đề đúng
TL2: cho x = 0; y = 1
Hsinh: thảo luận theo gợi ý sau đó cử đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại cho nhận xét bổ sung.
Hsinh: lên bảng làm, các học sinh còn lại quan sát và nhận xét.
Bài tập 1:
Trong các câu sau câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?
3 + 2 = 7
4 + x = 3
x + y > 1
2 < 0
Bài tập 2:
Cho các mệnh đề kéo theo
1. Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a,b,c )
2. Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5
3. Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
4. Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
a. Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên?
b. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”?
c. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”?
1, P: “ a và b cùng chia hết cho c”
Q: “ a + b chia hết cho c”
+ Mệnh đề đảo: “Nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c”
+ Điều kiện cần: “ a + b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b cùng chia hết cho c”
+ Điều kiện đủ: “a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a + b chia hết cho c”
Bài tập 3:
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó.
a. n không chia hết cho n”
Mệnh đề đúng khi n = 0
b.
Mệnh đề đúng vì mệnh đề cho sai
Tuơng tự cho c, d
V. Củng cố dặn dò
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới Tập Hợp, cần ôn lại các kiến thức tập hợp ở cấp hai
Bài học kinh nghiệm:
Tuần 2 Bài dạy Ngày soạn: 30.8.2008
Tiết 4 Bài 2: TẬP HỢP Ngày dạy: 1.9.2008
I. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
Khái niệm tập hợp, cách cho tập hợp.
Tập rỗng là tập như thế nào?.
Thế nào là tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
2. Về kĩ năng:
- Biết cho một tập hợp
- Biết tập nào là tập con của tập nào, hai tập hợp bằng nhau.
- Làm được các bài tập về tập hợp.
II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở lớp dưới.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp luyện tập
Phương pháp thảo luận
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy tìm nghiệm của phương trình
Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gviên: Cho học sinh làm HĐ1
Kiểm tra lại kết quả
?Hsinh: Em hiểu thế nào là tập hợp
Khái niệm tập hợp
Gviên: cho học sinh làm HĐ2,3 theo nhóm theo gợi ý.
? Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30
? Liệt kê các nghiệm của phương trình được viết là: B =.
Gviên: nhấn mạnh lại kết quả và kết luận đó chính là các cách xác định tập hợp
Gviên: trình bày cách minh hoạ tập hợp bằng biểu đồ Ven
Gviên: cho học sinh làm HĐ4 SGK
?Hãy liệt kê các nghiệm của phương trình x2 + x + 1 = 0
Gviên: tập hợp như thế được gọi là tập hợp rỗng.
?Hsinh: Tập hợp rỗng là gì?
Gviên: cho học sinh làm HĐ5 => định nghĩa tập hợp con.
? Hsinh: hãy cho ví dụ tập hợp con
Gviên: cho Hsinh làm hoạt động 6 theo gợi ý
? Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A,B
? Avà B không?
=> Khái niệm tập hợp bằng nhau
Hsinh: làm HĐ1
Hsinh: phát biểu theo suy nghĩ
Hsinh: được chia theo 4 nhóm (nhóm 1,2 làm HĐ2, nhóm 3,4 làm HĐ3).
Đại diện nhóm 1,3 trình bày kết quả
Hsinh: đọc cách xác định tập hợp.
Tlời: không có giá trị nào
TL: tập không có phần tử nào.
Hsinh: trả lời nhanh
Hsinh: cho ví dụ
Hsinh: thảo luận theo nhóm.
Hsinh: cho ví dụ
I. KHÁI NIỆM TẬP HỢP
1. Tập hợp và phần tử
2. Cách xác định tập hợp
3. Tập hợp rỗng
Tập hợp rỗng là tập không chứa phần tử nào và được kí hiệu là
II. TẬP HỢP CON
Định nghĩa và kí hiệu:
Tính chất:
III. TẬP HỢP BẰNG NHAU
Định nghĩa và kí hiệu:
V. Củng cố dặn dò
- Học bài cũ.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Học sinh làm bài tập về nhà
Bài học kinh nghiệm:
Tuần 3 Bài dạy Ngày soạn: 6.8.2008
Tiết 5 Bài 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP Ngày dạy: 8.9.2008
I. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
Định nghĩa giao của hai tập hợp.
Định nghiã hợp của hai tập hợp
Định nghĩa hiệu của hai tập hợp và thế nào là phần bù của một tập hợp.
2. Về kĩ năng:
- Biết tìm giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp
- Biết tập nào là tập con của tập nào, hai tập hợp bằng nhau.
- Làm được các bài tập về các phép toán tập hợp.
II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở lớp dưới.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp luyện tập
Phương pháp thảo luận
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Có những cách cho tập hợp nào? Cho ví dụ
Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gviên: Cho học sinh làm HĐ1 SGK theo nhóm
?Hsinh 1: Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp C
Gviên: nhấn mạnh tập C là giao của hai tập hợp A và B
?Hsinh2: Thế nào là giao của hai tập hợp? => định nghĩa
Gviên: cho hs làm ví dụ
Gviên: Cho Hsinh làm HĐ2 theo nhóm.
?Hsinh 3: Có nhận xét gì các phần tử của tập hợp C
Gviên: Nhấn mạnh tập C vừa tìm là hợp của hai tập hợp A và B.
? Hsinh 4: Thế nào là hợp của hai tập hợp?
Định nghĩa
Gviên: cho hs làm ví dụ
Gviên: Cho hs làm HĐ3 theo nhóm
?Hsinh5: Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp C
Gviên: nhấn mạnh Tập C là hiệu của hai tập A, B
? HSinh6: Thế nào là hiệu của hai tập hợp?
=> Định nghĩa
Hsinh: làm HĐ1 theo yêu cầu theo nhóm.
Đại diện nhóm 1 trình bày kết quả tìm được.
Các nhóm khác nhận xét
TL1: có cả trong tập A và B
TL2: là tập gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp
Hsinh: Làm việc theo nhóm HĐ1 theo yêu cầu.
Đại diện nhóm 2 trình bày.
C = {Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt, Cường, Dũng, Tuyết, Lê}
TL3: thuộc cả hai tập hợp
Các nhóm khác có nhận xét.
TL4: gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp.
Hsinh: làm việc theo nhóm theo yêu cầu.
Đại diện nhóm 3 trình bày
C = { Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan}
Các nhóm khác có nhận xét
TL5: Chỉ có ở tập A
TL6: chỉ thuộc 1 tập hợp
I. GIAO CỦA HAI TẬP HỢP
Định nghĩa:
Kí hiệu:
và
Minh hoạ bằng biểu đồ Ven:
II. HỢP CỦA HAI TẬP HỢP
Định nghĩa:
Kí hiệu:
hoặc x
Minh hoạ bằng biểu đồ Ven
III. HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP
Định nghĩa:
Kí hiệu: C =A\B
A\B=và
Minh hoạ bằng biểu đồ Ven
Chú ý: Khi thì A\B gọi là phần bù của B trong A, kí hiêu CAB. (minh hoạ bằng biểu đồ Ven)
V. Củng cố dặn dò
- Học bài cũ.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Học sinh làm bài tập về nhà
Bài học kinh nghiệm:
Tuần 3 Bài dạy Ngày soạn: 6.8.2008
Tiết 6 Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ Ngày dạy: 8.9.2008
I. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
Các phép toán : Giao, hợp, hiệu, phần bù của tập hợp con trong các tập hợp số
Một số tập con chủ yếu của tập R và ý nghĩa của chúng
2. Về kĩ năng:
- Biết tìm giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp con trong tập R
- Làm được các bài tập về các phép toán tập hợp.
II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở lớp dưới về tập hợp số.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp luyện tập
Phương pháp thảo luận
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Định nghĩa giao, hợp của hai tập hợp và làm ví dụ áp dụng sau
Cho A ={1,2,3}; B= {x. Tìm
Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gviên: Cho học sinh làm HĐ1 như sau:
Hãy chọn kết quả đúng hoặc sai mỗi câu sau:
Tập N* là tập con của tập N
A = {0, 1, 2} là tập con của tập N
A = {0, 1, 2} là tập con của tập N*
Gviên: nhận xét kết quả
Gviên: Cho Hsinh làm HĐ2 như sau:
Chọn câu trả lời sai trong các câu sau
a.
b.
c. thì
d. .
Gviên : nhận xét kết quả
Các tập hợp số
Gviên: treo bảng phụ minh hoạ và giải thích ý nghĩa của từng tập con
Gviên: hướng dẫn
Hsinh: làm theo nhóm HĐ1 theo yêu cầu theo nhóm.
Đại diện nhóm 1 trình bày kết quả tìm được.
Hsinh:làm theo yêu cầu như HĐ1
Đại diện nhóm 2 trình bày, các nhóm khác nhận xét.
Hsinh: nhắc lại các tập hợp số đã học.
Hsinh: làm bài theo nhóm.
I. CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC
1. Tập hợp các số tự nhiên N
2. Tập hợp các số nguyên Z
3. Tập hợp các số hứu tỉ Q
4. Tập hợp các số thực R
II. CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG DÙNG CỦA R
III. BÀI TẬP
Xác định các tập hợp sau và biễu diễn chúng trên trục số.
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h. (-2;3)\(1;5)
i.
V. Củng cố dặn dò
- Học bài cũ chú ý các tập con của tập R.
- Đọc bài mới
Bài học kinh nghiệm:
Tuần 1 Bài dạy Ngày soạn: 25.8.2008
Tiết 1 + 2 Bài 1: MỆNH ĐỀ Ngày dạy: 27.8.2008
I. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
Khái niệm mệnh đề, phân biệt được mệnh đề và câu nói thông thường.
Mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định.
Mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương và mối liên hệ giữa chúng.
2. Về kĩ năng:
- Biết cho một mệnh đề, phủ định được mệnh đề
- Thành lập được mệnh đề kéo theo.
- Lập được mệnh đề phủ định với các mệnh đề chứa .
II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Đọc bài và nắm các định lý ở lớp dưới.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp luyện tập
Phương pháp thảo luận
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gviên: Cho học sinh nhìn tranh, đọc thông tin và so sánh các câu bên trái, bên phải?
H1: Phanxipăng là ngọn núi cao nhất việt nam. Đúng hay sai?
H2: đúng hay sai?
Gviên: nhấn mạnh các câu có tính đúng, sai như trên được gọi là mệnh đề.
H3: Mệnh đề là gì?
H4: Câu “ x chia hết cho 2” có là mệnh đề không? Khi nào nó là mệnh đề?
Tương tự “ 3 + n = 9”
=> Mệnh đề chứa biến
Gviên:cho học sinh đọc vd1
H5: để phủ định câu nói của Nam, Minh làm như thế nào?
Nhấn mạnh: Để phủ định một mệnh đề ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc “không phải”) vào trước vị ngữ của mênh đề đó.
H6: có nhận xét gì về tính đúng sai của hai mệnh đề phủ định nhau?
Giáo viên xét ví dụ 3 và phân tích cho học sinh thấy câu mệnh đề có dạng “ nếu P thì Q”.
Nhấn mạnh: đó là mệnh đề kéo theo.
H7: Mệnh đề kéo theo là gì?
Cho học sinh làm HĐ5, HĐ6
GViên: cho một số mệnh đề toán học sau đó nhấn mạnh:
phần lớn các định lý toán học là những mệnh đề đúng thường có dạng P => Q
Gviên: cho HS làm HĐ7 SGK theo gợi ý => định nghĩa mệnh đề đảo.
Nhấn mạnh: mệnh đề đảo của mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
=> định nghĩa mệnh đề tương đương.
Giáo viên: Nêu vd6+vd7 SGK và đưa ra kí hiệu
Nhấn mạnh:
. Với mọi nghĩa là tất cả
. tồn tại có nghĩa là “có ít nhất một”
Gviên: cho HS làm HĐ8+HĐ9
Nêu cách phủ định mệnh đề chứa .
Gviên: cho HS làm HĐ10+HĐ11 SGK.
Hsinh: đọc và rút ra được nhận xét các câu bên trái có tính đúng sai, còn bên phải thì không.
TL1: Đúng
TL2: Sai
TL3 => mệnh đề
TL4: có thể là mệnh đề hoặc không. Khi x = 2 nó là mệnh đề.
TL5: Thêm từ “không” vào trước vị ngữ.
TL6: trái ngựơc nhau
HS: làm ví dụ
Thảo luận hoạt đông 4 SGK
TL7: => định nghĩa
HS: thảo luận theo nhóm và đọc kết quả.
HS: Hãy cho một ví dụ về mệnh đề kéo theo đúng và một mệnh đề kéo theo sai.
I. MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN.
1. Mệnh đề:
2. Mệnh đề chứa biến
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là , ta có :
đúng khi P sai
sai khi P đúng
Ví dụ:
Hãy phủ định các mệnh đề sau? Và xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định?
“ 5 không là số nguyên tố”
“LonDon là thủ đô của nước Pháp”
III.MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Ví dụ 3:
Đinh nghĩa:
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG.
Định nghĩa mệnh đề đảo:
Định nghĩa mệnh đề tương đương:
Chú ý: P, Q đều đúng khi đó PóQ là mệnh đề đúng.
V. Kí hiệu
Lưu ý: Phủ định một mệnh đề có kí hiệu thì được một mệnh đề có kí hiệu và ngược lại.
V. Củng cố dặn dò
- Học bài cũ.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Học sinh làm bài tập về nhà
Tuần 2 Bài dạy Ngày soạn: 30.8.2008
Tiết 3 BÀI TẬP MỆNH ĐỀ Ngày dạy: 01.9.2008
I. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
Cũng cố lại kiến thức mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương
Tìm mệnh đề phủ định
2. Về kĩ năng:
- Phát biểu tốt mệnh đề điều kiện cần và điều kiện đủ.
- Lập được mệnh đề phủ định với các mệnh đề chứa .
II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị các bài tập
Học sinh: nắm lý thuyết và làm bài tập ở nhà.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp luyện tập
Phương pháp thảo luận
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Mệnh đề là gì? Cho ví dụ mệnh đề đúng, mệnh đề sai
Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Giáo viên: cho học sinh đứng tại chỗ trả lời nhanh kết quả và có nhận xét.
? H1: d là mệnh đề sai hay là mệnh đề đúng?
? H2: hãy cho các biến x, y những giá trị cụ thể để c là mệnh đề sai?
Giáo viên: nhấn mạnh lại.
Giáo viên: chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo gợi ý
+ Hãy tìm mệnh đề P, Q của mệnh đề kéo theo?
+ Mệnh đề nào là điều kiện cần của mệnh đề nào?
+ Mệnh đề nào là điều kiện đủ của mệnh đề nào?
Gviên: sữa bài và nhấn mạnh lại.
Tương tự cho các câu 2, 3, 4
Gviên: cho học sinh làm nhanh bài tập 5, 6 SGK
Gviên: cho học sinh lên bảng làm
Sau đó nhấn mạnh lại
Học sinh: đọc nội dung và trả lời
+ a, d là mệnh đề
+ b, c là mệnh đề chứa biến
u: là mệnh đề đúng
TL2: cho x = 0; y = 1
Hsinh: thảo luận theo gợi ý sau đó cử đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại cho nhận xét bổ sung.
Hsinh: lên bảng làm, các học sinh còn lại quan sát và nhận xét.
Bài tập 1:
Trong các câu sau câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?
3 + 2 = 7
4 + x = 3
x + y > 1
2 < 0
Bài tập 2:
Cho các mệnh đề kéo theo
1. Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a,b,c )
2. Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5
3. Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
4. Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
a. Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên?
b. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”?
c. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”?
1, P: “ a và b cùng chia hết cho c”
Q: “ a + b chia hết cho c”
+ Mệnh đề đảo: “Nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c”
+ Điều kiện cần: “ a + b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b cùng chia hết cho c”
+ Điều kiện đủ: “a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a + b chia hết cho c”
Bài tập 3:
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó.
a. n không chia hết cho n”
Mệnh đề đúng khi n = 0
b.
Mệnh đề đúng vì mệnh đề cho sai
Tuơng tự cho c, d
V. Củng cố dặn dò
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới Tập Hợp, cần ôn lại các kiến thức tập hợp ở cấp hai
Bài học kinh nghiệm:
Tuần 5 Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT & BẬC HAI Ngày soạn: 20.9.2008
Tiết 9+10 Bài 1: HÀM SỐ Ngày dạy: 22.9.2008
I. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
Các cách cho hàm số.
Cách tìm tập xác định của một hàm số .
Định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến; hàm số chẵn, hàm số lẻ.
2. Về kĩ năng:
- Tìm được tập xác định của một số hàm số cơ bản
- Biết chứng minh hàm số đồng biến, nghịch biến.
- Xét được tính chẵn lẻ của một hàm số.
II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở lớp dưới.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp luyện tập
Phương pháp thảo luận
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy nêu một số hàm số đã học
Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gviên: Cho học sinh nhắc lại hàm số là gì? củng cố nhấn mạnh lại sau khi học sinh phát biểu.
Gviên: Nhấn mạnh đến quy tắc cho tương ứng, lưu ý đến tập xác định và tập giá trị và cho ví dụ về hàm số.
=> Cách cho hàm số
? Hsinh: có mấy cách cho hàm số?
Gviên: nhấn mạnh lại các cách cho hàm số và đặc biệt nhấn mạnh đến cách cho hàm số bằng công thức thì phải lưu ý đến tập xác định
Gviên: nêu tập xác định của hàm số
Giới thiệu cách tìm TXĐ của hàm phân thức và hàm căn thức đơn giản
? Hsinh ?
* có nghĩa khi nào?
* có nghĩa khi nào?
Hướng dẫn cho hsinh làm ví dụ
? Hsinh: hàm số có nghĩa khi nào? từ đó suy ra TXĐ
Gviên: cho học sinh thảo luận HĐ5 và nhận xét đưa ra kết quả
Gviên: nêu chú ý
Gviên: nêu định nghĩa đồ thị hàm số và cho hsinh làm HĐ7
Gviên: chỉ cho hsinh cách tìm điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị.
Gviên: cho học sinh quan sát hình 15b và trả lời các câu hỏi
Trên khoảng :
- Đồ thị có hướng đi như thế nào?
- khi x1<x2 thì có nhận xét gì về giá trị của f(x1) so với f(x2)
Gviên: nhấn mạnh khi đó ta nói hàm số y = x2 nghịch biến trên khoảng
Tương tự cho trên khoảng
? Hsinh: Hãy tổng quát thế nào là hàm số đồnh biến, nghịch biến?
Từ định nghĩa gviên cho học sinh thấy cách chứng minh một hàm số đồng biến, nghịch biến và nêu chú ý
Gviên: trình bày cách lập bảng biến thiên
Gviên: cho hsinh quan sát hình 16
Nhấn mạnh hàm số y =x2 là hàm số chẵn và hàm số y = x là hàm số lẻ
?Hsinh: có nhận xét gì về giá trị của f(-x) và f(x)
?Hsinh: Hãy tổng quát
Gviên: nêu định nghĩa
Gviên: cho hsinh làm HĐ8
Gviên: nhận xét và đưa ra kết quả
Nêu đồ thị của hàm số chẵn và lẻ
Hsinh: đứng tại chỗ nhắc lại
Hsinh: cho ví dụ về hàm số
TL: có 3 cách cho
- Hàm số cho bằng bảng
- Hàm số cho bằng biểu đồ
- Hàm số cho bằng công thức
Hsinh: cho ví dụ
TL: có nghĩa khi
có nghĩa khi
TL: có nghĩa khi
Tương tự
TXĐ
Hsinh thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
Hsinh: nắm định nghĩa
đứng tại chỗ trả lời HĐ7
TL: Hướng đồ thị “đi xuống” từ trái sang phải
f(x1) > f(x2)
Hsinh: tổng quát
Hsinh: tiếp thu
TL: -Với hàm số y = x2 có f(-x) = f(x)
- Với hàm số y =x có
f(-x) = f(x)
Hsinh: tổng quát
Hsinh: thảo luận HĐ8
I. ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ
1. Hàm số. Tập xác định của hàm số
Định nghĩa:
2. Cách cho hàm số
- Hàm số cho bằng bảng
- Hàm số cho bằng biểu đồ
- Hàm số cho bằng công thức
Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa
Ví dụ: Tìm tập xác định của các hàm số
a.
b.
Chú ý:
3. Đồ thị của hàm số
Định nghĩa:
II. SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ
1. Ôn tập
Định nghĩa:
Để chứng minh hàm số đồng biến, nghịch biến ta xét tỉ số
(*)
Nếu (*) > 0 thì hàm số đồng biến
Nếu (*) < 0 thì hàm số nghịch biến
2. Bảng biến thiên
III. TÍNH CHẴN LẺ CỦA HÀM SỐ
1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Định nghĩa:
2. Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ
V. Củng cố dặn dò
- Học bài cũ.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Đọc bài mới
Bài học kinh nghiệm:
Tuần 6 Bài dạy Ngày soạn: 27.9.2008
Tiết 11 Bài 3: HÀM SỐ y = ax+b Ngày dạy: 29.9.2008
I. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
Cách khoả sát hàm số y = ax + b.
Đồ thị của hàm số hằng
Đồ thị của hàm số = = | x |.
2. Về kĩ năng:
- vẽ được đồ thị của các hàm số dạng y = ax +b.
II. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở lớp dưới.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp luyện tập
Phương pháp thảo luận
IV. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ ( lồng trong quá trình giảng dạy)
Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gviên: Cho học sinh nhắc lại những gì đã biết ở hàm số bậc nhất
Gviên: nhận xét và nêu lại
Gviên: cho Hsinh làm HĐ1
Gviên: nhận xét và trình bày kết quả
Gviên: Cho hsinh làm HĐ2. từ đó có nhận xét gì về đồ thị của hàm số y = 2
=> định nghĩa hàm số hằng
Gviên: cho hsinh nhắc lại định nghiã giá trị tuyệt đối.
?Hsinh: TXĐ ?
? Hsinh: chiều biến thiên?
Gviên: * lập bảng biến thiên
Để vẽ đồ thị ta vẽ hai đồ thị hàm số y = x và y = - x ứng với từng khoảng
Nhấn mạnh hàm số y = | x | nhận trục oy làm trục đối xứng
Hsinh: trả lời
Học sinh khác nhận xét
Hsinh: nắm lại các kiến thức về hàm số bậc nhất
Hsinh: lên bảng làm HĐ1 theo yêu cầu
Hsinh:nhận xét
TL: đồ thị là đường thẳng song song với trục hoành
Hsinh: đọc lại định nghĩa
TL: D =R
TL: hàm số y = | x | nghịch biến trên khoảng, đồng biến trên khoảng (0;
I. ÔN TẬP VỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT
(SGK)
II.HÀM SỐ HẰNG y = b
Định nghĩa:
III. HÀM SỐ y = | x |
Tập xác định
Chiều biế
File đính kèm:
- Giao an DS10.doc