Giáo án Đại số 10 từ tiết 1 đến tiết 24

A) Mục tiêu:

Đ Kiến thức:học sinh nắm được khái niệm mệnh đề,mệnh đề phủ định,mệnh đề kéo theo,hai mệnh đề tương đương,các điều kiện cần và đủ,sử dụng các kí hiệu .

Đ Kĩ năng:biết cho một mệnh đề,phủ định được một mệnh đề,phải hiểu được mệnh đề kéo theo,mệnh đề tương đương.sử dụng và hiểu được kí hiệu .

Đ Phương pháp:gợi mở,giải quyết vấn đề.

B) Chuẩn bị:

GV:chuẩn bị một số hình,tranh

HS:đọc bài trước ở nhà

C) Các bước lên lớp:

1.ổn định lớp

2.Kiểm tra

 3. Bài mới

 

doc43 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 từ tiết 1 đến tiết 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 1 Bài soạn: Bài 1.Mệnh đề A) Mục tiêu: Kiến thức:học sinh nắm được khái niệm mệnh đề,mệnh đề phủ định,mệnh đề kéo theo,hai mệnh đề tương đương,các điều kiện cần và đủ,sử dụng các kí hiệu . Kĩ năng:biết cho một mệnh đề,phủ định được một mệnh đề,phải hiểu được mệnh đề kéo theo,mệnh đề tương đương.sử dụng và hiểu được kí hiệu . Phương pháp:gợi mở,giải quyết vấn đề. B) Chuẩn bị: GV:chuẩn bị một số hình,tranh HS:đọc bài trước ở nhà C) Các bước lên lớp: 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: chữa bài tập 3/SBT ? Tìm 2 giá trị thực của x để từ mỗi câu sau ta được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai a) < b) x = 9x Hoạt động 2: chữa bài tập 4/SBT Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng. a) = “15 không chia hết cho 3” b) = “>1” Hoạt động 3: chữa bài tập 7/SBT Cho số thực x. Xét các mệnh đề P : “x2=1” ; : “x=1” a) Phát biểu mệnh đề P và mệnh đề đảo của nó b) Xét tính đúng sai của mệnh đề P c) Chỉ ra một giá trị của x để mệnh đề P sai Hoạt động 4: chữa bài tập 16/SBT Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó a) : “” b) : “” c) : “” Hoạt động 5: chữa bài tập 15/SBT Phát biểu thành lời các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng “” “” “” d) “” HS: với ta được mệnh đề “ 1<1” sai Với ta được mệnh đề “<2” đúng HS: với x=3 ta được mệnh đề “ 3=27” sai Với x=0 ta được mệnh đề “0=0” đúng HS: = “15 chia hết cho 3” là một mệnh đề đúng HS: = “”là một mệnh đề sai HS: mệnh đề P: “nếu x2=1 thì x=1” Mệnh đề đảo của nó là P : “nếu x=1 thì x2=1” HS: là một mệnh đề đúng HS: x=-1 HS:: “” là một mệnh đề đúng HS: : “”là một mệnh đề đúng HS: : “” HS: Bình phương của mọi số thực luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 HS: Tồn tại một số thực sao cho bình phương của nó luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 HS: Với mọi số thực x ta luôn có “” HS: Với mọi số thực x ta luôn có “” 4) Củng cố: ? Mệnh đề chứa biến ? cách phủ định một mệnh đề chứa kí hiệu ? cách phát biểu thành lời các mệnh đề chứa kí hiệu 5) Dặn dò: BTVN 12,14,17/SBT/tr9 Ngày soạn: Tiết 2 Bài soạn: Bài 2.Tập hợp A)Mục tiêu: +)Kiến thức: hiểu được khái niệm tập hợp,tập con,hai tập hợp bằng nhau. +)Kĩ năng: sử dụng đúng kí hiệu ,,,,. Biết cho một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra các tích chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp +) Phương pháp : vấn đáp , gợi mở. B)Chuẩn bị: GV: thước kẻ,hệ thống câu hỏi gợi mở. HS:đọc trước bài học ở nhà C) tiến trình bài giảng ổn định lớp Kiểm tra Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Chữa bài tập 19/SBT Tìm một tính chất đặc trưng cho các phần tử của mỗi tập hợp sau A = GV: gợi ý học sinh phân tích từng phần tử =; ? hãy phân tích ? Chỉ ra t/c của các phần tử của A A = GV: gợi ý học sinh phân tích từng phần tử ? tương tự như vậy phân tích phân số ? t/c chung của các phần tử Hoạt động 2 : Chữa bài tập 20/SBT Liệt kê các phần tử của tập hợp A = ? tập hợp này cho ở dạng nào ? muốn xác định các phần tử của A ta làm ntn ? viết tập A dưới dạng liệt kê Tương tự GV cho HS về nhà làm các ý còn lại Hoạt động 3 : Chữa bài tập 22/SBT Cho hai tập hợp A = B = Chứng tỏ rằng: BA Để chứng minh ta cần chỉ ra khẳng định nào? HS: ghi đầu bài và chú ý nghe GV phân tích HS: Dự đoán công thức HS: = A = HS: theo ý a) phân tích các phần tử của A để tìm ra t/c chung cho các phần tử của A HS: Ta có HS: A= HS: ghi đầu bài và chú ý nghe GV phân tích HS: tập A cho ở dạng chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử HS: ta thay giá trị của k lần lượt bằng -5;-4;-3;-2;-1;0 ;1;2;3 vào biểu thức 3k -1 ta sẽ nhận được giá trị Tương ứng HS: A = HS: ghi đầu bài và chú ý nghe GV phân tích HS: Ta cần chỉ ra mọi phần tử thuộc B đều thuộc A Thật vậy: giả sử xBx= 6l + 4x = 3(2l +1) +2 Khi đó ta có thể viết x= 3k + 1 với k = 2l + 1,lZ x A BA(đpcm). Củng cố: ? cách viết tập hợp dưới dạng chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử ? cách viết tập hợp dưới dạng liệt kê ? cách chứng minh một tập hợp là tập con của tập cho trước 5) Dặn dò: xem lại các bài tập đã chữa và làm các ý còn lại Ngày soạn: Tiết 3 Bài soạn: Bài 3.Các phép toán tập hợp A) Mục tiêu: Kiến thức: hiểu được khái niệm giao,hợp,hiệu,phần bù của 2 tập hợp Kĩ năng:biết tìm giao,hợp,hiệu.Phần bù của 2 hay nhiều tập hợp Phương pháp : vấn đáp , gợi mở. B)Chuẩn bị: GV: thước kẻ,hệ thống câu hỏi gợi mở. HS: đọc trước bài học ở nhà C) Tiến trình bài giảng ổn định lớp Kiểm tra Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Chữa bài tập 23/SBT ? Liệt kê các phần tử của tập hợp A các ước số tự nhiên của18 ? Liệt kê các phần tử của tập hợp B các ước số tự nhiên của 30 ? Xác định các tập hợp sau Hoạt động 2: Chữa bài tập 24/SBT Cho A là tập các số nguyên lẻ, B là tập các bội của 3 ? Xác định tập bằng một t/c đặc trưng ? Để chỉ ra t/c đặc trưng của tập ta phải làm ntn ? phần tử của tập có t/c gì Hoạt động 3: Chữa bài tập 25/SBT Cho A là một tập tuỳ ý. Hãy xác định các tập hợp sau AA A\ A A A Hoạt động 4: Chữa bài tập 26/SBT Cho tập hợp A. Có thể nói gì về tập B nếu AB=B AB=A =A =B A\ B= A\ B=A Hoạt động 5: Chữa bài tập 27/SBT Tìm các tập hợp sau CRQ CN2N GV: Lưu ý học sinh 2N là tập hợp các số tự nhiên chẵn ? cách đọc CRQ ? nó chính là phép toán nào ? vậy CRQ là tập hợp số nào Tương tự : CN2N là tập hợp các số nào HS: A= HS: B= HS: Ta có ={1;2;3;6} ={1;2;3;5;6;9;10;15;18;30} ={9;18} = {5;10;15;30} HS: Ta nên viết 1 số phần tử đầu tiên của 2 tập A,B ra và phân tích các phần tử của cả 2 tập để Tìm ra t/c chung HS: thuộc vào cả 2 tập A,B HS: Ta có ={3(2k-1): kZ} HS: a) AA=A b) =A c) A\ A= d) A= e) A=A f) = A HS: a) b) c) d) e) f) A= HS: Quan sát và chú ý các kí hiệu HS: Phần bù của Q trong R HS: nó chính là hiệu của 2 tập hợp HS: CRQ là tập các số vô tỉ HS: CN2N là tập các số tự nhiên lẻ 4)Củng cố: ? cách xác định giao, hợp, hiệu của hai tập hợp ? tính chất của các phần tử thuộc giao, hợp, hiệu của hai tập hợp 5)Dặn dò : xem lại các bài tập đã chữa Tiết 4 Ngày soạn: Người soạn: Bài soạn: Đ2. bài tập A. mục tiêu: 1) Về kiến thức: Hiểu cách xác định tổng, hiệu của hai véctơ. Nắm được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của véc tơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của véctơ_không. 2) Về kĩ năng: Vận dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng của hai véctơ cho trước. Vận dụng quy tắc trừ vào chứng minh các đẳng thức véctơ.. 3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở B. Chuẩn bị: GV:Thước kẻ, câu hỏi gợi mở. HS: làm bài tập ở nhà C. Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Dạng 1- Chứng minh một đẳng thức véctơ GV: bài tập dạng này gồm các bài 2,3,4,6,9 Và giải thích cho học sinh hiểu ntn là một đẳng thức véctơ ? Có những cách nào để chứng minh một đẳng thức véctơ GV: gợi ý học sinh làm theo cách biến đổi một vế ? sử dụng qui tắc nào để biến đổi (GV: lưu ý qui tắc 3 điểm) +) ? ? Còn cách chứng minh nào khác nữa không GV: Gợi ý học sinh làm theo cách biến đổi tương đương GV: yêu cầu học sinh vẽ hình ? Hãy biến đổi vế trái t/c hình bình hành ? hãy chứng minh ABDC là hbh Hoạt động 2: Dang 2-Độ dài véctơ GV: Gồm bài 5;7;8 Tam giác ABC đều cạnh a AB=BC=CA=a ? ABD là tam giác gì ? ADC là tam giác gì GV: Cho học sinh làm Bài 1.15/SBT Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu thì tam giác ABC là tam giác vuông tại C. Bài 2/SGK HS: vẽ hình HS: Biến đổi một vế Biến đổi tương đương. T/c bắc cầu HS: Bài 4/SGK Bài 9/SGK Ta có ABDC là hbh là trung điểm của mỗi đường HS: a) b) Dựng Ta có ADC là tam giác vuông tại A AD2= DC2 – AC2 = (2a)2 – a2 =3a2 HS: Ghi đầu bài và suy nghĩ cách làm HS: Vẽ hình bình hành CADB. Ta có do đó do đó Từ CD = AB Vậy tứ giác CADB là hình chữ nhật. Ta có tam giác ACB vuông tại C. 4) Củng cố: +) Nắm được các qui tắc về véctơ +) 3 dạng bài toán cơ bản về véctơ 5) Dặn dò: BTVN 1.161.19/SBT Tiết 5 Ngày soạn: Người soạn: Bài soạn: Bài tập hàm số y = ax + b ( a0 ) A. Mục tiêu: +)Kiến thức: Sự biến thiên của hàm số y = ax + b, điều kiện cần và đủ để một điểm có tọa độ cho trước thuộc một đt có pt cho trước, cách giải hpt bậc nhất 2 ẩn. +)Kĩ năng: Xét sự biến thiên của hàm số. Vẽ đồ thị hàm số. Lập bảng biến thiên của hàm số. Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm có tọa độ cho +)Phương pháp : vấn đáp , gợi mở. B. Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS : Làm bài tập trong sgk và sbt. C. Tiến trình bài giảng 1)ổn định lớp 2) kiểm tra 3) Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a0) GV: Chép đề bài lên bảng Bài 1: Vẽ đồ thị hàm số sau y = 2x + 4 y = -3x + 2 ? Tập xác định của hàm số GV: Lưu ý hàm đa thức có txđ là R ? Để xét chiều biến thiên của hàm số ta dựa vào đại lượng nào ? Hàm số có hệ số góc dương vậy hàm số đồng biến hay nghịch biến ? bảng biến thiên ? để vẽ đồ thị hàm số ta làm ntn GV: Lưu ý xác định 2 điểm thuộc đồ thị hàm số. Sau đó xác định chúng trong hệ trục tọa độ Và kẻ đường thẳng đi qua 2 điểm ta sẽ được đường thẳng. ? vẽ đồ thị hàm số GV: Cho học sinh về nhà làm ý b) Hoạt động 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm có tọa độ cho trước GV: Cho học sinh làm bài tập Viết phương trình y = ax + b của các đường thẳng a) Đi qua 2 điểm A( 1;3) và B( 2;1) ? để viết phương trình đường thẳng (d) ta cần xác định được mấy yếu tố GV: Lưu ý để xác định được a,b ta cần thiết lập 2 phương trình với 2 ẩn a,b ? Dựa vào đâu để thiết lập phương trình chứa ẩn a,b ? đường thẳng (d) đi qua điểm A thì tọa độ điểm A có mqh ntn với phương trình đường thẳng b) Đi qua A( 2;5) và song song với đường thẳng y = -4x + 1 ? Đk cần và đủ để hai đường thẳng song song với nhau ? Từ (1) và (2) ta có hpt nào ? pt của đt (d) c) Đi qua B( -2; 3) và vuông góc với đt y = 3x + 5 ? Đk cần và đủ để hai đường thẳng vuông góc với nhau ? Từ (1) và (2) ta có hpt nào ? pt của đt (d) HS: Chép đề bài HS: 1) TXĐ : D = R 2) Chiều biến thiên: Hệ số góc a = 2 > O Hàm số đã cho đồng biến trên D BBT: x y 3)Vẽ đồ thị Cho x = 0 y = 4 A(0;4) Cho y = 0 x = - 2 B( - 2; 0) HS: Ghi đầu bài và suy nghĩ cách giải Gọi (d ): y = ax + b Khi đó: A( 1;3) (d ) a + b = 3 (1) B( 2;1) (d ) 2a + b = 1 (2) Từ (1) và (2) ta có hpt sau: Vậy phương trình đường thẳng (d) là : y = -2x + 5 HS: Đường thẳng (d) cần viết phương trình có dạng: y = ax + b Ta có: A( 2;5) (d ) 2a + b = 5 (1) Đường thẳng (d) // () a = -4 (2) Từ (1) và (2) ta có a = -4 và b = 13 phương trình đt (d) là: y = -4x + 13 HS: Đường thẳng (d) cần viết phương trình có dạng: y = ax + b Ta có: B( -2;3) (d ) -2a + b = 3 (1) Đường thẳng (d) () a = (2) Từ (1) và (2) ta có: a = và b = phương trình đt (d) là: y= 4) Củng cố: ? Các bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (aO) ? Cách viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm có tọa độ cho trước ? Cách viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm có tọa độ cho trước và song song Hoặc vuông góc với đường thẳng có phương trình cho trước. 5) Dặn dò: BTVN 9,10/SBT Tiết 6 Ngày soạn: Người soạn: Bài soạn: Bài tập hàm số y = ax + b ( a0 ) A. Mục tiêu: +)Kiến thức: điều kiện cần và đủ để một điểm có tọa độ cho trước thuộc một đt có pt cho trước, cách giải hpt bậc nhất 2 ẩn. Cách tìm tập xác định của hàm số. +)Kĩ năng: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm có tọa độ cho. Tìm tập xác định của hàm số +)Phương pháp : vấn đáp , gợi mở. B. Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS : Làm bài tập trong sgk và sbt. C. Tiến trình bài giảng 1)ổn định lớp 2) kiểm tra 3) Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm có tọa độ cho trước GV: Cho học sinh làm bài tập Viết phương trình y = ax + b của các đường thẳng a) Đi qua 2 điểm A( 3;5) và B( -2;7) ? để viết phương trình đường thẳng (d) ta cần xác định được mấy yếu tố GV: Lưu ý để xác định được a,b ta cần thiết lập 2 phương trình với 2 ẩn a,b ? Dựa vào đâu để thiết lập phương trình chứa ẩn a,b ? đường thẳng (d) đi qua điểm A thì tọa độ điểm A có mqh ntn với phương trình đường thẳng b) Đi qua A( -5;1) và song song với đường thẳng y = 2x + 3 ? Đk cần và đủ để hai đường thẳng song song với nhau ? Từ (1) và (2) ta có hpt nào ? pt của đt (d) c) Đi qua B( 5; -3) và vuông góc với đt y = 6x -2 ? Đk cần và đủ để hai đường thẳng vuông góc với nhau ? Từ (1) và (2) ta có hpt nào ? pt của đt (d) Hoạt động 2: Tìm tập xác định của hàm số GV: đưa ra bài tập Tìm tập xác định của các hàm số sau a) b) c) ? trong ý a) biểu thức f(x) đâu. Điều kiện để f(x) có nghĩa là gì GV: Lưu ý học sinh A(x): là đa thức chứa x B(x): là đa thức chứa x Khi đó A(x) có nghĩa với mọi x R có nghĩa có nghĩa có nghĩa ? Cách lấy giao của hai tập hợp GV: Lưu ý học sinh áp dụng cách lấy giao của hai tập hợp để xác định tập xác định trong bài này HS: Ghi đầu bài và suy nghĩ cách giải Gọi (d ): y = ax + b Khi đó: A( 3;5) (d ) 3a + b = 5 (1) B( -2;7) (d ) -2a + b = 7 (2) Từ (1) và (2) ta có hpt sau: Vậy phương trình đường thẳng (d) là : y = -x + HS: Đường thẳng (d) cần viết phương trình có dạng: y = ax + b Ta có: A( -5;1) (d ) -5a + b = 1 (1) Đường thẳng (d) // () a = 2 (2) Từ (1) và (2) ta có a = 2 và b = 11 phương trình đt (d) là: y = 2x + 11 HS: Đường thẳng (d) cần viết phương trình có dạng: y = ax + b Ta có: B( 5; -3) (d ) 5a + b = - 3 (1) Đường thẳng (d) () a = (2) Từ (1) và (2) ta có: a = và b = phương trình đt (d) là: y= HS: Ghi đầu bài và suy nghĩ cách làm a) TXĐ: D = có nghĩa D = b) TXĐ: D = có nghĩa D = c) TXĐ: D = có nghĩa D = 4)Củng cố: ? cách xác định phương trình của đường thẳng trong 3 trường hợp ? cách giải hpt bậc nhất 2 ẩn bằng máy tính bỏ túi ? cách tìm tập xác định của hàm số 5)Dặn dò: xem và làm lại các dạng bài tập đã chữa. Tiết 7 Ngày soạn: Người soạn: Bài soạn: bài tập véctơ A. mục tiêu: 1) Về kiến thức: Nắm được định nghĩa tích của véctơ với một số. Nắm được các tính chất của phép nhân vectơ với một số. Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương. 2) Về kĩ năng: Chứng minh một đẳng thức véctơ Nắm được mối quan hệ giữa t/c hình học và đẳng thức véctơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác ; và biết sử dụng các điều đó để giải một số bài toán hình 3) Phương pháp: gợi mở, luyện tập B. Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, câu hỏi gợi mở HS: Làm bài tập ở nhà C. Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. GV: Đưa ra phương pháp giải Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng và cùng phương . Nếu và hai đường thẳng AB, CD phân biệt thì AB // CD Để chứng minh 3 B, I, K thẳng hàng ta cần chỉ ra đẳng thức véctơ nào ? Ta có thể phân tích theo 2 véctơ được không ? Ta có thể phân tích theo 2 véctơ được không ? Từ (1) và (2) ta có đẳng thức véctơ nào ? Đẳng thức chứng tỏ điều gì. GV: Đưa ra bài tập về chứng minh 2 đường thẳng // để học sinh luyện tập. ? để chứng minh 2 đt MN // AC ta cần chỉ ra đẳng thức véctơ nào. ? Các véctơ ở 2 vế của 2 đẳng thức véctơ có mối quan hệ như thế nào. ? tổng của hai véctơ bằng véctơ nào. ? tổng của hai véctơ bằng véctơ nào. ? đẳng thức cho ta khẳng định điều gì. Hoạt động 2: Chứng minh đẳng thức véctơ GV: Chứng minh các đẳng thức véctơ có chứa tích của véctơ với một số. Phương pháp: Sử dụng tính chất của véctơ với một số. Sử dụng tính chất của : ba điểm thẳng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác. ? G là trọng tâm của tam giác ABC ta có đẳng thức véctơ nào ? G’ là trọng tâm của tam giác A’B’C’ ta có đẳng thức véctơ nào GV: gợi ý đưa ra đẳng thức (1) Và yêu cầu HS bằng cách tương tự đưa ra các đẳng thức (2) và (3) ? có nhận xét gì về vế trái của 3 đẳng thức véctơ Bài 1: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AM và K là điểm trên cạnh AC sao cho AK = AC. Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng. HS: Ghi phương pháp giải và suy nghĩ cách làm HS: Đặt ta phân tích và Theo 2 véctơ = = (1) (2) Từ (1) và (2) Vậy hay do đó ba điểm B, I, K thẳng hàng. Bài 2: Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các hệ thức: Chứng minh: MN // AC. LG: Ta có Vậy cùng phương với . Theo giả thiết ta có , mà A, B, C không thẳng hàng nên bốn điểm A, B, C, M là một hình bình hành. M AC và MN // AC. Bài 3: Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và A’B’C’ thì LG: Ta có (1) (2) (3) Cộng vế với vế của 3 đẳng thức (1), (2), (3) Ta được = (đpcm). 4) Củng cố : ? cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song ? cách chứng minh đẳng thức véctơ. 5) Dặn dò: BTVN 1.30; 1.35 / SBT Tiết 8 Ngày soạn: Người soạn: Bài soạn: ôn tập chương II A. Mục tiêu: +)Kiến thức: Hai hàm số cơ bản y = ax + b (a0); y = ax2 + bx + c (a0) Tập xác định của hàm số, hàm số chẵn, hàm số lẻ. Cách xét sự biến thiên của 1 hàm số bất kì. +)Kĩ năng: Tìm tập xác định của hàm số. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số. Sự biến thiên của hàm số. Sự biến thiên và đồ thị của 2 hàm số. +)Phương pháp : Luyện tập, gợi mở. B. Chuẩn bị: GV: Dạng bài tập, bài tập thêm, thước kẻ, bảng phụ. HS: làm bài tập ôn tập chương, ôn tập lí thuyết của chương I, II C. Tiến trình bài giảng 1)ổn định lớp 2) kiểm tra 3) Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Cách lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc hai GV: Cho học sinh làm bài tập 2.28(SNC) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của cáchàmsố y = -2x2 + x – 2 y = x2 - x + 2 GV: Gọi 2 HS lên bảng HS1: Làm ý a HS2: Làm ý b GV: Lưu ý vì đỉnh I(P) cho nên để xác định tung độ của I ta thay hoành độ của I vào pt của (P) ta được tung độ của I mà không phải tính ? xác định giao điểm của (P) với trục Ox ? xác định giao điểm của (P) với trục Oy GV: Lưu ý để đồ thị chính xác ta xác định ít nhất 5 điểm thuộc (P) Bằng cách lập bảng giá trị x -1 -1/2 1/4 1 3/2 y -5 -3 -15/8 -3 -5 Lưu ý: lấy đỉnh làm trung tâm, lấy các điểm có hoành độ đối xứng nhau qua hoành độ của đỉnh Hoạt động 2: xác định các hệ số của phương trình của ( P ). Xác định a, b, c biết ( P ): y = ax2 + bx +c a) Có giá trị nhỏ nhất bằng khi x = và nhận giá trị bằng 1 khi x = 1 b) (d) : y = mx. Khi ( d ) cắt ( P ) tại 2 điểm A, B phân biệt, hãy xác định tọa độ trung điểm của AB. ? để tìm được 3 ẩn a, b, c ta cần thiết lập được mấy phương trình ? đỉnh của (P) có vị trí ntn so với các điểm thuộc (P) GV : Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính cầm tay để giải hệ bậc nhất 3 ẩn. ? Phương trình của (P) GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 2b) thông qua trả lời các câu hỏi ? tọa độ điểm A, B là nghiệm của pt nào ? tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB có mối quan hệ ntn với tọa độ 2 điểm A, B GV: Yêu cầu học sinh về nhà trình bày lời giải. HS: Ghi đầu bài và suy nghĩ cách làm TXĐ: D = R a = -2 < 0 Đỉnh của (P): I (; ) BBT: x 1/4 y -15/8 Vẽ đồ thị: (P) không cắt trục Ox (P)Oy =C( 0; -2) Ta có điểm A( ; ) là đỉnh của ( P ) (1) (2) Và B(1 ;1) (P) a + b + c =1 (3) Từ (1), (2) và (3) ta có hpt sau Vậy phương trình của (P) là y = x2 – x + 1 HS : Tọa độ 2 điểm A, B là nghiệm của pt ax2 + ( b – m)x + c = 0 HS : tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là trung bình cộng tọa độ 2 điểm A, B 4) Củng cố : ? cách lập bbt và vẽ đồ thị hàm số bậc hai ? cách xác định các hệ số a, b, c trong phương trình của (P) 5) Dặn dò: BTVN xem lại các bài tập đã chữa và làm các bài 16/40;22/42/SBT Tiết 9 Ngày soạn: Người soạn: Bài soạn: bài tập PHƯƠNG TRìNH A. Mục tiêu: +)Kiến thức: Các phép biến đổi tương đương, hệ qủa. +)Kĩ năng: Tìm điều kiện của phương trình Giải phương trình Kĩ năng biến đổi đại số. +)Phương pháp : vấn đáp, gợi mở. B. Chuẩn bị: GV: thước kẻ, câu hỏi gợi mở. HS: đọc trước bài học ở nhà C. Tiến trình bài giảng 1)ổn định lớp 2) kiểm tra 3) Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Bài tập 1 Giải các phương trình sau: a) (1) b) (2) ? có nhận xét gì về 2 vế của phương trình ? điều kiện của phương trình GV: Lưu ý học sinh khi điều kiện của phương trình chỉ có một giá trị thì ta thay giá trị đó vào phương trình nếu thỏa mãn thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình. Nếu không thỏa mãn thì phương trình vô nghiệm ? điều kiện của phương trình ? có nhận xét gì về 2 vế của phương trình ? điều kiện của phương trình ? hệ điều kiện mà vô nghiệm thì ta kết luận gì về nghiệm của phương trình Hoạt động 2 : Bài tập 2 Giải các phương trình sau: a) (1) b) (2) ? vế trái của phương trình (1) có nghĩa khi nào ? vế phải của phương trình (1) có nghĩa khi nào GV: Lưu ý nếu đk của hai vế mà giống nhau Ta chỉ cần đưa ra đk của một vế Sau khi tìm được nghiệm của phương trình cuối để kết luận về nghiệm của phương trình đầu tiên ta phải đối chiếu với đk của phương trình để loại đi các nghiệm ngoại lai. ? vế trái của phương trình (2) có nghĩa khi nào ? vế phải của phương trình (2) có nghĩa khi nào GV: Lưu ý ? hai giá trị của ẩn có thỏa mãn đk của phương trình không. ? tập nghiệm của phương trình Hoạt động 2 : Bài tập 3 Xác định m để mỗi cặp phương trình sau tương đương. a) 3x – 2 = 0 (1)và (m+ 3)x – m + 4 = 0(2) b) x +2 = 0 (3) và m(x2 + 3x + 2) + m2x + 2 = 0 (4) ? điều kiện để hai phương trình (1) và (2) tương đương ? làm thế nào để xác định m để hai phương trình (1) và (2) tương đương ? nghiệm của phương trình (1) ? thay giá trị nghiệm của phương trình (1) vào phương trình (2) m = ? ? kết luận GV: Cho học sinh tự làm ý b HS: Ghi đầu bài và suy nghĩ cách làm Bài 1: a) . (1) Đ K: x = 3 Thay x = 3 vào phương trình ta thấy VT = VP Phương trình (1) có nghiệm duy nhất x = 3 b) (2) ĐK: hệ vô nghiệm phương trình (2) vô nghiệm. Bài 2. Giải pt a) (1) ĐK: (1) (2x + 3)(x- 1) + 4 = x2 + 3 x2 + x – 2 = 0 x = 1 (loại); x = -2 (tmđk) Vậy phương trình có tập nghiệm là: T ={-2} . b) (2) Đ K: x > 2/3 (2) 3x2 - x - 2 = 3x -2 Vậy phương trình có tập nghiệm là: T ={0; } Bài 3: HS: Ghi đầu bài và suy nghĩ cách làm HS: Phương trình (1) và (2) tương đương khi tập nghiệm của chúng bằng nhau HS: Ta giải phương trình (1) tìm được nghiệm Và tiến hành thay giá trị của nghiệm vào pt(2) Ta sẽ xác định được giá trị của m. HS: Ta có 3x – 2 = 0 Thay x = vào phương trình (2) ta được (m + 3) - m + 4 = 0 m = 18 Vậy với m = 18 thì hai phương trình (1) và (2) tương đương. 4) Củng cố: ? khi giải phương trình mà đk của phương trình chỉ có một giá trị để giải phương trình ta làm ntn. ? khi giải phương trình mà đk của phương trình mà vô nghiệm thì ta có kết luận gì về nghiệm của phương trình. ? cách xác định giá trị của tham số để 2 phương trình tương đương. 5) Dặn dò: BTVN 1, 2, 3, 4, 5/ SBT/58 Tiết 10 Ngày soạn: Người soạn: Bài soạn: bài tập PHƯƠNG TRìNH A. Mục tiêu: +)Kiến thức: Giải và biện luận phương trình bậc nhất theo tham số m Giải và biện luận phương trình bậc hai theo tham số m +)Kĩ năng: Giải phương trình Kĩ năng biến đổi đại số. +)Phương pháp : vấn đáp, gợi mở. B. Chuẩn bị: GV: thước kẻ, câu hỏi gợi mở. HS: đọc trước bài học ở nhà C. Tiến trình bài giảng 1)ổn định lớp 2) kiểm tra 3) Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Bài tập 6/69/SBT Giải và biện luận theo m số nghiệm của phương trình sau: a) m(m – 6 )x + m = -8x + m2 – 2 (1) b) (2) c) (3) ? đk của phương trình (1) GV: Lưu ý khi 2 vế của phương trình xác định với mọi x thì ta không cần đưa ra đk của phương trình. ? cách phân tích m2 – 6m +8 thành tích GV: Hướng dẫn học sinh phân tích m2 – 6m +8 thành tích cho m2 – 6m +8 = 0 Khi đó m2 – 6m +8 =1(m – 2 )(m – 4) = (m – 2 )(m – 4 ) Trong ýb) khi phương trình có nghiệm thì cần  Lưu ý là nghiệm đó phải thỏa mãn đk của phương trình ? kết luận ? đk của phương trình ? giá trị của x = m + 2 muốn là nghiệm của phương trình thì cần thỏa mãn đk gì ? kết luận Hoạt động 2 : Bài tập 7/69/SBT Cho phương trình (m + 2)x2 + (2m + 1)x + 2 = 0 a) Xác định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu và tổng hai nghiệm bằng – 3 b) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép? Tìm nghiệm kép đó ? để phương trình có 2 nghiệm trái dấu thì phương trình đã cho phải là phương trình bậc mấy ? đk là gì ? đk gì đảm bảo phương trình bậc hai có hai nghiệm trái dấu. ? đk gì đảm bảo phương trình bậc hai có tổng hai nghiệm bằng -3 GV: Lưu ý học sinh cách lấy giao của ba tập Bằng trục số. ? phương trình đã cho muốn có nghiệm kép thì nó phải là phương trình bậc mấy. HS: Ghi đầu bài và suy nghĩ cách làm a) Phương trình (1) Nếu thì phương trình (1) có nghiệm Nếu m = 2 phương trình có nghiệm với mọi x Nếu m = 4 phương trình vô nghiệm . b) ĐK: Ta có : (2) (m – 2 ) x + 3 = (2m – 1)(x + 1) (m + 1)x = 4 – 2m (*) Với m

File đính kèm:

  • docga.doc