Giáo án Đại số 10 - Tuần 19 - Tiết 33, 34 - Bài 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn

I/ MỤC TIÊU:

1/Về kiến thức:

- Giới thiệu khái niệm cơ bản về bất phương trình, hệ bất phương trình một ẩn, nghiệm và tập nghiệm của bất phương trình, điều kiện của bất phương trình, giải bất phương trình

- Các phép toán biến đổi tương đương bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.

- Bất phương trình và hệ bất phương trình chứa tham số

2/Về kĩ năng:

- Sau khi học xong bài này HS giải được các bất phương trình đơn giản.

- Biết cách tìm nghiệm và liên hệ giữa nghiệm của phương trình và nghiệm của bất phương trình

- Xác định một cách nhanh chóng tập nghiệm của các bất phương trình và hệ bất phương trình đơn giản dựa vào biến đổi và cách lấy nghiệm trên trục số

3/ Về thái độ :

- Biết vận dụng kiến thức về bất phương trình trong suy luận logic

- Diễn đạt các vấn đề toán học mạch lạc, phát triển tư duy sáng tạo

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1832 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 - Tuần 19 - Tiết 33, 34 - Bài 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 Ngày soạn: 12/01/2008 Tiết CT: 33 Ngày dạy : 15/01/2008 Chương IV:BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BÀI 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN I/ MỤC TIÊU: 1/Về kiến thức: Giới thiệu khái niệm cơ bản về bất phương trình, hệ bất phương trình một ẩn, nghiệm và tập nghiệm của bất phương trình, điều kiện của bất phương trình, giải bất phương trình Các phép toán biến đổi tương đương bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình và hệ bất phương trình chứa tham số 2/Về kĩ năng: Sau khi học xong bài này HS giải được các bất phương trình đơn giản. Biết cách tìm nghiệm và liên hệ giữa nghiệm của phương trình và nghiệm của bất phương trình Xác định một cách nhanh chóng tập nghiệm của các bất phương trình và hệ bất phương trình đơn giản dựa vào biến đổi và cách lấy nghiệm trên trục số 3/ Về thái độ : Biết vận dụng kiến thức về bất phương trình trong suy luận logic Diễn đạt các vấn đề toán học mạch lạc, phát triển tư duy sáng tạo II/ CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : a/ Phương tiện dạy học : SGK, phấn màu và một số dụng cụ khác b/ Phương pháp: Vấn đáp gợi mở qua các HĐ điều khiển tư duy và HĐ nhóm 2/ Học sinh : Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới . III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: TIẾT 33 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện 2/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp nội dung bài học 3/ Nội dung : HOẠT ĐỘNG 1 : Khái niệm về bất phương trình một ẩn Thực hiện HĐ1(T80): Cho một số ví dụ về bất phương trình một ẩn, chỉ rõ vế trái và vế phải của bất phương trình này. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên *Nghe hiểu trả lời + Ví dụ: là một bất phương trình một ẩn x. Trong đó: là VT, là VP * Khái niệm: Bất phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng hay. Trong đó là những biểu thức của x Ta gọi lần lượt là vế trái và vế phải của bất phương trình . Số thực sao cho là mệnh đề đúng được gọi là một nghiệm của bất phương trình Giải một bất phương trình là tìm tập nghiệm của nó, khi tập nghiệm rỗng thì ta nói bất phương trình vô nghiệm. + Đọc yêu cầu của HĐ2(T81) và trả lời những câu hỏi: Trong các số : . Số -2 là nghiệm vì các số còn lại không là nghiệm Giải bất phương trình đó được nghiệm là: . Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: ////////// I /KHÁI NIỆM BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 1/ Bất phương trình một ẩn + Cho HS thực hiện HĐ1 (T80) + Gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời + Giáo viên ghi những trả lời đó lên bảng và gọi một HS khác xác định vế trái, vế phải + Từ ví dụ trên hãy phát biễu khái niệm bất phương trình? *Chú ý: + Bất phương trình : có thể viết + Bất phương trình cũng có dạng: hay + Hãy thực hiện HĐ 2(T81)? + Giáo viên nhận xét bài làm của HS và củng cố cách giải một bất phương trình và cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số HOẠT ĐỘNG 2 : Điều kiện và bất phương trình tham số Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Ghi nhận điều kiện bất phương trình và lấy ví dụ: Điều kiện của bất phương trình: là: + Ví dụ về bất phương trình chứa tham số: . Trong đó m được gọi là tham số của bất phương trình. 2/ Điều kiện của một bất phương trình Điều kiện của bất phương trình là điều kiện của x để các biểu thức ở 2 vế của bất phương trình có nghĩa + Gọi HS lấy ví dụ 3/ Bất phương trình chứa tham số Trong bất phương trình ngoài chữ đóng vai trò là ẩn còn các chữ khác được gọi là tham số + Gọi HS lấy ví dụ HOẠT ĐỘNG 3 : Hệ bất phương trình một ẩn Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Ghi nhận khái niệm và theo dõi cách giải hệ bất phương trình : Giải hệ Giải từng bất phương trình: 3//////// //////////// 0( Giao các tập nghiệm đó là Vậy tập nghiệm của hệ bất phương trình : là: II/ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN Hệ bất phương trình ẩn x là hệ gồm nhiều bất phương trình ẩn x mà ta phải tìm các nghiệm chung của chúng Mỗi giá trị của x đồng thời thỏa mãn các bất phương trình trong hệ được gọi là nghiệm của hệ bất phương trình Giải hệ bất phương trình là tìm tập nghiệm của nó Cách giải hệ bất phương trình: Là ta tìm tập nghiệm từng bất phương trình rồi lấy giao các tập nghiệm đó * Ví dụ: GV hướng dẫn HS giải hệ * Chú ý: Có thể giải hệ như sau: 4/ Củng cố : Tìm điều kiện của bất phương trình sau: . 5/ Dặn dò : Xem lại cách biểu diễn tập hợp trên trục số và các phép toán tập hợp Làm bài tập : B1(T87), B2(T88) 6/ Rút kinh nghiệm : Tuần : 19 Ngày soạn: 12/01/2008 Tiết CT: 34 Ngày dạy : 15/01/2008 TIẾT 34 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện 2/ Kiểm tra bài cũ : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 3/ Nội dung : HOẠT ĐỘNG 4: Bất phương trình tương đương – phép biến đổi tương đương Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Thực hiện HĐ3(T83): Tập nghiệm của bất phương trình là: Tập nghiệm của bất phương trình là: Hai bất phương trình không tương đương vì chúng có tập nghiệm khác nhau + Ghi nhận định nghĩa bất phương trình tương đương + Theo dõi ví dụ và trả lời câu hỏi *Phép biến đổi tương đương: Để giải một bất phương trình ta biến đổi tương đương cho tới khi được bất phương trình đơn giản có thể viết được tập nghiệm. Các phép biến đổi như vậy ta gọi là phép biến đổi tương đương. III/ MỘT SỐ PHÉP BIẾN ĐỔI BPT 1/ Bất phương trình tương đương + Hãy thực hiện HĐ3(T82)? Xác định tập nghiệm của bất phương trình Xác định tập nghiệm của bất phương trình Hai bất phương trình có tương đương không? + Giáo viên đưa ra định nghĩa: Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm( có thể rỗng) là hai bất phương trình tương đương và dùng kí hiệu để chỉ sự tương đương của hai bất phương trình đó. 2/ Phép biến đổi tương đương *Ví dụ: Khi giải hệ ta biến đổi như sau: Gọi là biến đổi tương đương + Vậy như thế nào được gọi là phép biến đổi tương đương? HOẠT ĐỘNG 5 : Cộng (trừ) – Nhân (chia) hai vế bất phương trình Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Ghi nhận tính chất phân tích bài toán và trình bày lời giải * Bài giải: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: + Vận dụng tính chất trình bày lời giải bất phương trình: Vậy nghiệm của bất phương trình là: 3/ Cộng ( trừ) + Giáo viên đưa ra tính chất sau: Cộng ( Trừ) hai vế của bất phương trình với cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình ta được một bất phương trình tương đương. + Giáo viên nêu ví dụ trong sách giáo khoa và gọi một HS giải bài toán: * Nhận xét: 4/ Nhân (Chia) + Giáo viên đưa ra tính chất sau: Nếu Nếu + Gọi HS vận dụng giải bất phương trình sau: + Giáo viên nhận xét và cho điểm HOẠT ĐỘNG 6 : Bình phương hai vế bất phương trình – Chú ý Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên + Ghi nhận tính chất và gải bất phương trình Vậy nghiệm của bất phương trình là: + Đọc ví dụ trong sách + Đưa ra các chú ý: Khi giải bất phương trình phải chú ý đến điều kiện của bất phương trình Khi nhân ( chia ) hai vế của bất phương trình với một biểu thức ta phải chú ý đến dấu của biểu thức đó. Khi bình phương hai vế của bất phương trình ta phải xét hai trường hợp: Hai vế không âm ta bình phương nếu âm phải biến đổi rồi mới bình phương. 5/ Bình phương + Giáo viên đưa ra tính chất: Nếu + Yêu cầu HS giải bất phương trình 6/ Chú ý + Yêu cầu HS đọc ví dụ 5, ví dụ 6, ví dụ 7 trong sách giáo khoa sau đó rút ra những chú ý khi giải các bất phương trình + Giáo viên nhấn mạnh lại cho HS ghi nhớ các chú ý 4/ Củng cố : Cho bất phương trình: . Tập nghiệm của bất phương trình là: A. B. C. D. Đáp số: D 5/ Dặn dò : Xem lại toàn bộ kiến thức của bài học Làm bài tập : B3(T88), B4(T88), B5(T88) 6/ Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • doct33-34.doc
Giáo án liên quan