I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Hiểu được định nghĩa hàm số sin và cosin , từ đó hình thành hàm số tang và cotang.
- Hiểu được tính tuần hoàn và chu kì của hàm số lượng giác.
- Biết tập xác định , tập giá trị của 4 hàm số lượng giác đó , sự biến thiên và biết cách vẽ đồ thị của chúng.
Kĩ năng :
- Tìm tập xác định của 1 số hàm số lượng giác đơn giản.
- Dựa vào đồ thị của các hàm số lượng giác để giải quyết một số bài toán .
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4079 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 - Tiết 1, 3 - Bài1: Hàm số lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
Tiết : 1 – 3
Ngày soạn :5 / 9 / 2007
Ngày dạy : 6 / 9 / 2007
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Hiểu được định nghĩa hàm số sin và cosin , từ đó hình thành hàm số tang và cotang.
Hiểu được tính tuần hoàn và chu kì của hàm số lượng giác.
Biết tập xác định , tập giá trị của 4 hàm số lượng giác đó , sự biến thiên và biết cách vẽ đồ thị của chúng.
Kĩ năng :
Tìm tập xác định của 1 số hàm số lượng giác đơn giản.
Dựa vào đồ thị của các hàm số lượng giác để giải quyết một số bài toán .
Thái độ :
Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác.
Có thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần ham học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Học sinh : Đọc bài , liên hệ một số kiến thức đã học ở lớp 10 như : Đường tròn lượng giác , cách tính , cos và giá trị lượng giác của một cung .
Giáo viên :
Phương pháp : Nêu vấn đề , thuyết trình , đàm thoại.
Phương tiện : compa , thước kẻ , phấn màu , hình vẽ , một số mô hình hình vẽ.(Hình 3 )
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Tiết 1
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động thực tiễn dẫn đến định nghĩa hàm số sin và hàm số cosin.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
° Đọc HĐ1 :
- Dùng máy tính tính các giá trị câu a nhằm nhớ lại cách tính sinx , cosx với xR .
- Xác định điểm mút M : chiếu lên Ox , Oy để xác định cosx , sinx.
Vẽ hình tương ứng
°Thấy được sự tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx, cosx để hình thành định nghĩa hàm số sin và hàm số cosin
° Ghi nhớ phần định nghĩa SGK
° Dành thời gian cho HS suy nghĩ , giải quyết HĐ1
a) Làm hết.
b) Yêu cầu HS xác định điểm M với x = , x =
-Hỏi 1 HS : Định nghĩa đường tròn LG , cách biểu diễn 1 cung trên đường tròn LG?
- Vẽ đường tròn LG(hinh 1a/SGK) và hướng dẫn HS biểu diễn giá trị x trên trục hoành(hình 1b) .
- Lưu ý với mọi số thực x đều xác định được sinx,cosx. Vậy TXĐ của 2 hàm số này là ?
HOẠT ĐỘNG 2. Xây dựng định nghĩa hàm số tang và cotang dựa trên hàm số sin và cosin
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
°Nhớ lại định nghĩa các giá trị LG :
(); ()
°Dùng kết quả lớp 10 , suy ra giá trị x cần tìm.
° Ghi nhớ phần định nghĩa SGK
°HĐ2 : HS nhớ lại mối liên hệ của các cung lượng giác có liên quan đặc biệt ( cung đối )
°Ghi nhớ phần nhận xét /SGK.
° Với giá trị nào của x thì , ?
°Hình thành định nghĩa hàm số tan và cotang + Tập xác định của chúng.
°Nhắc lại định nghĩa hàm số chẵn , hàm số lẻ và đồ thị của chúng : Đồ thị hàm số chẵn nhận Oy làm trục đối xứng ; Đồ thị hàm số lẻ nhận O làm tâm đối xứng.
HOẠT ĐỘNG 3.Hình thành trực giác về tính tuần hoàn của hàm số LG .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
° HĐ3 :
Chỉ ra được vô số các số T thỏa mãn :
sin(x + T) = sinx ; tan(x + T) = tanx
°HS tự nhận xét về tính tuần hoàn và xác định được chu kỳ của các hàm số lượng giác còn lại : y = tanx , y = cosx , y = cotx.
°Gợi ý cho HS nhớ lại :
, kZ
,kZ
Có bao nhiêu số T thỏa mãn ?
°Người ta chứng minh được rằng T = (k=1) là số dương nhỏ nhất thỏa mãn : sin(x+T) = sinx ,.
Ta nói hàm số y = sinx tuần hoàn với chu kì .
° Lưu ý :
IV. CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP :
HS1 :Nhắc lại định nghĩa các hàm số lượng giác , tập xác định của các HSLG.
HS2 : tính chẵn , lẻ và tính tuần hoàn của các HSLG.
Bài tập : Tìm tập xác định :
a) y = (D= R\)
b) y = ( D=R\)
V. BTVN VÀ DẶN DÒ :
- Làm bài 2/T17/SGK
- Oân lại sự biến thiên của hàm số ở lớp 10 ; Chuẩn bị trước bài mới :Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = sinx.
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
Tiết 2
Kiểm tra bài cũ :
* Hỏi 1 HS về TXĐ , tính chẵn , lẽ , tính tuần hoàn và chu kì của hàm số y = sinx.
Bài 2a/ SGK.
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1. Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = sinx
* TXĐ , tính chẵn ,lẽ , tính tuần hoàn và chu kì (kiểm tra bài cũ)
* Định hướng cho HS lần lượt khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên từng khoảng , từ đó mở rộng trên toàn TXĐ :
- Hàm số lẻ : đồ thị nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
- Hàm số tuần hoàn với chu kì nên t a chỉ cần khảo sát hàm số trên đoạn có độ dài là ,chẳng hạn [-;] rồi dựa vào tính tuần hoàn để tịnh tiến.
- Việc khảo sát trên [-;] có thể đưa về khảo sát trên [0; ] , do là hàm số lẻ .
* Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = sinx trên [0; ] . Suy ra đồ thị hàm số trên R
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
°Dựa vào Hình 3 ,chỉ ra được :
+ Trên : x1 < x2 sinx1 < sinx2
+ Trên : x3 sinx4
°Kết luận về sự đồng biến , nghịch biến trên từng khoảng ,
° Lập được bảng biến thiên
° Vẽ đồ thị trên [0; ] , suy ra đồ thị trên [-;0] . Suy ra đồ thị trên [-;].
Suy ra đồ thị trên R( Xem đồ thị SGK)
°Đưa mô hình Hình 3 lên bảng .
Dành thời gian để HS quan sát , suy nghĩ và đưa ra nhận xét.
°HD hsinh nối các điểm : (0;0) ,(x1; sinx1) ,….(x4;sinx4) để được đồ thị hàm số y = sinx trên[0; ]
°Nhắc lại : Đồ thị hàm số lẻ nhận O làm tâm đối xứng.
Hàm tuần hoàn với chu kì nên muốn có đồ thị hàm số trên R, ta tịnh tiến liên tiếp đồ thị hs trên
[-;] theo các vectơ (;0) và (-;0), nghĩa là tịnh tiến song song với trục hoành từng đoạn có độ dài .
° Tập giá trị của hàm số y = sinx là[-1;1] .
HOẠT ĐỘNG 2. Dựa trên đồ thị hàm số y = sinx , suy ra sự biến thiên và đồ thị hàm số y = cosx
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
°Trả lời câu hỏi của giáo viên .
° Liên hệ với đồ thị hàm số y = sinx : Tịnh tiến đồ thị hàm số y = sinx theo vectơ ( sang trái 1 đoạn có độ dài bằng , song song với trục hoành) .
°Quan sát đồ thị SGK.
°Dựa vào đồ thị lập được BBT trên [-;]
°Cho HS nhắc lại : TXĐ , tính chẵn lẻ , tính tuần hoàn và chu kì của hàm số y = cosx.
° sin(x+)=? . Từ đó nhận xét về đồ thị hàm số
y = cosx .
° Hàm số đồng biến trên khoảng nào , nghịch biến trên khoảng nào ? ( Xét trên [-;] )
°Lưu ý đồ thị hàm số y = sinx và y = cosx có hình dạng giống nhau nên được gọi chung là các đường hình sin.
Củng cố và luyện tập :
TXĐ , tính chẵn , lẽ , tính tuần hoàn và chu kì của hàm số y = sinx, y = cosx .
Dặn dò và BTVN : 3 -> 8/ Trang17,18/SGK
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :5 / 9 / 2007
Ngày dạy : 8 / 9 / 2007
Tiết 3
Kiểm tra bài cũ :
TXĐ , tính chẵn , lẻ , tính tuần hoàn , chu kì của hàm số y = tanx ? + Bài 2c/SGK.
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1. Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = tanx
* Nhận xét : Để xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = tanx trên D , ta chỉ cần xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số này trên , sau đó lấy đối xứng qua gốc tọa độ O , ta được đồ thị hàm số trên .
Do tính tuần hoàn với chu kì nên đồ thị hàm số y = tanx trên D thu được từ đồ thị hàm số trên bằng cách tịnh tiến song song với trục hoành từng đoạn có độ dài bằng .
* Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = tanx trên nửa khoảng . Suy ra đồ thị hàm số trên D .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
°Theo dõi hình vẽ , quan sát và rút ra nhận xét về sự đồng biến , nghịch biến của hàm số y = tanx trên .
x1,x2 : x1 tanx1 < tanx2
Nên hàm số đồng biến trên
°Lập được bảng biến thiên .
°Tính các giá trị đặc biệt ( theo dõi bảng giá trị trong SGK) và vẽ đồ thị trên theo hướng dẫn của GV.
°HS tự suy ra đồ thị hs y = tanx trên
Từ đó suy ra đồ thị hs trên
Suy ra đồ thị hs trên D.
° Đưa mô hình Hình 7 /SGK.
Hình 7a : Nhắc lại trục tang trên đường tròn lượng giác và biểu diễn hình học của tanx.
Hình 7b : Sự tương ứng của x1 , x2 với tanx1 , tanx2 trên hệ trục Oxy .
°Lưu ý : Trong bảng biến thiên : Khi x dần về thì tanx dần về + .
°Để vẽ đồ thị hs y = tanx trên , ta tính giá trị của hs tại 1 số điểm đặc biệt như : x = 0 , x = , x = , x = ….
Dựa vào sự tương quan giữa BBT và đồ thị để hình thành hình dạng của đồ thị hàm số y = tanx.
°Nhận xét : Dựa vào đồ thị , ta thấy khi x càng gần thì đồ thị hàm số y = tanx càng gần đường thẳng
x = .
° Tập giá trị của hàm số y = tanx là R.
HOẠT ĐỘNG 2. Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = cotx
* HS nhắc lại TXĐ , tính chẵn , lẻ , sự tuần hoàn và chu kì của hs y = cotx
* Sự biến thiên và đồ thị của hs y = cotx trên (0; ) , suy ra đồ thị hàm số trên D.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
°HS theo dõi SGK và , từ đó suy ra các kết quả :
+ Hàm số y = cotx nghịch biến trên (0; ) .
+ Bảng biến thiên.
+ Đồ thị trên khoảng (0; ). Suy ra đồ thị hàm số trên D.( Quan sát SGK).
+ Tập giá trị là R.
°Chú ý : Có thể dựa vào trục cotang để xét sự biến thiên của hàm số y = cotx để HS dễ nhận thấy :
Khi x 0 thì cotx +
Khi x thì cotx -
Củng cố và luyện tập : TXĐ , tính chẵn , lẻ , tính tuần hoàn , chu kì của hàm số y = tanx , y = cotx.
Rút kinh nghiệm:
Bài 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
(BÀI TẬP)
Tiết : 4 – 5
Ngày soạn :7 / 9 / 2007
Ngày dạy : 10 / 9 / 2007
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Biết tập xác định , tập giá trị của 4 hàm số lượng giác đó , sự biến thiên và biết cách vẽ đồ thị của chúng.
Kĩ năng :
Tìm tập xác định của 1 số hàm số lượng giác đơn giản.
Dựa vào đồ thị của các hàm số lượng giác để giải quyết một số bài toán .
Thái độ :
Hình thành thói quen cẩn thận , chính xác.
Có thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần ham học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Học sinh : Đã chuẩn bị các bài tập trong SGK.
Giáo viên :
Phương pháp : Vấn đáp , cho thảo luận nhóm.
Phương tiện : compa , thước kẻ , phấn màu , hình vẽ.
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Tiết 4 .
Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
°2 HS lên bảng thực hiện nhiệm vụ được giao .
Bài 2c :
Bài 2d :
° HS nhận xét.
°Sửa bài.
° Giao nhiệm vụ và gọi HS lên bảng :
HS1 : TX Đ , Tập giá trị , tính chẵn lẻ , tính tuần hoàn và chu kì của hàm số : y = sinx , y = tanx ?
Bài 2c : Tìm tập xác định : y = tan(x - ) ?
HS2 : TX Đ , Tập giá trị , tính chẵn lẻ , tính tuần hoàn và chu kì của hàm số : y = cosx , y = cotx ?
Bài 2d : Tìm tập xác định : y = cot( x - ) ?
°Kiểm tra vở bài tập của một số HS.
°Gọi 1 HS khác nhận xét.
°Sửa bài , hướng dẫn và cho điểm.
Bài mới :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 1/SGK.
°Thảo luận nhóm ,làm vào giấy và nộp .
Quan sát hình vẽ trên bảng hoặc SgK :
a)
b)
c)
d)
°1 số HS đọc kết quả , hs khác nhận xét.
°Sửa bài.
Bài 2. ( đã làm a , c , d)
b)
°HS thảo luận và ghi lại kết quả của nhóm .
° 1 HS lên bảng trình bày .
ĐK : 0 1 – cosx 0(-1cosx 1)
cosx 1
x
Vậy : TXĐ : D = R\{}
Bài 3.
° Mở trị tuyệt đối :
Đồ thị hàm số y = | sinx| là hợp của 2 phần đồ thị sau :
+Phần phía trên trục hoành ( ứng với sinx 0) của đồ thị y = sinx .
+ Lấy đối xứng qua trục hoành phần đồ thị y = sinx nằm phía dưới trục hoành ( ứng với sinx < 0)
° Vẽ đồ thị vào vở.
Bài 4.
Sin2(x+) = sin(2x + 2) = sin2x , kZ.
Suy ra hàm số y = sin2x tuần hoàn với chu kì .
y = sin2x là hàm số lẻ.
+ Vẽ đồ thị của hàm số y = sin2x trên [0;]
+ Lấy đối xứng qua O , được đồ thị trên [-;]
+ Tịnh tiến song song với Ox các đoạn có độ dài , ta được đồ thị hàm số y = sin2x trên R.
° Giao BT1/SGK :Gợi ý : Dựa vào đồ thị của hàm số y = tanx trên đoạn [-;-].
Treo hình vẽ đồ thị hàm số y = tanx lên bảng để HS dễ quan sát.
°Thu bài .
°Gọi 1 số HS đọc kết quả.
° Hướng dẫn và sửa bài.
Gợi ý : có nghĩa khi nào ?
°Cho HS tự thảo luận .
°Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
° Hướng dẫn , sửa bài:
-1cosx 1
Do đó , đk chỉ cần mẫu khác không.
°Hướng dẫn : Vẽ đồ thị có chứa trị tuyệt đối , ta cần mở giá trị tuyệt đối.
° Hướng dẫn HS vẽ đồ thị hàm số y = |sinx| dựa vào đồ thị hàm số y = sinx.
Lưu ý cho HS : Đồ thị hs y = -f(x) đối xứng với đồ thị hàm số y = f(x) qua trục hoành .
°Yêu cầu HS khảo sát 1 số tính chất : TXĐ , tính chẵn , lẻ, chu kì hàm số y = sin2x .
+ Xét f(x) = sin2x
Thấy : f(x +k) = f(x) , cho HS chọn giá trị T dương nhỏ nhất ( ứng với k = 1).
+ Giải thích y = sin2x là hàm số lẻ?
° Cho HS hoạt động theo nhóm và thực hiện các bước vẽ .
°Thu hình vẽ các nhóm , cho điểm cộng nhóm vẽ chính xác.
° Treo hình vẽ đã có sẵn.
CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Trả lời miệng.
G hi nhớ lại kiến thức.
Cho HS tóm tắt lại các kiến thức đã học về :TXD , Tập giá trị , tính chẵn , lẻ , sự tuần hoàn và chu kì của 4 hàm số lượng giác đã học
DẶN DÒ VÀ BTVN :
Giao nhiệm vụ cho 2 nhóm để vẽ đồ thị các hàm số y = sinx , y = cosx vào tờ lịch.
Làm tiếp các bài tập 5 -> 8 / SGK.
RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn : 7 / 9 / 2007
Ngày dạy : 11/ 9 / 2007
Tiết 5
Kiểm tra bài cũ : Lồng trong bài mới.
Bài mới :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 5/SGK.
° Quan sát đồ thị và thảo luận theo nhóm .
° Viết kết quả vào giấy và nộp.
° Theo dõi và nhận xét .
°Sửa bài vào vở.
hoặc ,
Bài 6/SGK
° Quan sát đồ thị và thảo luận theo nhóm .
° Viết kết quả vào giấy và nộp.
°Theo dõi và nhận xét .
°Sửa bài vào vở.
,
Bài 7/SgK
HS tự làm vào vở và ghi kết quả.
,
Bài 8/SGK
a)
Từ ĐK : , ta có :
y 2.1 + 1 = 3
Vậy : max y = 3 cosx = 1
b)y = 3 – 2sinx
sinx -1 -sinx 13 -2sinx 5
Vậy : max y = 5 sinx = -1
° Treo đồ thị hàm số y = cosx ( HS đã vẽ sẵn lên bảng).
°Thu bài các nhóm .
°Gọi 1 HS trong nhóm bất kì lên trình bày trên bảng , giải thích các kết quả có được.
°Nhóm khác nhận xét.
°Nhận xét , sửa bài .
Chú ý : Hàm số y = cosx tuần hoàn với chu kì nghĩa là cứ mỗi khi biến số được cộng thêm thì giá trị của hàm số đó trở về như cũ.
° Cho điểm cộng nhóm thực hiện đúng.
° Treo đồ thị hàm số y = sinx ( HS đã vẽ sẵn ).
°Thu bài các nhóm .
°Gọi 1 HS trong nhóm bất kì lên trình bày trên bảng , giải thích các kết quả có được.
°Nhóm khác nhận xét.
°Nhận xét , sửa bài .
Chú ý : tương tự như hàm số y = cosx
° Cho điểm cộng nhóm thực hiện đúng.
°Treo đồ thị hàm số y = cosx
°Gọi 1 HS lên bảng trình bày và cho điểm
°Sửa bài.
°Hướng dẫn :
+ Dựa vào tập giá trị của các hàm số :
y = sinx , y = cosx. Tức là :
và
+ Tìm GTLN , ta sẽ đánh giá y A
°HS độc lập làm bài.
°Thu bài của 1 số HS.
°Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
° Cho HS khác nhận xét , sửa bài.
Chú ý : a a + c < b + c
a ac > bc , nếu c < 0.
Củng cố và luyện tập :
Nhắc lại TXĐ , tập giá trị , tính chẵn lẻ , tính tuần hoàn và chu kì của 4 hs lượng giác vừa học.
Dặn dò và bài tập về nhà :
1) Tìm tập xác định của các hàm số sau :
a) y = b) y =
c) y = d) y = tanx + cotx
2) Tìm các giá trị của x : sinx = 0 ; sinx = 1 ; sinx = -1 ; cosx = 0 ; cosx =1 ; cosx = -1.
Rút kinh nghiệm :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- 1-5.doc