Giáo án Đại số 6 kì 1

Chương I- ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

Tiết 1: TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I.Mục tiêu:

 1. Kiến thức:Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp

 2. Kĩ năng: Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tâp hợp cho trước .

 - Rèn kĩ năng sử dụng kí hiệu ;

 3. Tư duy: Có tư duy lôgic, lập luận chặt chẽ.

 4. Thái độ:Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II/Chuẩn bị:

 - GV: Phấn màu, bảng phụ

 - HS: Đọc trước bài.

III/ Các hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

2. Bài giảng:

 

doc134 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2053 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 6 kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/8/2013 Ngày giảng: Lớp 6A3: 19/8/2013 Lớp 6A4: 19/8/2013 Chương I- ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp 2. Kĩ năng: Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tâp hợp cho trước . - Rèn kĩ năng sử dụng kí hiệu ; 3. Tư duy: Có tư duy lôgic, lập luận chặt chẽ. 4. Thái độ:Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II/Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Đọc trước bài. III/ Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chương ( 5 phút) - GV giới thiệu chương I như SGK. - HS nghe giới thiệu, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Hoạt động 2: Các ví dụ ( 5 phút) . - GV cho học sinh quan sát( hình 1- SGK)và giới thiệu tập hợp . ? Lấy các ví dụ về tập hợp - Học sinh tự lấy ví dụ về tập hợp. 1- Các ví dụ : - Tập hợp các đồ vật (sách bút) đặt trên bàn. -Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a; b; c. Hoạt động 3: Cách viết và các kí hiệu ( 20 phút) . * GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. GV giới thiệu cách viết tập hợp. ? Viết tập hợp B các chữ cái a; b; c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B ? - GV giới thiệu các kí hiệu thuộc, không thuộc. ?Trong cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai: A= ; B = a/ a A; 2 A; 5A; 1A. b/ 3B; b B; c B. * GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu , cách viết tập hợp. ? Đọc chú ý - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 ( chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó). GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A; B như SGK. - Gv giới thiệu cách minh họa tập hợp A; B như SGK. A B - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?1; ?2. ?Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. ?Nhận xét. Giáo viên nhận xét,chốt. - HS nghe giáo viên giới thiệu. B = hay B = a; b; c là các phần tử của tập hợp B. a/ a A sai; 2 A đúng; 5A đúng; 1A sai. b/ 3B sai ; b B đúng; c B. sai. - Học sinh đọc chú ý . - Học sinh đọc phần đóng khung SGK. - Học sinh hoạt động nhóm ?1; ?2. ?1: Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7: C1: D= C2: D= 2 10 D. ?2: M= 2- Cách viết và các kí hiệu: - Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là: A = Hay: A = Các số 0; 1; 2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp A * Ki hiệu: 1 A; 5A. * Chú ý: SGK- T5. A = *Cách viết tập hợp: (SGK-5) *Minh hoạ tập hợp A B 3. Củng cố - Luyện tập ( 13 phút). - Làm bài tập: 2; 3; 4 (SGK - T6). Bài 2( T6- SGK). Gọi A là tập hợp các chữ cái trong từ"Toán học" A = Bài 3( T6- SGK) A= ; B = x A ; y B; b A ; b B Bài 4 ( T6- SGK) A = ; B = ; M = ; H = 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) Học kĩ phần chỳ ý SGK và làm bài tập 1 đến 7 ( SBT); Bài 5 ( T6- SGK) Đọc trước bài: Tập hợp các số tự nhiên. -------------------------------***-------------------------------- Ngày soạn: 18/8/2013 Ngày giảng: Lớp 6A3: 21/8/2013 - Lớp 6A4: 21/8/2013 Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số . 2. Kĩ năng: Học sinh phân biệt được các tập N; N*, biết sử dụng các kí hiệu và ; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số. 3. Tư duy: Có tư duy lôgic, lập luận chặt chẽ. 4. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu II.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài. Mô hình tia số, bảng phụ ghi bài tập. - HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III.Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ (7 phút) ? Nêu cách viết tập hợp. Cho ví dụ. ?Chữa bài tập 7 ( T3 - SBT). HS: Bài 7(SBT-3) A = B = a/ Cam A; cam B b/ Táo A; táo B. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Tập hợp N và N*( 10 phút). ? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? -G/V: giới thiệu tập hợp các số tự nhiên N ? Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N ? * Gv nhấn mạnh : Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số . GV đưa mô hình tia số và hướng dẫn cách biểu diễn các điểm trên tia số. - GV giới thiệu tập hợp N*. * Bài tập: (Bảng phụ) Điền các kí hiệu vào chỗ trống cho thích hợp: 12 N; N; 5 N*; 5 + Các số 0; 1; 2; 3....là các số tự nhiên . + Các số 0; 1; 2; 3...là các phần tử của tập hợp N . - Học sinh lên bảng vẽ tia số: 12 N; N; 5 N*; 5 N; 0 N*; 0 N 1- Tập hợp N và N*: - Tập hợp các số tự nhiên. N = - Tập hợp các số tự nhiên khác 0. N*= Hoặc N* = Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên ( 15 phút) ?Khi so sánh 2 số tự nhiên khác nhau a và b có thể xảy ra những trường hợp nào. ? Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số? * GV giới thiệu: + Với a; b N ; a a trên tia số, điểm a nằm bên trái điểm b. + Giới thiệu kí hiệu: ; . ?Viết tập hợp: A = bằng cách liệt kê các phần tử của nó. * GV giới thiệu tính chất bắc cầu: a < b; b < c: thì a < c. ? Nêu lý do ? Tìm số liền sau của số 4 ? Số 4 có mấy số liền sau? ? Số liền trước số 5 là số nào ? ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?Hoạt động nhóm nhỏ:? ( SGK-7) ?Đại diện nhóm trình bày kq . ?Nhận xét ? Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao ? ? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? G/V: Nhận xét. Chốt. H/S: a a + Điểm 2 ở bên trái điểm 4. - Học sinh lên bảng làm. A = - Học sinh lấy ví dụ về tính chất bắc cầu. - Học sinh trả lời. -H/S hoạt động nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết qủa ? : 28; 29; 30. 99; 100; 101. 2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: +) ab nghĩa là a<b hoặc a=b +)ab nghĩa là a>b hoặc a=b 3. Củng cố: ( 10 phút) ?Nêu các kiến thức cơ bản trong bài. ?Giải bài tập 6(SGK-7) ?Giải bài tập 7(SGK-8) ?Hoạt động nhóm: Bài tập 8(SGK-8) ?Nhận xét -G/V: Chốt dạng toán và kiến thức vận dụng . - H/S trả lời - H/S lên bảng giải bài tập 6, 7(SGK) - H/S hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả bài 8(SGK) - H/S khác nhận xét 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập 6, 9, 10 ( SGK/8) BT: 10 đến 15 ( T7 - SBT). - Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên. --------------------***----------------------- Ngày soạn: 20/8/2013 Ngày giảng: Lớp 6A3: 22/8/2013 - Lớp 6A4: 22/8/2013 Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rừ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 2. Kĩ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 3. Tư duy: Có tư duy lôgic, lập luận chặt chẽ. 4. Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II. Chuẩn bị: - GV Nghiên cứu bài, bảng phụ. - HS: Bảng nhúm. Học bài. Đọc bài mới. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ:( 7 phút ). ? Viết tập hợp N và N* ? Chữa bài tập 11(T5)- SBT. 1 HS lên bảng trả lời. N = N* = * Bài/T11 (SBT-5) A = B = C = 2.Bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Số và chữ số ( 10 phút ). ? Lấy ví dụ về số tự nhiên ? Chỉ ra số tự nhiên đó có mấy chữ số ? là những chữ số nào ? * GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. ? Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Hãy lấy ví dụ? ? Hãy cho biết các chữ số của số 3895? - GV giới thiệu số trăm, số chục. * Bài tập củng cố: BT 11(SGK) a/ 1357 b/ Số đó cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ Số hàng chục 1425 14 4 142 2 2307 23 3 230 0 - HS lấy ví dụ về số tự nhiên - Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3....chữ số. VD: số 3 có 1 chữ số Số 11 có 2 chữ số. Số 123 có 3 chữ số. 1- Số và chữ số: - Với 10 chữ số : 0; 1; 2....9 ta ghi được mọi số tự nhiên. - Mỗi số tự nhiên cụ thể có một, hai, ....chữ số. VD: 7 ;52; 312 ; 5697..... * Chú ý: ( SGK- 9) Hoạt động 2: Hệ thập phân ( 10 phút ). * GV Giới thiệu hệ thập phân ? Viết số 222 dưới dạng tổng. ? Viết theo cách trên đối với các số ; ; . ? Nhận xét. ? Đọc ?(SGK-9) ? thực hiện ? + G/V Kết luận. +H/S thực hiện? - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999. -Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987. 2- Hệ thập phân : - Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó . * Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2. = 2. 100 + 2.10 + 2 * Tổng quát: = a.10 + b. = a.100 + b.10 + c. = a.1000 + b.100 + + c.10 + d. Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã ( 10 phút ). * GV giới thiệu -Ba chữ số La Mã để ghi các số là I;V; X và giá trị tương ứng 1; 5; 10. trong hệ thập phân. - Cách viết số La Mã đặc biệt. Mỗi chữ số I; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm viết các số La Mã từ 11 đến 30. ? Đại diện nhóm trình bày kết quả. ? Nhận xét. + G/V nhận xét,Chốt. +H/S hoạt động nhóm. + Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Nhận xét. 3- Chú ý: (SGK- T9). 3. Củng cố ( 6 phút ) ? Củng cố kiến thức cơ bản trong bài. Thế nào là số và chữ số tự nhiên? + G/V khái quát toàn bài =>Trọng tâm. ? Bài/T 12 ( SGK - T10 ). ? Bài/T 12 ( SGK - T10 ). ? Nhận xét. G/V nhận xét,Chốt. 4 Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) Học bài và làm bài tập 13; 14 ( T10- SGK ); 16; 17; 18; 19; 21 ( T8- SBT) Đọc mục có thể em chưa biết.(SGK/11) Đọc bài :Số phần tử của một tập hợp.Tập hợp con.(SGK_12) ---------------------***---------------------- Ngày soạn: 24/8/2013 Ngày giảng: Lớp 6A3: 26/8/2013 - Lớp 6A4: 26/8/2013 Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kĩ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước. 3. Tư duy: Có tư duy lôgic, lập luận chặt chẽ. 4. Thái độ:Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng kí hiệu và . II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài. Bảng phụ - HS: ôn các kiến thức cũ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút) ? Làm bài tập 21 (SBT) ? Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ? Một học sinh lên bảng trả lời. Bài tập 21 ( SBT). a/ A = có 4 phần tử. B = có 2 phần tử. 2. Bài giảng Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp ( 8 phút ) * GV nêu ví dụ về tập hợp Cho các tập hợp: A = ; B = C = D = ? Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử - Yêu cầu học sinh làm ?1; ?Nhận xét. - Yêu cầu h/S làm ?2. ?Nhận xét. - GV giới thiệu tập hợp rỗng. Ký hiệu. ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? ?Đọc kết luận. + G/V chốt. ?Bài tập 17 (SGK-13). +Tập hợp A có 1 phần tử. Tập hợp B có 2 phần tử. Tập hợp C có 100 phần tử. Tập hợp N có vô số phần tử. ?1: Tập hợp D có 1 phần tử. Tập hợp E có 2 phần tử. Tập hợp H có11 phần tử. ?2: Không có số tự nhiên x nào mà; x + 5 = 2. + Đọc kết luận. Bài tập 17 ( SGK): a/ A = có 21 phần tử. b/ B = ; B không có phần tử nào. 1- Số phần tử của một tập hợp: A = có 1 phần tử. B = có 2 phần tử. C = có 100 phần tử D = có vô số phần tử. * Tâp hợp rỗng kí hiệu là * Kết luận. (SGK-13). . Hoạt động 2: Tập hợp con (15 phút). +GV cho hình vẽ: ? Viết các tập hợp E; F? ? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? - GV giới thiệu K/N, kí hiệu tập hợp con. Bài tập: ( Bảng phụ) Bài 1: Cho M = a/ Viết tập hợp con của M mà mỗi mỗi tập hợp có 2 phần tử. b/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?3. ? Có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp A và B. + G/V nêu chú ý. + Hai học sinh lên bảng viết các tập hợp E; F. E = . F = +Nhận xét : Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. +Học sinh trả lời. - Học sinh làm bài tập a/ A = ; B = ; C= b/ A M; C M; B M; +Học sinh hoạt động nhóm. +Đại diện nhóm trình bày kết quả. +H/S nhận xét + Đọc chú ý. 2- Tập hợp con: E = . F = Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F kí hiệu : E F +Định nghĩa: (SGK-13) * Chú ý: A B và B A A = B 3 Củng cố ( 13 phút) - Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? - Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? - Làm bài tập 16 ( SGK- T 13) 4, Hướng dẫn về nhà (2 phút) BTVN: từ bài 17 -> 20 ( SGK - T13). 29 -> 33 (SBT -7) - Tiết sau Luyện tập. Ngày soạn: 24/8/2013 Ngày giảng: Lớp 6A3: 28/8/2013 - Lớp 6A4: 28/8/2013 Tiết 5 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng kí hiệu và . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác kí hiệu ; 3. Tư duy: Có tư duy lôgic, lập luận chặt chẽ. 4. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Vận dụng vào thực tế II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài. Bảng phụ. HS: Bảng nhóm, bút dạ. Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ- Chữa bài tập ( 6 phút) - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 17; 20 ( SGK) - Yêu cầu học sinh nhận xét; giáo viên chữa bài và cho điểm. I- Chữa bài tập : Bài tập 17 ( T13- SGK) a/ A = có 21 phần tử. b/ B = . Bài tập 20 ( T13- SGK) A = a/ 15 A; b/ A. c/ = A. 2. Bài giảng ( 38 phút). ?Cho A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 . Hãy tìm số phần tử của tập hợp A ? ? Áp dụng tìm số phần tử của tập hợp B ?Nhận xét. +G/V nhận xét .Chốt. ? Đọc bài tập 23 ( T14 - SGK). ?Bài toán cho biết gì, Y/C gì? ?Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài tâp 23. ?Các nhóm trình bàyK/Q. ?Nhận xét. +G/V nhận xét .Chốt. ? Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N . +G/V nhận xét .Chốt. II- Luyện tập: * Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước: Bài tập 21 ( T14 - SGK). A = cú 20 - 8 + 1 = 13 phần tử. Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. B = có 99 - 10 + 1 = 90 phần tử. Bài tập 23 ( T14 - SGK). D = Tập hợp D có ( 99 -21) :2 + 1 ( phần tử) E = Tập hợp E có ( 96 - 21 ) : 2 + 1 ( phần tử ). * Dạng 2: Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước: Bài tập 24 ( T14- SGK ). A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 . B là tập hợp các số chẵn N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. A N; B N; N* N; 2. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) . - Học bài và làm các bài tập 23; 25 ( T14- SGK). 34; 35; 36 ( SBT –T10 ). -Đọc trước bài: Phép cộng và phép nhân. ------------------------***------------------------- Ngày soạn: 24/8/2013 Ngày giảng: Lớp 6A3: 29/8/2013 - Lớp 6A4: 29/8/2013 Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu các tính chất giao hoán; kết hợp của phép cộng , phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ: Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. II.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài .Bảng phụ. - HS: Bảng nhóm, bút dạ.Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ: ?Khi nào thì tập hợp A được gọi là tập hợp B. ?Giải B/T 34/a,b(SBT-7). ?Nhận xét. +G/V nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài ( 1 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng . Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên ( 15 phút). ? Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a (m); chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi; diện tích như thế nào ? +GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân . ? Thực hiện ?1 . ?Nhận xét. ? Thực hiện ?2 . ?Nhận xét. + G/V nhận xét, chốt. ? Áp dụng ?2/b giải bài tập: Tìm x biết: ( x - 34 ) . 15 = 0 ? Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích ? ? Vậy thừa số cũng lại phải bằng bao nhiêu ? - Học sinh trả lời. + Thực hiện ?1 . +Nhận xét. + Thực hiện ?2 . +Nhận xét. + Học sinh đứng tại chỗ trả lời. ( x - 34 ) . 15 = 0. x - 34 = 0 x = 0. 1- Tổng và tích hai số tự nhiên: a + b = c (s/hạng)+(s/hạng)= (tổng). a . b = d (thừa số).( thừa số)=( tích) . Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10 phút) +GV đưa bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân? Phép cộng số tự nhiên có những Tính chất nào. ?Phát biểu các tính chất đó. * Lưu ý học sinh từ đổi chỗ khác đổi các số hạng. ? Tính nhanh: 46 + 17 + 54. 4.25.37 ? Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? ?Phát biểu các tính chất đó. ? Tính chất nào liên quan đến phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó ? ? Tính nhanh: 87.36 + 87.64 ?Nhận xét. + G/V nhận xét ,chốt. +Học sinh phát biểu tính chất. + Học sinh lên bảng làm: 46 + 17 + 54.= = ( 46 +54) + 17 = 117 4.25.37= (4.25).37 = 3700. 87.36 + 87.64 = 87.( 36 + 64) = 8400. 2- Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: (SGK -15) ?3 Tính nhanh: a/ 46 +17 +54 = ( 46 + 54) + 17 = 100 +17= 117 b/ 4.37.25 =( 4.25) .37 = 3700 c/ 87.36 + 87.64 = 87. ( 36 + 64) = 87 .100 = 8700. 3. Củng cố: ( 17 phút) ? Tổng và tích của hai số tự nhiên là gì. ? Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? ? Làm bài tập 26 ( T16- SGK) Quãng đường Hà Nội - Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là: 54 + 19 + 82 = ( 54 + 1) + ( 19 + 81) = 55 + 100 = 155 ( km). ?Bài tập 27 ( T16- SGK)( Hoạt động nhóm) a/ = 457; b/ = 269; c/ = 2800. 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Học bài và làm các bài tập: 28; 29; 30 ( SGK- T16; 17) - Bài 43; 44; 45; 46 (T8- SBT) - Tiết sau mang máy tính. * BT nâng cao: Cho A = 137.454 + 206 ; B = 453.138 - 110. Không tính giá trị của A và B, hãy chứng tỏ rằng A = B. ----------------------***------------------------- Ngày soạn: 24/8/2013 Ngày giảng: Lớp 6A3: 28/8/2013 - Lớp 6A4: 28/8/2013 Tiết 7: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào giải bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán, sử dung thành thạo máy tính. 3. Tư duy: Có tư duy lôgic, lập luận chặt chẽ. 4. Thái độ:Giáo dục học sinh suy luận lô gíc, chặt chẽ, chính xác. B/ Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài .Bảng phụ. - HS: Máy tính, bảng nhóm. Đọc trước bài. C/Phương pháp dạy học: -Vấn đáp; luyện tập và thực hành; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm. D/ Các hoạt động dạy và học: I/Ổn định tổ chức: : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập ( 6 phút) H/S 1: ?Điền vào chỗ trống(…) để được khẳng định đúng.( bảng phụ) H/S 2: ?Chữa bài tập 28 (T16- SGK). I- Chữa bài tập: Bài tập 28 (T16- SGK). (10 + 3) + ( 11+2) + ( 12 +1 ) = ( 4+9) + ( 5+8) + ( 6 + 7) = 13.3= 39. NX: Tổng các số ở mỗi phần đều bằng39. Hoạt động 2: Luyện tập: ( 33 phút). ? Giải bài tập 31(SGk-17) ? Dạng toán, Cách giải? +GV gợi ý: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.. ? Yêu cầu 3 học sinh lên bảng tính. ?Nhận xét +G/V Nhận xét, chốt. ?Đọc bài 32(SGK-17) . ? áp dụng tính nhanh tổng 996+ 45 ?Đọc bài 36 (SGK-17) . ?Giải bài 36/a (SGK-17) . ?Đọc bài 37 (SGK-17) . ?Giải bài 37 (SGK-17) . ?Nhận xét +G/V Nhận xét, chốt. + GV giới thiệu máy tính bỏ túi. + GV tổ chức trò chơi để giải bài tập 34;38 (SGK) Luật chơi: Mỗi nhóm 5 học sinh mỗi học sinh chuyển phấn cho nhau ghi 1 kết quả, nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm. II- Luyện tập: * Dạng 1: Tính nhanh: Bài tập 31 ( T17- SGK). a/ 135+ 360+ 65 + 40 = ( 135 + 65) + ( 360 + 40 ) = 200 + 400 = 600. b/ 463 + 318 + 137 + 22 = ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22 ) = 600 + 340 = 940. c/ 20 +21 +22 +23 +24 + ......+ 29 + 30 = ( 20 + 30) + ( 21 + 29) +( 22+ 28) + + ( 23 + 27 ) + ( 24 + 26 ) + 25 = = 50.5 + 25 = 275. * Dạng 2: Tính nhẩm: Bài 32/SGK - 17 a/Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng 996 + 45 = ( 996 + 4 ) + 41 = 1000 + 41 = 1041. b/ Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân 15. 4 = 3. 5. 4 = 3. (5. 4) = 60 25. 12 = 25. 4.3 = ( 25.4).3 = 300. 125.16 = 125.8.2 = ( 125.8).2 = 2000. c/ Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: 16.19. = 16 .( 20 - 1) = 320 - 16 = 304. 46.99 = 46( 100 -1 ) = 4600 - 46 = 4554 * Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: . Bài tập 34(SGK-18) 1364+ 4578 = 5942. 6453 + 1469 = 7922. 3124 + 1469 = 4593. 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185. . Bài tập 38 (SGK-20 ) 375.376 = 141000. 624. 625 = 390000. 13.81.215 = 226395 Hoạt động 3: Củng cố( 2 phút) Khái quát -Dạng bài vừa giải. - Kiến thức vận dụng. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 3 phút) +Đọc mục :có thể em chưa biết(SGK-18) +Học các T/C của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên + BTVN: 35; 38;39 ( T19-SGK); 43->49 ( SBT/9 ). +Đọc bài: Phép trừ và phép chia. Ngày soạn: 24/8/2013 Ngày giảng: Lớp 6A3: 28/8/2013 - Lớp 6A4: 28/8/2013 Tiết 8: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên. HS hiểu được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. 3. Tư duy: Có tư duy lôgic, lập luận chặt chẽ. 4. Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chính xác khi tính toán. B/ Chuẩn bị: -GV: Nghiên cứu bài. Bảng phụ. HS: Bảng phụ, bút dạ. Đọc bài mới. C/Phương pháp dạy học: -Vấn đáp; luyện tập và thực hành; phát hiện và giải quyết vấn đề; h/động nhóm. D/ Các hoạt động dạy và học: I/Ổn định tổ chức: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng  Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) ?Phát biểu và viết dang tổng quát về T/C của phép nhân đối với phép cộng. ?Tìm số tự nhiên x ,biết: 18(x- 16) =18 + Một học sinh lên bảng trả lời. 18(x- 16) =18 x-16 =1 x=17 Hoạt động 2: Phép trừ hai số tự nhiên ( 10 phút). ? Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a/ 2 + x = 5. hay không ? b/ 6 + x = 5 hay không ? * GV khái quát phép trừ và giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. + Xác định kết quả của 5 - 2 như sau: Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên. Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị. Khi đó bút chì chỉ điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2. ? Tìm hiệu 7 - 3; 5 - 6 ? - Củng cố bằng bài tập ?1. + G/v nhận xét, chốt. - Học sinh tìm được: a/ x = 3. b/ Không tìm được giá trị của x. + H/S quan sát + Học sinh thực hiện theo yêu cầu . + H/ S khác nhận xét. 1. Phép trừ hai số tự nhiên: Cho a; b N; nếu có x N: b + x = a. thì ta có a - b = x. o ?1. a/ a - a = 0. b/ a - 0 = a. c/ Điều kiện để có hiệu a - b là a b. Hoạt động 3: Phép chia hết và phép chia có dư ( 20 phút). * GV: Xét xem có số tự nhiên x nào mà : a/ 3x = 12 hay không ? b/ 5.x = 12 hay không ? * GV khái quát phép chia hết. ? Thực hiện ?2. + G/Vnhận xét, chốt. ? Thực hiện 2 phép chia : 12 : 3 ; 14 : 3 ? ? Hai phép chia trên có gì khác nhau ? ? Số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì ? ? Số chia cần có điều kiện gì ? Số dư cần có điều kiện gì ? ? Nêu Y/C của ?3.( Bảng phụ) ? Thực hiện ?3 theo nhóm. ? Đại diện nhóm nêu kết quả ? Nhận xét. +G/V nhận xét, chốt. a/ x = 4 và 3.4 =12. b/ Không tìm được giá trị của x và không có số tự nhiên nào nhân với 3 bằng 12. +H/S thực hiện ?2. + Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0; phép chia thứ hai có số dư khác 0. +H/S trả lời. + H/S khác nhận xét. ?3. a/ Thương 35; dư 5. b/ Thương 41; dư 0 c/ Không xảy ra vì số chia = 0. d/ / Không xảy ra vì số dư > số chia. 2- Phép chia hết và phép chia có dư : * Cho a; b N ; b 0 ; nếu có x N: b.x = a thì ta có a : b = x. * Tổng quát: a = b.q + r ( 0 r < b) + Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết. + Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư. Hoạt động 4: Củng cố ( 6 phút ) - Nêu cách tìm số bị chia; số bị trừ; Điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N; - Nêu điều kiện để a chia hết cho b; Điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N . ? Giải bài 44/a,d ? Nhận xét. Hoạt động 5:

File đính kèm:

  • docGiao an toan 6 nam 2013 2014.doc