I/ MỤC TIÊU:
- HS làm quen với tập hợp qua ví dụ, nhận biết được phần tử , tập hợp cho trước.
- Viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời, sử dụng kí hiệu , .
- Rèn luyện tư duy linh hoạt.
- Giáo dục tính nhạy bén, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK, SBT.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
1. Ổn định: (2)
2. Bài cũ:
3. Bài mới: (23)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 - THPT Phan Văn Trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần I: CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
HS làm quen với tập hợp qua ví dụ, nhận biết được phần tử Ỵ, Ï tập hợp cho trước.
Viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời, sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï.
Rèn luyện tư duy linh hoạt.
Giáo dục tính nhạy bén, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
SGV, SGK, SBT.
*) Học sinh:
SGK
III/ TIẾN HÀNH:
Ổn định: (2’)
Bài cũ:
Bài mới: (23’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
I. Các ví dụ:
II. Cách viết và kí hiệu:
Ví dụ:
A = {{0; 1; 2; 3 …}
1 Ỵ A (1 thuộc A hay 1 là phần tử của A)
3 Ï A : 3 không thuộc A hay 3 không là phần tử của A
- GV giới thiệu các đồ vật đặt trên bàn ở hình 1. Sau đó cho một vài ví dụ về tập hợp (SGK)
(?) Hãy cho ví dụ về tập hợp (tập hợp các bạn HS của tổ 1)
Vậy muốn viết một tập hợp ta viết như thế nào?
GV giới thiệu cách viết một tập hợp
Người ta thường đặt tên một tập hợp bằng chữ in hoa.
Ví dụ: A là tập hợp số tự nhiên < 3
A = {0; 1; 2}
hoặc A = {1; 0; 2}
0; 1; 2 là phần tử của A
GV giới thiệu kí hiệu
VD: 1 Ỵ A (1 thuộc A)
3 Ï A (3 không thuộc A)
(?) Điền vào ô vuông
3 A ; 5 A ; 2 A
VD2: B = {a; b; c}
b B ; 1 B ;a B
GV giới thiệu 2 chú ý trong SGK cho HS nắm được 2 phần tử được viết cách nhau bởi dấu (;) để phân biệt giữa số tự nhiên và số thập phân
Cần hướng dẫn cho HS ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp, ta có thể chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử.
* Chú ý:
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong dấu {}
- Có 2 cách viết tập hợp
+ Liệt kê các phần tử
+ Chỉ ra tính chất đăc trưng cho các phần tử của tập hợp.
IV/ CỦNG CỐ: (20’)
Viết tập hợp D số N < 7 rồi kí hiệu vào ô vuông
?2
Ỵ
Ỵ
2 D ; 10 D
A = {N; H; A; T; R; G}
BT 1: Giải
A = {9; 10; 11; 12; 13} hoặc A = {a Ỵ N | a < 14}
12 Ỵ A ; 16 Ï A
BT 2 Giải B = {T; O; A; N; H; C}
BT 3: Giải x Ï A ; y Ỵ B ; b Ỵ A ; b Ï 0
V/ DẶN DÒ: (1’)
- Học bài, BT 4, 5
- Chuẩn bị: Tập hợp số tự nhiên
Tuần I: §2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 2:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được quy ước vềthứ tự trong tập hợp số tự nhiên, tia số, điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
HS phân biệt tập hợp N và N*, biết sử dụng ³, £, biết viết số liền trước - liền sau.
Rèn luyện tính chính xác.
Giáo dục tính chuyên cần, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
SGV, SGK.
*) Học sinh:
SGK
III/ TIẾN HÀNH:
Ổn định: (2’)
Bài cũ: (6’)
BT 4, 5
(?) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và < 10 bằng 2 cách
Giải A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
A = {x Ỵ N | 3 < x < 10}
Bài mới: (20’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
I. Tập hợp N và N*
N = {0; 1; 2; 3 …}
0 1 2 3
Điểm biểu diễn số 1 gọi là điểm 1
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu
N* = {1; 2; 3 …}
Ta đã biết số 0; 1; 2 … là số tự nhiên và kí hiệu của tập hợp số tự nhiên là N
(?) 12 ? N ; ? N
HS: 12 Ỵ N , Ï N
GV hướng dẫn lại cách viết tập hợp số tự nhiên
N = {0; 1; 2 …}
GV vẽ tia số, biểu diễn số 0, 1, 2 trên tia
(?) Biểu diễn tiếp số 5, 6, 7 trên tia số
- Điểm biểu diễn số 1, 2, 3 … gọi là điểm 1, điểm 2, điểm 3.
GV nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số
GV giới thiệu tập N*
N* = {1, 2, 3, 4, …} hoặc N* = {x Ỵ N | x ¹ 0}
(?) Tập hợp N ¹ N* ở điểm nào?
HS: N ¹ N* ở số 0
(?) Điền Ỵ, Ï vào ô?
5 N* ; 5 N
0 N ; 0 N*
(?) GV giới thiệu số tự nhiên nhỏ hơn, lớn hơn cho HS theo dõi trên trục số và giới thiệu điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
(?) 3 ? 9 ; 15 ? 7
HS: 3 7
(?) GV giới thiệu £ , ³
(?)A = {x Ỵ N | 8 £ x £ 10} bằng cách liệt kê các phần tử
A = {8, 9, 10}
(?) a < 10 , 10 < 12 Þ a ? 12
GV giới thiệu tính chất bắc cầu
GV giới thiệu số liền trước, liền sau
VD: 2 liền trước 3 và liền sau 1
(?) Hai số tự nhiên 2; 3 là 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS hơn kém 1 đơn vị
(?) Tìm số nhỏ nhất trong các số tự nhiên, có số lớn nhất không?
- HS: nhỏ nhất là 0, không có số lớn nhất
(?) Đếm tất cả các phần tử của tập hợp số tự nhiên
- HS: vô số (nhiều)
II- Thứ tự trong tập hợp
a) Điểm biểu diễn nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
b) a < b ; b < c Þ a < c
c) 2 là số liền sau 1 và liền trước 3
Hai số liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
e) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
IV/ CỦNG CỐ: (16’)
BT 6/7 a) 18, 19, a + 1
b) 34, 999, b - 1
BT 7/8 a) A = {x Ỵ N | 12 < x < 16}
A = {13, 14, 15}
b) B = {x Ỵ N* | x < 5}
B = {1, 2, 3, 4}
c) C = {x Ỵ N | 13 £ x £ 15}
C = {13, 14, 15}
BT 8/8 A = {x Ỵ N | x £ 5}
A = {0, 1, 2, 3, 4, 5}
V/ DẶN DÒ: (2’) - Xem bài, BTVN 9, 10
Tuần I: §3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 3:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, hiểu rõ giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc ghi số La mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách ghi và tính.
Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
SGV, SGK, bảng ghi sẵn các số La mã.
*) Học sinh:
SGK
III/ TIẾN HÀNH:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (6’)
BT 1
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x Ỵ N
Đáp: A = {0}
- Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách và biểu diễn trên tia số
Đáp: A = {x Ỵ N | x ≤ 6}
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Bài mới: (20’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
I. Số và chữ số:
123 là số có 3 chữ số
5415 là số 4 chữ số
Ta dùng 10 chữ số để ghi số tự nhiên
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
II. Hệ thập phân
Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó vừa phụ thuộc vào vị trí
ab = 10a + b
abc = 100a + 10b + c
VD: 123 ta dùng bao nhiêu chữ số. Trong số tự nhiên ta dùng 10 chữ số để ghi số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
123 là số có 3 chữ số
GV cho HS phân biệt số và chữ số, số trăm và chữ số hàng trăm, số chục và chữ số hàng chục
(VD SGK)
BT 11b
Số cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
42
2
2307
23
3
30
0
Cách ghi số trên là cách ghi trong hệ thập phân. Mỗi số hạng của một số ở vị trí khâc nhau thì giá trị khác nhau.
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau 987
GV giới thiệu và cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và 2 số IV, IX
Trong chữ số La mã mỗi số có giá trị bằng tổng các chữ số của nó
VD: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
Lưu ý cho HS ở số La mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng giá trị vẫn như nhau.
GV giới thiệu số La mã từ 1 đến 30
* Chú ý: Cách ghi số bằng La mã
Chữ số La mã
I = 1 ; V = 5 ; X = 10
IV = 4 ; IX = 9
IV/ CỦNG CỐ: (16’)
BT 11, 12, 13
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Xem bài, BT 14, 15
- Chuẩn bị: Số phần tử - Tập con
Tuần 2: §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
Tiết 4: TẬP HỢP CON
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào, biết được tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng kí hiệu Ì, Þ
Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng Ỵ, Ì
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
SGV, SGK
*) Học sinh:
SGK
III/ TIẾN HÀNH:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (6’)
BT 14: Giải 102, 201, 210
BT 15: a) 14 ; 26
b) XVII ; XXV
c) IV = V - I ; V = VI - I ; VI - V = I
Bài mới: (25’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Ta đã biết được 1 tập hợp, biết được phần tử của tập hợp. Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, ta sẽ tìm hiểu trong bài mới.
(?) Cho tập hợp
A = {5} có bao nhiêu phần tử?
B = {x, y} có bao nhiêu phần tử?
C = {1, 2, 3 …100} có bao nhiêu phần tử?
N = {0, 1, 2, 3 …} có bao nhiêu phần tử?
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
(?) Tìm x biết x + 5 = 2
- HS: không có x
Vậy tập hợp các số x là tập hợp rỗng
- GV nêu VD
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
I- Số phần tử của một tập hợp
Cho các tập hợp
A = {5} có 1 phần tử
B = {x, y} có 2 phần tử
C = {1, 2, 3 … 100} có 100 phần tử
N = {0, 1, 2, 3 …} có vô số phần tử
* Chú ý:
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng
Kí hiệu: Þ
Vậy:
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.
II. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B
Kí hiệu: A Ì B
* Chú ý:
Nếu A Ì B và B Ì A thì A và B là 2 tập hợp bằng nhau
Kí hiệu: A = B
Ta thấy mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp F, ta nói E là tập hợp con của F
(?) Em hãy cho biết tập A là con của tập B khi nào?
- Khi phần tử của A đều thuộc tập hợp B.
- GV nêu Ví dụ trong SGK
(?) Cho 3 tập hợp
M = {1, 5} ; A = {1, 3, 5} ; B = {5, 1, 3}
M Ì A ; M Ì B ; A Ì B ; B Ì A
- GV nêu chú ý hai tập hợp bằng nhau
IV/ CỦNG CỐ: Gọi 3 HS lên giải BT 16, 17, 18
16- Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
A = {20} có 1 phần tử (vì x = 20)
B = {0} có 1 phần tử
C = {0, 1, 2, 3 …} có vô số phần tử
D = Ø
a) A = {0, 1, 2, 3 … 20} có 21 phần tử
b) B = Ø , B không có phần tử nào.
Cho A = {0} A không phải là tập hợp rỗng
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, BTVN 19, 20
- Chuẩn bị: Luyện tập
Tuần 1: LUYỆN TẬP
Tiết 5:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp bằng cách tính theo công thức.
Kiểm tra lại khái niệm số chẵn và số lẻ của số tự nhiên.
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi tính toán.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
SGV, SGK, giáo án.
*) Học sinh:
SGK
III/ TIẾN HÀNH:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (6’) BT 19, 20
19- A = {0, 1, 2, 3 … 9}
B = {0, 1, 2, 3, 4}
Vậy B Ì A
20- A = {15, 24} Điền vào ô trống (Ỵ, Ì, =)
Ì
=
Ỵ
a) 15 A b) {15} A ; c) {15, 24} A
Bài mới: (35’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
21- Tính số phần tử của
B = {10, 11, 12 … 99}
Aùp dụng công thức b - a + 1
Ta có: 99 - 10 + 1 = 90 phần tử
22-
Tập hợp C các số chẵn < 10
C = {0; 2; 4; 6; 8}
Tập hợp L các số lẻ > 10 mà < 20
L = {11, 13, 15, 17, 19}
A có ba số chẵn liên tiếp nhỏ nhất là 18
A = {18; 20; 22}
B có 4 số lẻ liên tiếp lớn nhất là 31
B = {25; 27; 29; 31}
23-
Tính số phần tử của
D = {21; 23; 25 …99}
E = {32, 34, 36 …96}
21- Cho A = {8, 9, 10 … 20} có 20 - 8 + 1 = 13 phần tử
Vậy tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có
b - a + 1 phần tử
Tương tự hãy tính B
(?) Nhắc lại các số tự nhiên chẵn?
- HS: 0; 2; 4; 6; 8
(?) Nhắc lại các số lẻ
- HS: 1; 3; 5; 7
Vậy các số chẵn và lẻ liên tiếp sẽ hơn kém nhau mấy đơn vị?
- HS: 2 đơn vị
23- Cho c = {8, 10, 12 … 30} có (30 - 8) ; 2 + 1 = 12 phần tử
Ta có công thức (b - a)/2 + 1
Vậy D được tính là
(99 - 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
Và E được tính là
(96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử
24-
A = {0; 1; 2; 3 …9}
B = {0; 2; 4; 6; 8}
N* = {1; 2; 3 …}
Ta có: B Ì A ; B Ì N* ; B Ì N ; A, B, N* Ì N
Vậy
- Tập hợp các số chẵn từ a đến b sẽ có:
(b - a): 2 + 1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ m đến n sẽ có:
(n - m): 2 + 1 phần tử
Với cách tính trên hãy tính số phần tử của D và E
- HS lên bảng tính
24- Viết các phần tử của các tập hợp A, B, N* và N để biết tập hợp nào là con của tập hợp nào?
IV/ DẶN DÒ:
- Xem bài giải, BTVN 25
- Chuẩn bị §5
Tuần 2: §5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Tiết 6:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó.
HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và nhân vào giải toán.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
SGV, SGK, giáo án.
*) Học sinh:
SGK
III/ TIẾN HÀNH:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (6’)
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
- Sửa BT 25
Bài mới: (25’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Ta đã biết phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng, phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta số tự nhiên duy nhất gọi là tích.
(?) Người ta dùng dấu gì để chỉ phép cộng?
- HS dùng dấu +
(?) Người ta dùng dấu gì để chỉ phép nhân?
- HS dấu x hoặc .
(?) a + b = c thì a, b gọi là gì và c?
(?) a . b = d thì a, b gọi là gì và d?
Điền vào chỗ trống
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
7
21
19
25
a . b
9
0
18
0
Điền vào chỗ trống
Tích của 1 số với số 0 thì bằng 1
Bằng 0
I. Tổng và tích của một số tự nhiên:
- Tổng: a + b = c
Số hạng + số hạng = tổng
- Tích
a . b = d
(Thừa số) . (thừa số) = Tích
?2
?1
II. Tính chất của phép cộng và pháp nhân:
(Kẻ bảng theo SGK)
II.
(?) Phép cộng có những tính chất nào?
(?) Phép nhân có những tính chất nào?
Cho HS kẻ bảng như SGK
Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất trên
IV/ CỦNG CỐ: (16’)
?3
?4
Tính nhanh
46 + 17 + 54 = 46 + 54 + 17
= 100 + 17 = 117
4.37.25 = 4.25.37 = 100.37 = 3700
87.36 + 87.64 = 87(36 + 64)
= 87 . 100 = 8700
BT 26, 27, 28 gọi 3 HS lên bảng
26- Tính quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì
54 + 19 + 82 = 155 (Km)
27- Tính nhanh
86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457
72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269
25,5.4.27.2 = (25.2)(5.2).27
= 100.10.27 = 1000.27 = 27000
28.64 + 28.36 = 28(64 + 36) = 28.100 = 2800
28- 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Hai tổng bằng nhau
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Xem bài, BTVN 29, 30
- Chuẩn bị: Luyện tập 1
Tuần 3: LUYỆN TẬP 1
Tiết 7:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
Rèn luyện HS kĩ năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp , tính nhân phân phối đối với phép cộng.
Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm
Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
SGV, SGK.
*) Học sinh:
SGK
III/ TIẾN HÀNH:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (6’)
- Phát biểu tính chất của phép cộng, phép nhân?
- Gọi HS giải BT 30
Bài mới: (25’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
(?) Để tính nhanh tổng trên ta thực hiện như thế nào?
- Vận dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng.
32- Bài mẫu: Tính nhanh
97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng
97 + 19 = 97 + (3 + 16)
= (97 + 3) + 16
= 100 + 16 = 116
Tương tự cách trên hãy tính các tổng a, b
31- Tính nhanh
135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26)
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 275
32- Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng
996 + 45 = 996 + 441
= 1000 + 41 = 1041
(35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
33- Cho dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8 … Viết tiếp 4 số nữa của dãy số là 12, 21, 34, 55
- Cho HS dùng máy tính bỏ túi để tính các tổng bài 34
34- Sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng:
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
IV/ DẶN DÒ: (3’)
- Xem bài, giải BTVN 35, 36, 37
- Chuẩn bị: Luyện tập 2
Tuần 3: LUYỆN TẬP 2
Tiết 8:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
Rèn luyện HS kĩ năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, tính nhân phân phối đối với phép cộng
Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
SGV, SGK
*) Học sinh:
SGK
III/ TIẾN HÀNH:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 34 sử dụng máy tính
5421 + 1469 = 6890 ; 3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
Bài mới: (35’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
35- Tìm tích bằng nhau
* 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (=15.12)
* 4.4.9 = 8.2.9 = 8.18 (=16.9 hoặc 8.18)
36- a) 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34.1
= 340 + 34 = 374
47.101 = 47(100 + 1) = 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747
37- Tính nhẩm
16.19 = 16(20 - 1) = 16.20 - 16.1
= 320 - 16 = 304
46.99 = 46(100 - 1) = 46.100 - 46.1
= 4600 - 46 = 4554
35.98 = 35(100 - 2) = 35.100 - 35.2
= 3500 - 70 = 3430
35? Tìm các tích bằng nhau không cần tính kết quả ta thực hiện như thế nào?
* Có thể tính nhẩm 45.6 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
45.6 = 45 . (2.3) = (45 . 2) .3 = 90. 3 = 270
- Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
45.6 = (40 + 5)6 = 40.6 + 5.6
= 240 + 30
= 270
Tương tự hãy tính câu b
37- Aùp dụng tính chất a(b - c)
= ab - ac để tính nhẩm
Ví dụ: 13.99 = 13(100 - 1)
= 1300 - 13 = 1287
Tương tự tính các tích sau
38- Sử dụng máy tính bỏ túi để tính
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
V/ DẶN DÒ: (3’)
- Xem bài giải, BTVN 39, 40
- Chuẩn bị: §6
Tuần 3: §6 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Tiết 9:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tiển.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
SGK, SGV
*) Học sinh:
SGK
III/ TIẾN HÀNH:
Ổn định (1’)
Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 40
abcd = 1428
Vậy Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428
Bài mới (20’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- GV nêu ví dụ:
Với hai số tự nhiên 5 và 2 có số tự nhiên x mà
2 + x = 5, muốn tìm x ta là gì?
- HS: x = 5 - 2
x = 3
Muốn tìm x ta thực hiện phép trừ
(?) Để phép trừ luôn thực hiện được thì cần điều kiện gì?
- HS: số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
Điền vào chỗ trống
a - a = 0
a - 0 = a
điều kiện để có hiệu a - b là a ³ b
Tìm số tự nhiên x biết
3.x = 12
x = 12 : 3
x = 4
(?) Muốn tìm x ta thực hiện phép tính gì? (phép chia)
I- Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
a: số bị trừ
b: số trừ
x: hiệu
a ³ b
II- Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ¹ 0, nếu có số tự nhiên x sao cho bx = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x
a: số bị chia
b: số chia
x: thương
?1
(?) Để phép chia luôn có nghĩa cần điều kiện gì? (b ¹ 0)
Điền vào chỗ trống
0 : a = 0 (a ¹ 0)
a : a = 1 (a ¹ 0)
a : 1 = a
Xét hai phép chia
12 3 14 3
0 4 2 4
(?) Ta thấy phép chia nào chia hết và phép chia nào có dư?
14 = 3 . 4 + 2
(số bị chia) (số chia) thương (số dư)
Từ đó đưa đến tổng quát
a = b.q + r
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r ≠ 0 Þ phép chia có dư
Điền vào chỗ trống (SGK)
* Tổng quát
Cho hai số tự nhiên a và b (b ¹ 0) ta luôn tìm được hai só tự nhiên q và r duy nhất sao cho
a = b.q + r (0 £ r < b)
?2
?2
IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 41, 43, 44
41- Quãng đường Huế - Nha Trang: 620km
Quãng đường NT - TP.HCM: 432km
43- Quả bí nặng: 1400g
a) x : 13 = 41 Þ x = 41 . 13
x = 533
b) 1428 : x = 14 Þ x = 1428 : 14
x = 102
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Xem bài học, BTVN 42, 44 c, d, e, 45
- Chuẩn bị: Luyện tập
Tuần 4: LUYỆN TẬP 1
Tiết 10 :
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
Củng cố lại kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ các số tự nhiên
HS biết tìm mối quan hệ giữa các số trong phép trừ qua các bài toán tìm x.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
SGK, SGV
*) Học sinh:
SGK
III/ TIẾN HÀNH:
Ổn định (1’)
Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 44c, d, e
44 c) 4x : 17 = 0 Þ 4x = 0 Þ x = 0
7x - 8 = 713 Þ 7x = 713 + 8
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
8(x - 3) = 0
47- Tìm x biết
(x - 35) - 120 = 0
(x - 35) = 0 + 120
x = 120 + 35
x = 155
124 + (118 - x) = 217
(118 - x) = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
156 - (x + 61) = 82
(x + 61) = 156 - 82
x + 61 = 74
x = 74 - 61
x = 13
48- Tính nhẩm
* 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
x - 3 = 0 Þ x = 3
(?) Ở đây ta có một hiệu, vậy số bị trừ và số trừ là những số nào? (x - 35) và 120
(?) Tìm số bị trừ ta làm sao?
- HS: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
(?) Các số hạng của tổng là những số nào?
(?) Tìm số hạng chưa biết của tổng ta làm sao?
- HS: Số hạng = Tổng - Số hạng
(?) x ở câu c thuộc dạng gì?
(?) Muốn tìm số trừ ta là sao?
- HS: Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
48- Tính nhẩm bằng cách thêm ở số hạng này, bớt số hạng kia cùng một số thích hợp
Ví dụ: 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4)
= 53 + 100 = 153
Bài mới (35’)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
49- Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp
Ví dụ: 135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2)
= 137 - 100
= 37
* 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
49- Tính nhẩm
* 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
= 325 - 100
= 225
* 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
= 1357 - 1000
= 357
IV/ DẶN DÒ: (3’)
- Xem bài giải, BTVN
- Chuẩn bị: Luyện tập 2
Tuần 4: LUYỆN TẬP 2
Tiết 11:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊ
File đính kèm:
- DAISO6.DOC