1.Kiến thức : HS biết so sánh hai số nguyên . Biết định nghĩa giá trị tuyệt đối
của một số nguyên .
2. Kĩ năng : HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Sắp xếp được một dãy số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 Tuần 14, Tiết 42 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/11/2013
Ngày dạy : 21/11/2013
Tuần: 14
Tiết: 42
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức : HS biết so sánh hai số nguyên . Biết định nghĩa giá trị tuyệt đối
của một số nguyên .
2. Kĩ năng : HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Sắp xếp được một dãy số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Giáo án . H́ình vẽ một trục số, thước thẳng.
- HS : Học và chuẩn bị bài, sgk , đồ dùng học tập .
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số: : 6A2 :……………………………… 6A4………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Tập hợp các số nguyên gồm những số như thế nào ?
- GV ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên trục số.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1 So sánh hai số nguyên: (16’)
GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên.
GV giới thiệu cách so sánh hai số nguyên như so sánh hai số tự nhiên.
GV cho HS trả lời ?1.
Từ ?1, GV giới thiệu cho HS về số liền trước, liền sau như trong SGK.
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập ?2.
Từ bài tập ?2, GV đưa ra nhận xét như trong SGK và cho HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (17’)
GV giới thiệu thế nào là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
GV cho VD
GV cho HS làm ?3.
Làm xong ?3, GV giới thiệu thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
GV cho VD.
GV cho HS làm ?4.
Sau khi làm xong ?4, GV rút ra nhận xét như SGK.
-3 -2 -1 0 1 2 3
HS nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên.
HS chú ý vào trục số trên bảng và trong vở.
HS đứng tại chỗ lần lượt làm bài tập ?1.
HS chú ý và trả lời số liền trướcc, liền sau của các số do GV đưa ra.
HS trả lời ?2.
HS chú ý và nhắc lại nhận xét trong SGK.
HS chú Ý theo dõi .
HS chú ý `.
HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời bài tập ?3.
HS chú Ý theo dõi
HS cho VD.
HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời bài tập ?4.
HS chú ý và nhắc lại
1. So sánh hai số nguyên:
. . . . . . . .
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b th́ì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
?1:
-3 -2 -1 0 1 2 3
. . . . . . .
Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3
Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3 và viết -2> -3
Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên - 2 nhỏ hơn 0 và viết -2 < 0
Chú ý: (SGK)
?2: a) 2 -7
c) -4 < 2 d) -6 < 0
e) 4 > -2 g) 0 < 3
Nhận xét:
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn bất ḱ số nguyên âm nào.
2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
-5 - 4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
. . . . . . . . . . .
?3:
a
1
-1
5
-5
3
2
0
Khoảng cách từ a đến 0
1
1
5
5
3
2
0
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số được gọi là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu:
VD: ; …
?4:
Nhận xét: (SGK)
4. Củng Cố ( 2’)
- GV cho HS nhắc lại cách so sánh hai số nguyên và cách tìm , với a Z.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 11 đến 16.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- giao an tuan 14(6).doc