Giáo án Đại số 6 Tuần 2 - Vũ Hải Đường

1.Kiến thức:

HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng daỹ số có quy luật).

3.Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu , Þ, .

3.Thái độ:

 Cĩ ý thức vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 Tuần 2 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 14/08/2013 Ngày dạy : 27/08/2013 Tuần: 2 Tiết: 5 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng daỹ số có quy luật). 3.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, Þ, Ỵ. 3.Thái độ: Cĩ ý thức vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. - HS: Bảng phụ, bút dạ. III. Phương pháp: Thực hành giải toán Thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình dạy học : Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số: 6A4:…………………………………………………………… 6A5:…………………………………………………………… Kiểm tra bài cũ: (5’) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Làm bài tập 20 SGK. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG- TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: (10 ‘) - Hãy đếm số phần tử của tập A. - Các phần tử của tập hợp A có tính chất gì? Lấy 20 – 8 +1 = ? Từ đây, GV giới thiệu công thức tính tổng quát rồi yêu cầu HS tính số phần tử tập hợp B. Hoạt động 2:(10’) - GV Yêu cầu HS đọc đề bài, nhắc lại số chẵn, số lẻ. - GV gọi 4 HS lên bảng viết. Hoạt động 3:(10’) - GV giới thiệu hai công thức như SGK. - Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm tính số phần tử của một tập hợp. Hoạt động 4:(7’) - GV cho 2 HS lên bảng làm nhanh BT25 HS đếm và trả lời. 13 HS chú ý và tính số phần tử của tập B. HS làm vào trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn HS hoạt động nhóm, áp dụng hai công thức tinh số phần tử của tập D và E Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở. Bài 21: A = { 8; 9; 10; … ; 20} Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử. B = {10; 11; 12; … ; 90} Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 22: a) C = b) L = c) A = d) B = Bài 23: TQ: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (a – b) :2 + 1 phần tử - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (m – n) :2 + 1 phần tử Giải: D = {21;23;25;...;99} Có (99 – 21) :2 + 1 = 40 phần tử E = {32;34;36;…;96} Có (96 – 32):2 + 1=33 phần tử Bài 25: A= B= 4. Củng Cố: Xen vào lúc luyện tập. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’) Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Oân tập các phép toán cộng và nhân đã học ở tiểu học. 6. Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 2(1).doc