1.Kiến thức:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
2.Kỹ năng:
HS biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá 3 chữ số.
3.Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 Tuần 3, Tiết 9 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/09/2013
Ngày dạy : 06/09/2013
Tuần: 3
Tiết: 9
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
2.Kỹ năng:
HS biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Làm được các phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá 3 chữ số.
3.Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS
II. Chuẩn Bị:
- GV: Giáo án, phấn màu.
- HS: Học và chuẩn bị bài
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Thuyết trình vấn đáp.
IV. Tiến Trình dạy học :
Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số: :
6A2:…………………………………………… 6A4:……………………………………………
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng- trình chiếu
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên (12’)
GV: Hãy xem có số tự nhiên x nào mà:
2+x=5 hay không?
6+x=5 hay không?
GV: ở câu a ta có phép trừ: 5-2 = x
GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số.
GV nhấn mạnh:
Số bị trừ = số trừ => hiệu = 0
Số trừ = 0=> số bị trừ = hiệu
Số bị trừ >= số trừ.
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư: (18‘)
GV: xét xem số tự nhiên x nào mà
3.x = 12 hay không?
5.x = 12 hay không?
GV: Ơ câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4
GV khái quát như SGK.
GV cho HS trả lời ?2
GV giới thiệu phần tổng quát như SGK.
GV cho HS lam ?3
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
HS trả lời
câu a: tìm được x = 3
câu b: không tìm được giá trị của x.
HS trả lời ?1
Gọi HS trả lời
x = 4 Vì 3.4 = 12
b) Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
HS trả lời ?2
HS chú ý theo dõi.
HS làm ?3
Lần lượt điền kết quả vào bảng phụ
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
Phép trừ:
a – b = c
(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì ta có phép trừ: a – b = x
?1:
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c)Điều kiện thực hiện phép trừ:a ³ b.
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
Phép chia:
a : b = c
(số bị chia): (số chia) = (thương)
Chú ý: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết: a:b = x
VD: 12 : 4 được 3 dư 0
14 : 4 được 3 dư 2
?2:
0 : a = 0 (a¹0);
a : a = 1 (a¹0);
a : 1 = a
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
a = b.q + r (0 r <b)
?3:
4. Củng cố (12’)
- Điều kiện để thực hiện được phép trừ là gì?
- Trong phép chia, số chia và số dư phải thỏa mãn điều kiện gì?
- GV cho HS làm bài tập 42, 43.
5. Hướng dẫn về nhà (2’):
Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
Nắm vững điều kiện thực hiện phép trừ và phép chia.
Làm tiếp các bài tập 43;44; 45.
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- giao an tuan 3(3).doc