Giáo án Đại số 6 Tuần 7, Tiết 20 - Vũ Hải Đường

1.Kiến thức:

 - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 - Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

2.Kỹ năng:

 - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5.

3.Thái độ:

 - Rèn luyện cho HS tính chính xác, cẩn thận và tư duy linh hoạt.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 Tuần 7, Tiết 20 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/09/2013 Ngày dạy : 02/10/2013 Tuần: 7 Tiết: 20 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2.Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5. 3.Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính chính xác, cẩn thận và tư duy linh hoạt. II. Chuẩn Bị: - GV: Giáo án, Bảng phụ - HS: học và chuẩn bị bài, ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số: : … 6A2:……………………………………………………………………………………………6A4:…………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Viết dạng tổng quát của tính chất 1. Biểu thức: 186 + 42 có chia hết cho 2 hay không? - Viết dạng tổng quát của tính chất 2. Biểu thức 186 – 41 có chia hết cho 2 không? Vì sao? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu(8’) Hướng dẫn HS biểu diễn các số 80; 240 dưới dạng tích rồi rút ra nhận xét mở đầu. Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2(10’) Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2? - Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 khi nào?không chia hết cho 2 khi nào? Vậy 1 số như thế nào th́ì chia hết cho 2? Số như thế nào thì không chia hết cho 2? GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2. - Cho HS làm nhanh ?1 Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 (11’) Xét số n = . Thay x bởi chữ số nào th́ì n chia hết cho 5? V́ì sao? Số như thế nào th́ chia hết cho 5. à Kết luận 1. Nếu thay x bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 th́ số đó chia hết cho 5? à Kết luận 2 GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5. Cho HS làm ?2. GV tiếp tục cho HS trả lời yêu cầu như ?2 đối với số Theo dõi và rút ra nhận xét HS trả lời. 0, 2, 4, 6, 8 = 400 + 30 + x Trả lời, rút ra kết luận 1 và 2 Số có chữ số tận cùng là số chẵn. HS nhắc lại dấu hiệu Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 th́ n chia hết cho 5 v́ì cả hai số hạng đều chia hết cho 5. Không chia hết cho 5 v́ì có một số hạng không chia hết cho 5. HS nhắc lại dấu hiệu Làm ?2 . 1 HS giải. 1. Nhận xét mở đầu: Ví dụ: 80 = 8.2.5 2 và 5 240 = 24.2.5 2 và 5 Nhận xét: Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Ví dụ: Xét số - Nếu x {0; 2 ; 4;6;8}thì 2 Kết luận 1(SGK): - Nếu x {1;3;5;7;9}thì 2 Kết luận 2 (SGK) Kết luận: Số có tận chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. ?1: Số chia hết cho 2: 328 và 1234 Số không chia hết cho 2: 1437 và 895 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Ví dụ : n = 5 khi x là không hoặc 5. x khác 0 và 5 thì n5 Kết luận:Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 th́ chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho5. ?2: Giải: Ta có thể điền vào dấu * số 0 hoặc số 5 ta sẽ có số 370 hoặc 375 đều chia hết cho 5. 4. Củng Cố ( 8’) - Muốn biết 1 số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 hay không, ta chỉ cần quan tâm đến chữ số nào? Những số nào chia hết cho cả 2 và 5? - Cho HS làm hai bài tập 92 và 93. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’) Về nhà học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Làm tiếp các bài tập 94 đến 97. Tiết sau lớp luyện tập. 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 7.doc
Giáo án liên quan