Giáo án Đại số 6 Tuần 7, Tiết 21 - Vũ Hải Đường

1.Kiến thức: Củng cố, khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hai dấu hiệu trên để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 hay không.

3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS khi giải toán

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 Tuần 7, Tiết 21 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/09/2013 Ngày dạy : 03/10/2013 Tuần: 7 Tiết: 21 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố, khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hai dấu hiệu trên để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 hay không. 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS khi giải toán II. Chuẩn Bị: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, các bài tập về nhà. III. Phương pháp: Thực hành giải toán Thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số: : 6A2:………………………………………………………………………………………… 6A4:………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và làm BT 95. 3. Bài mới:(36’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU - Cho HS làm BT 96SGK So sánh điểm khác với bài 95? Còn trường hợp nào khác? GV: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không? - Tiếp tục cho HS làm nhanh BT 97 - Bài 98: Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu nào đúng, câu nào sai và giải thích. - Cho HS đọc đề, làm BT99 Số có hai chữ số giống nhau có dạng thế nào? Số đó chia hết cho 2 khi nào? Chia cho 5 dư 3 khi nào? Cho HS thảo luận nhóm làm BT 100. Ô tô ra đời năm nào? Bài 95 * là chữ số cuối cùng Bài 96 * là chữ số đầu tiên - HS làm nhanh, trao đổi bài cho nhau 1 đại diện sửa bài trên bảng, GV nhận xét rồi yêu cầu HS chấm điểm cho nhau. - HS thảo luận,đại diện trả lời tại chỗ. a. đúng b. sai c. đúng d. sai - Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV để tìm số đã cho thỏa mãn điều kiện. - HS thảo luận rồi trả lời. Bài 96: a) Không có chữ số nào thỏa mãn. b) Thay * bởi các chữ số: 1, 2, 3, … , 9 Bài 97: a) Chia hết cho 2: 540, 504, 450 b) Chia hết cho 5: 405, 540, 450 Bài 98: a. đúng b. sai c. đúng d. sai Bài 99: Giải: Số có hai chữ số giống nhau có dang: với a 0 chia hết cho 2 khi a là số chẵn chia cho 5 dư 3 khi a là số 3 hoặc số 8 Vậy số cần tìm là 88. Bài 100: Giải: n 5 th́ì chữ số tận cùng là c = 0 hoặc 5. Mà cÎ{1;5; 8} nên c = 5, b = 8, a =1. (a không thể bằng 8) Vậy xe hơi ra đời năm1885. 4. Củng Cố - Xen vào lúc luyện tập. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’) - Học kĩ bài đă học, xem lại các bài tập đã giải. - BTVN: 126, 127, 128, 130, 131, 132 / 41 SBT - Chuẩn bị trước bài dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. 6. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 7(2).doc
Giáo án liên quan