1.Kiến thức: Học sinh biết được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
2.Kỹ năng:
Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
3.Thái độ:
Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 Tuần 8, Tiết 24 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/10/2013
Ngày dạy : 10/10/2013
Tuần: 8
Tiết: 24
§13. ƯỚC VÀ BỘI
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
2.Kỹ năng:
Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
3.Thái độ:
Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, Bảng con.
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số: : 6A2:……………………………………………………………………………………
6A4:……………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Cho các số sau, số nào chia hết cho 3? 456; 145; 126
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG- TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: Ước và bội (8‘)
GV nhắc lại về khái niệm chia hết. Sau đó, nói về ước và bội như SGK.
Cho HS làm ?1
Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội (16‘)
GV giới thiệu kí hiệu của tập ước và tập bội của một số.
Các em hãy tìm các các bội của 6 nhỏ hơn 30.
6 = *.6; 12 = *.6
18 = *.6; 24 = *.6
Hãy điền vào dấu * các chữ số thích hợp.
GV giới thiệu cách tìm bội của một số như SGK.
GV cho HS thảo luận làm bài tập ?2.
GV cho HS suy nghĩ tìm tất cả các ước của 8. GV hướng dẫn tìm bằng cách lấy 8 chia cho các số từ 1 đến 8.
GV giới thiệu cách tìm ước như SGK.
GV cho HS làm ?3; ?4
GV chú ý cho HS:
- Số 1 chỉ có 1 ước là 1.
- Số 1 là ước của bất kì số tự nhiên nào.
- Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0.
- Số 0 không là ước của của bất kì số tự nhiên nào.
HS theo dõi và cho VD về ước và bội.
HS làm ?1
HS chú ý theo dõi và nhắc lại các kí hiệu.
6; 12; 18; 24;
6 = 1.6; 12 = 2.6
18 = 3.6; 24 = 4.6
HS thảo luận.
1; 2; 4;8
HS nhắc lại.
HS thảo luận ?3; ?4.
1.Ước và bội
, ta nói: a là bội của b; b là ước của a.
VD: 6 là bội của 3 và 3 là ước của 6.
?1: 18 là bội của 3, không là bội của 4.
4 là ước của12, không là ước của 15
2. Cách tìm ước và bội
Ta kí hiệu tập hợp các ước của a là:Ư(a); tập hợp các bội của a là: B(a)
VD 1: Tìm các bội của 6 nhỏ hơn 30.
Cách tìm: Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4, …
?2: Tìm các số tự nhiên x mà x B(8) và x < 40.
Ta có: các số tự nhiên cần tìm là:
0; 8; 16; 24; 32.
VD 2: Tìm tập hợp Ư(8)
Ta có: Ư(8) =
Cách tìm:
Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
?3: Ư(12) =
?4: Ư(1) = ;
B(1) =
4. Củng Cố ( 14’)
- Khi nào thì số tự nhiê a được gọi là bội của số tự nhiên b?
- Khi nào thì số tự nhiên b được gọi là ước của số tự nhiên a?
- GV cho HS làm bài tập 111;112;.
5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’)
- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập đã giải. Làm các bài tập 113; 114.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………48
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- giao an tuan 8(2).doc