Giáo án Đại số 6 Tuần 9, Tiết 26 - Vũ Hải Đường

1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu khái niệm về số nguyên tố cho HS.

 2.Kỹ năng: Biết cách tra bảng để xác định một số là số nguyên tố.

 Biết cách áp dụng tính chất chia hết, xác định một số là số nguyên tố hay hợp số.

 3.Thái độ: Bước đầu rèn luyện tư duy lôgic cho HS

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 Tuần 9, Tiết 26 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/10/2013 Ngày dạy : 16/10/2013 Tuần: 9 Tiết: 26 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu khái niệm về số nguyên tố cho HS. 2.Kỹ năng: Biết cách tra bảng để xác định một số là số nguyên tố. Biết cách áp dụng tính chất chia hết, xác định một số là số nguyên tố hay hợp số. 3.Thái độ: Bước đầu rèn luyện tư duy lôgic cho HS II. Chuẩn Bị: - GV: giáo án , bảng phụ. - HS: SGK, Bảng con. III. Phương pháp: Thực hành giải toán Thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số: : 6A2:………………………………………………………………………………… 6A4:………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số. Trong các số 11; 12; 13, những số nào là số nguyên tố? Vì sao? 3. Bài mới:(36’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - Cho HS làm BT 118(SGK) a. Tổng chia hết cho số nào?Vì sao? Tương tự như vậy, GV cho HS thảo luận và trả lời đối với các câu khác. GV cho HS tra bảng số nguyên tố rồi trả lời BT 120(SGK) - Tiếp tục cho HS thảo luận nhóm làm BT 121 dưới sự hướng dẫn của GV GV hưóng dẫn HS chia ra các trường hợp với các giá trị của k. - Yêu cầu HS đọc đề, thảo luận theo cặp và trả lời BT 122 (SGK). Câu nào đúng?Câu nào sai? Lấy ví dụ. Tổng chia hết cho 3 HS thảo luận theo nhóm. Sau đó, đại diện theo nhóm trả lời và giải thích rõ. HS tra bảng và trả lời HS thảo luận theo nhóm nhỏ dưới sự hướng dẫn của GV HS thảo luận theo nhóm đôi bạn và trả lời. Bài 118: a) 3.4.5 + 6.7 là hợp số vì nó chia hết cho 3 và tổng đó lớn hơn 3. b) 7.9.11 – 2.3.4.7 là hợp số vì nó 7 và hiệu đó lớn hơn 7. c) 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số vì mỗi số hạng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn và lớn hơn 2. d) 16354 + 67541 tổng có chữ số tận cùng bằng 5 nên chia hết cho 5 và lớn hơn 5 nên nó là hợp số. Bài 120: Ta có các số nguyên tố khi thay* là 53; 59; 97 Bài 121: a) Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. Với k = 1 thì 3.k = 3 là số nguyên tố. Với k 2 thì 3.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 3. Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán. b) Với k = 0 thì 7.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. Với k = 1 thì 7.k = 7 là số nguyên tố. Với k 2 thì 7.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 7. Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán. Bài 122: a) Đ b) S c) S d)S Bài 123: GV giải thích bài toán rồi giao nhiệm vụ cho từng em suy nghĩ và lên bảng điền vào chỗ trống, các em khác làm và theo dõi, nhận xét các bạn trên bảng có điền đúng hay không. a 29 67 49 127 173 253 p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7;11 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 4. Củng Cố - GV nhắc lại các kiến thức cơ bản khi làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’) - Xem lại các BT đã giải. - Nắm vững khái niệm số nguyên tố, hợp số. - Đọc và chuẩn bị bài 15 6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 9(6).doc