Giáo án Đại số 7

I./ MỤC TIÊU

• Về kiến thức: Hiểu và giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất bằng nhau của hai góc đối đỉnh.

• Về kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.

• Về thái độ: Bước đầu tập suy luận.

II./ CHUẨN BỊ

• Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ các góc đối đỉnh và không đối đỉnh.

• Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, giấy mỏng.

III./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc33 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Chương I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 2 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 2 LUYỆN TẬP 4 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 6 LUYỆN TẬP 8 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG 10 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 12 LUYỆN TẬP 14 §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 16 §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 20 LUYỆN TẬP 22 §7. ĐỊNH LÍ 24 LUYỆN TẬP 26 ÔN TẬP CHƯƠNG I 27 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) 28 KIỂM TRA CHƯƠNG I 29 Chương I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Kiến thức cần đạt : Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song. Rèn luyện kĩ năng về đo đạc, gấp hình, tính toán ; vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song bằng eke và thước thẳng. Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán ; rèn luyện tính cẩn thận, chính xác ; tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lí. Tuần: 1 NS: 14/08/2011 §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH MỤC TIÊU Về kiến thức: Hiểu và giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất bằng nhau của hai góc đối đỉnh. Về kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ các góc đối đỉnh và không đối đỉnh. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, giấy mỏng. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Giới thiệu chương trình hình học 7 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hình học 7 gồm 3 chương: Chương I. Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. Chương II: Tam giác. Chương III. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác. Trong chương I ta sẽ nghiên cứu các vấn đề sau: Hai góc đối đỉnh. Hai đường thẳng vuông góc. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Hai đường thẳng song song. Tiên đề Ơ-clit và đường thẳng song song. Từ vuông góc đến song song. Khái niệm định lí. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? HĐ2: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đưa ra bảng phụ, giới thiệu: trên đây có một cặp góc đối đỉnh, theo các em đó là cặp góc nào ? Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của hai góc đối đỉnh đó ? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hãy đọc định nghĩa trong sách và vẽ lại hình vào vở ?2. Cũng trên hình vẽ đó, hãy xem có là hai góc đối đỉnh không ? Cho trước góc xOy, vẽ góc đối đỉnh với nó. Có cách nào để vẽ nhanh hai góc đối đỉnh ? là hai góc đối đỉnh. Hai góc chung đỉnh, cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia. Hs đọc định nghĩa và vẽ hình vào vở. Hs trả lời và giải thích theo định nghĩa. O x y 1 hs lên bảng vẽ góc đối đỉnh với góc xOy cho trước. – Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox. – Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau. HĐ3: 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Quan sát hai góc đối đỉnh, hãy ước lượng và so sánh độ lớn của hai góc đó. Hãy dùng thước đo góc, đo cặp góc đối đỉnh trong vở xem. Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6 để giải thích vì sao hai góc đó bằng nhau. Dự đoán hai góc đối đỉnh bằng nhau. Cả lớp đo cặp góc đối đỉnh trong vở, 1 hs lên bảng thực hiện. Hs có thể giải thích như sau: HĐ4: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hai góc như thế nào thì gọi là đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh thì có tính chất gì ? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau,. Hai góc bằng nhau có đối đỉnh khong ? Cho hs làm bt1 (tr82sgk). Cho hs làm bt2 (tr82sgk) Hs trả lời. Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh. Bt1. 2 hs lên bảng. Bt1. 2 hs lên bảng. PHẦN KẾT THÚC Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm thế nào để suy luận được hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ? Làm các bài tập: 3, 4, 5(tr83, 83sgk), các bài 1, 2, 3(tr 73, 74sbt). Tập vẽ hai góc đối đỉnh cho thành thạo. Chuẩn bị tiết sau: Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 1 NS 14/08/2011 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Về kiến thức: Nắm chắc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Về kỹ năng: Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Về thái độ: Tập suy luận, tập trình bày lời giải một bài tập. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc; phấn màu Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, giấy mỏng, bút màu. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1. Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hình minh họa và viết tên các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ đó. Hs2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Trình bày lại suy luận để từ hai góc đối đỉnh suy ra chúng bằng nhau. Hs3. Làm bt5 (tr82sgk). Câu hỏi phụ: Hai góc bằng nhau có là hai góc đối đỉnh không ? Có thể có hai góc đối đỉnh không bằng nhau không ? Cả lớp theo dõi và nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm. A B C’ A’ C Hs1. Lên bảng trả lời, vẽ hình minh họa và viết tên các cặp góc đối đỉnh. 2 hs lên bảng. Bt5. b) c) HĐ2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bt6. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc bằng 470. Tính số đo các góc còn lại. Hướng dẫn vẽ hình: - Vẽ - Vẽ góc đối đỉnh với góc xOy. Hãy tóm tắt bài toán bằng các kí hiệu trên hình vẽ. Vận dụng những tính chất của hai góc kề bù, tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo các góc còn lại. Cho lớp nhận xét. Có thể cho điểm. 470 x O y’ x’ y Một hs đọc đề bài. Cả lớp vẽ hình, suy nghĩ tìm cách giải. Một hs lên bảng vẽ hình Cho xx'∩yy' = {O} Tìm Giải Bt7. Tổ chức hoạt động nhóm (5 phút). Yêu cầu mỗi khẳng định phải nêu rõ căn cứ. Thu phiếu học tập và nhận xét. Bt8. Vẽ hai góc chung đỉnh cùng có số đo 700 nhưng không đối đỉnh. Gọi 2 hs cùng lên bảng thực hiện. Qua 2 hình vẽ đó, em có thể rút ra nhận xét gì ? (về hai góc bằng nhau). Hs hoạt động nhóm. Làm vào phiếu học tập. Hai hs lên bảng vẽ. x y z 700 700 700 700 x x’ y z O O Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau thì nói chung là không đối đỉnh. HĐ3:Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Tính chất của hai góc đối đỉnh ? Cho hs làm bt10. Hs trả lời. PHẦN KẾT THÚC Xem lại các bài tập đã giải trên lớp. Làm các bài tập: 4, 5, 6 (tr74sbt). Chuẩn bị tiết sau: thước thẳng, eke, giấy mỏng, bút màu. Học lại định nghĩa góc vuông (hình 6). Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 2 Thứ Hai, ngày 23/08/2010 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MỤC TIÊU Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Về kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Sử dụng được eke để vẽ đường thẳng vuông góc. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận hình học. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, eke, giấy mỏng, bút bảng, phấn màu Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, eke, giấy mỏng.. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1. Thế nào là hai góc đối đỉnh. Tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm bt9(tr83sgk). Vì sao xAy' là góc vuông ? Hai góc xAy và x'Ay' đối đỉnh, ta cũng có hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại A, do góc xAy bằng 900 nên các góc xAy', y'Ax' và x'Ay cũng đều bằng 900. Ta nói hai đường thẳng như thế là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Đó là nội dung của bài học hôm nay. Một hs lên bảng Hai góc vuông không đối đỉnh: xAy và xAy'. Vì nó kề bù với góc vuông. HĐ2: 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho lớp làm ?1 O ?2. Có hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O sao cho góc xOy vuông. Khi đó các góc x'Oy, x'Oy', y'Ox cũng đều là góc vuông. Vì sao ? Hai đường thẳng như vậy gọi là hai đường thẳng vuông góc. Hãy nêu thành định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Cho hs đọc phần về các cách diễn đạt khác của hai đường thẳng vuông góc. Sau khi gấp xong như hình vẽ hướng dẫn trong sgk, trải tờ giấy ra quan sát hai nếp gấp. Trả lời: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. Có thể tóm tắt như sau: Cho biết xx' ∩yy'={O} Giải thích Giải (nêu lại cách suy luận như ở bt9) Nêu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc. Cách kí hiệu. Hs đọc trong sgk. HĐ3: 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc Hoạt động của GV Hoạt động của HS Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? Hãy sử dụng eke để vẽ đường thẳng qua O và vuông góc với đường thẳng a trong hai trường. Qua thực hành các em có nhận xét gì về số đường thẳng vẽ được. Ta thừa nhận tính chất: Hs nghiên cứu hình vẽ hai trường hợp minh họa trong sgk. Thực hành vẽ vào vở. 1 hs lên bảng. Chỉ vẽ được 1 đường thẳng. Hs nhắc lại tính chất. Có một và chỉ một đường thẳng a' đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Cho đoạn thẳng AB = 4cm, qua M trung điểm của AB kẻ đường thẳng d sao cho d ^AB. Hs nghiên cứu thực hiện, một hs lên bảng thực hiện. HĐ4: 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Vẽ lại hình và giới thiệu. Đường thẳng d vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của AB được gọi là đường trung trực của AB. Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói : Hai điểm AB đối xứng với nhau qua xy. Hãy lấy ví dụ thực tế minh họa câu nói này. Yêu cầu hs lấy giấy mỏng đã chuẩn bị để gấp hình như bt13. Hs theo dõi. Đọc lại định nghĩa trong sgk. Hs lấy hình ảnh minh họa. Hs hoạt động gấp giấy để được đường trung trực của đoạn thẳng. HĐ5: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs trao đổi và làm bt12, 13(tr86sgk). Hs trao đổi và làm bài. PHẦN KẾT THÚC Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Xem lại vì sao hai đường thẳng cắt nhau mà tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng là góc vuông. Tập vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Làm các bài tập: 14, 15, 16, 17, 18, 20 (tr86,87sgk). Chuẩn bị tiết sau: thước thẳng, eke, giấy mỏng. Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 2 Thứ Ba, ngày 24/08/2010 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Về kiến thức: Nắm chắc khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Về kỹ năng: Sử dụng eke thành thạo, vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Về thái độ: Tập suy luận hình học. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, eke; phấn màu. Bảng phụ vẽ các hình 10(tr87sgk). Học sinh : Ôn tập các kiến thức: đã dặn ở tiết trước. Thước thẳng có chia khoảng, eke, giấy mỏng. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có thể vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước ? Hai đường thẳng cắt nhau có vuông góc với nhau không ? Hs2. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Cho đoạn thẳng AB = 40cm. Vẽ đường trung trực của AB. Gv nhận xét - uốn nắn sửa sai. Hs1. Trả lời câu hỏi. Hs2. Trả lời và vẽ hình. HĐ2: Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bt15. Gấp giấy, nêu kết luận. Khi các em gấp lần thứ nhất, vết gấp tạo thành là cái gì ? Lần thứ hai gấp lại ta được cái gì ? Bt16. Ta có thể vẽ đường thẳng d' đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng cho trước chỉ bằng eke (coi 1 cạnh của eke như thước thẳng) như sau. Vẽ hình và thuyết minh. Bt17. Treo bảng phụ, yêu cầu 3 hs lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không ? Bt18. Gọi hai hs lên bảng, một em đọc từng câu cho bạn kia vẽ. Bt19. Trong hình ở bt 19, nếu muốn vẽ lại, các em sẽ vẽ cái gì đầu tiên ? Các em hãy hình dung trình tự vẽ lại hình này. Gọi 2 hs lên bảng một em vẽ hình, một em ghi lại trình tự vẽ. Các vết gấp tạo thành 4 góc vuông hay hai đường thẳng vuông góc. Hs theo dõi. Ba hs lên bảng thực hiện. Hai hs lên bảng đọc và vẽ hình. Hai hs lên bảng HĐ3: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs nhắc lại Khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Tính chất đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Đường trung trực của đoạn thẳng PHẦN KẾT THÚC Ôn tập lí thuyết: Làm các bài tập: 20 (tr87sgk), 10,11,12,13 (tr75sbt) Chuẩn bị tiết sau: Thước đo độ, thước thẳng Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 3 NS: 06/09/2011 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG MỤC TIÊU Về kiến thức: Hiểu được tính chất: “Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau.” Về kỹ năng: Nhận biết được các cặp góc: so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ; phấn màu Học sinh : Thước thẳng, đo độ. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b, vẽ đường thẳng c cắt a tại A và cắt b tại b. Nêu tên các cặp góc bằng nhau (không kể các góc bẹt) trên hình vẽ. (vì đối đỉnh) HĐ2: 1. Góc so le trong. Góc đồng vị Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ở hình vẽ trên, các góc A1, A4, B2, B3 gọi là các góc trong của a và b; các góc nằm ở hai phía của c gọi là các góc so le, các góc ở cùng một bên của c gọi là các góc cùng phía. Hãy nêu tên các cặp góc so le trong, các góc trong cùng phía. Theo cách hiểu tự nhiên, các em nghĩ các góc đồng vị là như thế nào ? Cho cả lớp làm ?1 Các góc so le trong: Các góc trong cùng phía Các góc đồng vị là các góc có vị trí giống nhau đối với các đường thẳng a, b, c. Có 4 cặp: 1 hs lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc. HĐ3: 2. Tính chất Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?2. Gv vẽ lại hình lên bảng. là cặp góc gì ? a) Trong hình vẽ, hãy xem có quan hệ như thế nào với các góc đã cho. là cặp góc so le trong. a) lần lượt là các góc kề bù của Hs có thể tính như sau Dựa vào tính chất của hai góc kề bù, hãy tính số đo các góc đó b) có quan hệ như thế nào với các góc đã cho. Qua bài toán có nhận xét gì ? Ta cũng dễ thấy, nếu cho một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc đồng vị khác bằng nhau, các cặp so le trong bằng nhau. b) lần lượt là các góc đối đỉnh với . Hs có thể rút ra nhận xét như trong sgk. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. HĐ4: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs làm bt 21 và 22 (tr89sgk). Bt21. Phải xem xét các cặp góc đó được tạo ra bởi các đường thẳng nào. Bt22. Gv vẽ hai đường thẳng song song và cát tuyến. Yêu cầu một hs lên ghi tên các điểm, các đường thẳng và đánh số các góc. Tính số đo các góc A1, A2, A3, B1, B3, B4. Yêu cầu hs này phát biểu lại tính chất có bổ sung thêm ý c. Hs xung phong lên bảng Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng. Hai hs lên bảng. Một hs lên bảng. PHẦN KẾT THÚC Ôn tập lí thuyết: Xem lại bài trong sgk. Học thuộc tính chất đã bổ sung ý c.Quan sát trong thực tế những hình ảnh về các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Làm các bài tập: 16, 17, 18 (tr75,76sbt). Chuẩn bị tiết sau: Thước thẳng, eke. Xem trước bài hai đường thẳng song song. Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 3 NS: 06/09/2011 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG MỤC TIÊU Về kiến thức: Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”. Về kỹ năng: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước ở ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng eke để vẽ hai đường thẳng song song. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, yêu sự chính xác khoa học. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, eke; phấn màu. Học sinh : Xem trước bài hai đường thẳng song song. Thước thẳng, eke. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra hai hs. Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau, các em có nhận xét gì về hai đường thẳng đó (về số điểm chung của chúng) ? à Vấn đề vào bài. Hs1. Lên bảng làm bt 16 (tr75sbt). Hs2. Lên bảng làm bt17 (tr76sbt). Phát biểu tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng có một cặp góc so le trong bằng nhau. Không có điểm chung nào. HĐ2: 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu hs đọc trong sgk. Ta đã biết hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Nhưng không thể kiểm tra được điều đó ?... mà ta cần sử dụng cái gọi là dấu hiệu ở phần sau đây. Cho hs làm ?1. Nhìn hình vẽ đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau. Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình vẽ. Cho hai hs đọc lại dấu hiệu trong sgk. Trong dấu hiệu này, cần biết điều gì để suy ra hai đường thẳng song song ? Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song với nhau ta làm thế nào ? Hs đọc hai lần phần đóng khung. Hs ước lượng bằng mắt trả lời : - a // b ; m // n ; d không song song với e. Hình a, cho cặp góc so le trong bằng nhau. Hình b, cho cặp góc so le trong không bằng nhau. Hình c, cho cặp góc đồng vị bằng nhau. Hai hs đọc bài, cả lớp theo dõi. Cần có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. HĐ3: 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho hs làm ?1. Nhìn hình vẽ đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau. Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình vẽ. Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. Đây là một tính chất quan trọng giúp chúng ta nhận biết hai đường thẳng song song, chúng ta thừa nhận điều này và gọi là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho hai hs đọc lại dấu hiệu trong sgk. Trong dấu hiệu này, cần biết điều gì để suy ra hai đường thẳng song song ? Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song với nhau ta làm thế nào ? Hs ước lượng bằng mắt trả lời : - a // b ; m // n ; d không song song với e. Hình a, cho cặp góc so le trong bằng nhau. Hình b, cho cặp góc so le trong không bằng nhau. Hình c, cho cặp góc đồng vị bằng nhau. Hai hs đọc bài, cả lớp theo dõi. Cần có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. HĐ4: 3. Vẽ hai đường thẳng song song. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs xem hình minh họa trong sgk, trao đổi để hiểu được và trình bày được cách sử dụng thước thẳng và eke vẽ hai đường thẳng song song. Gv thực hiện thao tác vẽ như trong hình. Vẽ hình và giới thiệu : Cả lớp làm việc, 1 hoặc 2 hs trình bày cách vẽ của mình. Cả lớp làm vào vở. Ghi bài và vẽ hình. Cho xy // x'y'. Khi đó : Các đoạn thẳng thuộc hai đường thẳng song song với nhau. AB // CD Các tia thuộc hai đường thẳng song song với nhau. Ax // Cx', By // Cx', ... HĐ5: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs làm bt24(tr91sgk). PHẦN KẾT THÚC Ôn tập lí thuyết: học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Làm các bài tập: 25, 26(tr91sgk) ; 21, 23, 24(tr77, 78 sbt). Chuẩn bị tiết sau: Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 4 NS: 10/09/2011 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Về kiến thức: Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Về kỹ năng: Vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm ở ngoài một đường thẳng và song song với đường thẳng ấy. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhìn nhận vấn đề dưới nhiều góc cạnh. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, eke; phấn màu Học sinh : Ôn tập các kiến thức:. Thước thẳng, eke. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1. Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bt25. Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 25 (tr91sgk) Gọi 1 hs đứng tại chỗ đọc đề bài. Hỏi thêm: Qua hai điểm A,B đã cho có thể vẽ được bao nhiêu cặp đường thẳng song song ? Bt26. Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 26 (tr91sgk) Gọi 1 hs đứng tại chỗ đọc đề bài. Một hs lên bảng vẽ hình theo diễn đạt của đầu bài. 1 hs lên bảng vẽ hình theo diễn đạt của đầu bài và trả lời câu hỏi. Hỏi: Có thể vẽ góc 1200 như thế nào ? Bt27. Gọi 1 hs đọc đề bài. Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu ta điều gì? Vẽ tam giác ABC lên bảng. Vẽ AD//BC như thế nào? Vẽ AD=BC như thế nào? HD thao tác vẽ. Có thể vẽ được mấy điểm có tính chất như điểm D ? BT28. Cho hs hoạt động theo nhóm để cùng củng cố lại cách vẽ hai đường thẳng song song. - Có thể dùng thước đo độ hoặc dùng eke vẽ góc 600 rồi vẽ góc kề bù với nó. Hoặc vẽ hai góc 600 kề nhau, tổng hai góc sẽ là một góc có số đo 1200. Một hs đọc đề bt 27. Cho tam giác ABC, yêu cầu vẽ đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và AD//BC. Suy nghĩ trả lời. 2 điểm. Hoạt động theo nhóm. PHẦN KẾT THÚC Ôn tập lí thuyết: Làm các bài tập: 29 (sgk); 24, 25, 26 (tr78sbt). Qua bài 29 (sgk) thêm những suy luận để khẳng định rằng: nếu 2 góc cùng nhọn và có các cạnh tương ứng song song thì bằng nhau. Chuẩn bị tiết sau: Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 4 NS: 10/09/2011 §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG MỤC TIÊU Về kiến thức: Hiểu được nội dung của tiên đề Ơ-clit. Hiểu được nội dung tính chất hai đường thẳng song song. Về kỹ năng: Biết cách tính số đo các góc còn lại khi cho hai đường thẳng song song bị cắt bởi một cát tuyến và biết số đo của một góc. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, nâng cao trí lực. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thước thẳng, eke; phấn màu Học sinh : Ôn tập các kiến thức:. Thước thẳng, eke. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1. Kiểm tra bài cũ: (6’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? - Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, hãy vẽ qua M đường thẳng b song song với a. ĐVĐ: Gọi một Hs tiếp tục vẽ đường thẳng b theo cách khác (vẽ trên hình đã vẽ ở phần ktbc bằng phấn khác màu). Sau đó cho cả lớp nhận xét “Có một đường thẳng đi qua điểm M...” Đó chính là nội dung của tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song, và cũng chính là bài học hôm nay. HĐ2: Tiên đề Ơ-clit (10’) Dựa vào hình vẽ hãy phát biểu tiên đề Ơ-clit? Nhận xét và sửa chữa sai sót cho Hs để được tiên đề hoàn chỉnh. Gọi vài Hs nhắc lại tiên đề. Yêu cầu vẽ hình và tóm tắt tiên đề. Yêu cầu Hs làm BT32 trên bảng phụ Tự phát biểu tiên đề. Lắng nghe và khắc sâu tiên đề Ơ-clit Nhắc lại tiên đề như Sgk. Ma, b đi qua M và là duy nhất. HS suy nghĩ làm bài Cho hs làm bài tập Gọi 3 Hs lần lượt lên bảng làm câu a; câu b, c; và câu d. Nếu cho một đgt cắt 2 đt song song thì ta có kết luận gì? Đọc đề bài. Hs1: Vẽ Hs2: Vẽ dgt c cắt a tại A, cắt b tại B; Đo một cặp góc SLT => nhận xét. (2 góc SLT bằng nhau) Hs3: Đo một cặp góc đồng vị => nhận xét. (2 góc đồng vị bằng nhau) Ø Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì: HĐ2: Tính chất của hai đường thẳng song song (12’) HĐ3: Củng cố (10’) Qua bài học trên các em cần nắm vững kiến thức nào? BT34. Vẽ hình và viết tóm tắt theo lời của Hs. Cho biết ; Yêu cầu a) Tính b) So sánh và c) Tính - Cho hs thảo luận nhóm. s Tiên đề Ơ-clit. s Tính chất 2 đường thẳng songsong. Đọc đề và tóm tắt. - Thảo luận nhóm và trình bày bài giải: Theo tính chất 2 đường thẳng song song, do a // b nên: a) (hai góc so le trong) b) = (hai góc đồng vị) c) (hai góc trong cùng phía) PHẦN KẾT THÚC (2’) Học thuộc dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đường thẳng song song; Tiên đề Ơclit. Làm các bài tập 31, 33, 36 Sgk.tr94 Nghiên cứu trước các bài tập trong phần luyện tập. Tiết sau Luyện tập. Tuần: 5 NS: 20/09/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng song song : dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tính chất của hai đường thẳng song song. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng, êke, thước đo góc, vẽ phát. II. Phương tiện dạy học - GV: thước thẳng. êke, thước đo góc, đề bài kiểm tra 15’. - HS: êke, thước đo góc, bảng con, giấy kiểm tra. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra 15’ Câu 1 (4đ) : Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Câu 2(6đ) : Cho hình vẽ Biết a // b và góc

File đính kèm:

  • docgiao an toan ds 7.doc
Giáo án liên quan