I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
- Biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
- HS Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nói trên trong tính toán.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài 28 (SGK - 19); ?4 Bài tập "Đúng hay sai".
- HS: Máy tính bỏ túi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
72 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 09
Tiết 9: lUỹ THừA CủA MộT Số HữU Tỉ
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
- Biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
- HS Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nói trên trong tính toán.
II/ Chuẩn bị của GV và hs:
- GV: Bảng phụ ghi bài 28 (SGK - 19); ?4 Bài tập "Đúng hay sai".
- HS: Máy tính bỏ túi.
III/ Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
GV:Cho a là 1 số tự nhiên, luỹ thừa bậc n của a là gì? Viết công thức?
HS: trả lời (luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a)
Công thức: = (n 0).
GV: Viết các kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa:
3.3 = ? 5.5 = ?
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
ĐVĐ: Tương tự như luỹ thừa của một số tự nhiên. Ta cũng có luỹ thừa của một số hữu tỉ.
GV: Tương tự như đối với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n (với n là 1 số tự nhiên lớn hơn 1) của 1 số hữu tỉ x?
HS lên bảng viết công thức
x = ?
x gọi là gì? n là gì?
GV: Giới thiệu quy ước:
GV: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng
(a, b Z; b 0) thì x =
Vậy: được viết như thế nào?
= ?
HS: Làm ?1
GV làm cùng HS: = ?
(-0,5)2 = ?
HS lên bảng làm tiếp
= ?
(-0,5)3 = ?
(9,7)0 = ?
GV: Cho a N; m, n N; m n
Thì a. a = ?; a: a = ?
Phát biểu quy tắc thành lời.
GV: Tương tự với x Q; m, n N
Ta có công thức x. x = ?
Từ công thức phát biểu quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số?
GV: Tương tự với x Q; m, n N
Ta có công thức x: x = ?
Để phép chia thực hiện được thì x, m và n cần có điều kiện gì?
Từ công thức phát biểu quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số?
HS: Làm ?2
2 HS: Lên bảng làm
HS: Làm ?3 Tính và so sánh:
a) và
b) và
2 HS lên bảng làm.
Qua ?3 em hãy cho biết công thức = ?
Từ công thức phát biểu quy tắc luỹ thừa của luỹ thừa?
HS: Làm ?4 (Đề bài ghi trên bảng phụ).
Điền số thích hợp vào ô trống:
a) =
b) = 0,1
1/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
* Định nghĩa: (SGK - 17)
* Công thức: với x Q, n N, n > 1
x =
x: cơ số; n: số mũ
Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x0).
Nếu viết x = (a, b Z; b 0)
thì x = = = =
Vậy =
?1 (SGK - 17). Tính:
= =
(-0,5)2 = (-0,5).(-0,5) = 0,25
= =
(-0,5)3 = (-0,5). (-0,5). (-0,5) = -0,125
(9,7)0 = 1
2/ Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
x Q; m, n N. Ta có:
x. x = x
Quy tắc: (SGK - 18)
Với x Q; m, n N. Ta có:
x: x = x
ĐK: x 0, m n
Quy tắc: (SGK - 18)
?2 (SGK - 18). Viết dưới dạng 1 luỹ thừa.
a) (-3).(-3) = (-3)
b) (-0,25).(-0,25) = (-0,25)
3/ Luỹ thừa của luỹ thừa:
?3 Tính và so sánh:
a) = .. =
b) =...
. =
Công thức: =
Quy tắc: (SGK - 18)
?4 (SGK - 18)
a) 6 .
b) 2 .
3/ Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
HS: - Nhắc lại ĐN luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x
- Nêu quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số
- Quy tắc tích luỹ thừa của một luỹ thừa
GV: đưa bảng tổng hợp 3 công thức trên treo ở góc bảng
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x và quy tắc.
- Bài tập: 27, 29, 30, 31, 32 (SGK - 19).
- Bài số 33; 39, 40, 42, 43 (SBT - 9).
- Đọc mục "Có thể em chưa biết" (SGK - 20)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soan: 16/ 09
Tiết 10: luyện tập
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh các quy tắc về luỹ thừa
- Kỹ năng: HS biết vân dụng các công thức luỹ thừa để làm các bài tập
- Thái độ: rèn cho học sinh tính cẩn thận khi trình bày bài làm
II/ chuẩn bị của gv và hs:
GV: bảng phụ, phấn màu
HS: chuẩn bị các bài tập SGK và SBT
III/ tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
GV: thế nào là luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỷ viết công thức tổng quát.
- Tính: ; -23
HS: lên bảng trả lời và làm bài
GV: phát biểu quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số: viết công thức tổng quát.
BT: tính 79: 72;
HS2 trả lời và làm bài tập
GV: phát biểu quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa? Viết công thức tổng quát
BT: tính ;
HS: nhận xét bài làm của bạn
GV: nhận xét chữa bài cho điểm
Định nghĩa: sgk
TQ:
TQ: nhân – chia hai luỹ thừa cùng cơ số
x. x = x
x: x = x
79: 72 = 79 – 2 = 77
TQ: luỹ thừa của luỹ thừa
=
2/ Nội dung luyện tập:
GV: Đưa bài tập "Đúng hay sai" Vì sao? (Ghi trên bảng phụ).
a) 2.2 = ?
b) 5.5 = ?
GV: Nhấn mạnh
Khi nào a. a =
Gợi ý: a. a = a ; = a
Khi nào a = a m + n = m.n
Bài 27: tính:
;; (-0.2)2; (-5.3)0
2HS lên bảng
Bài 28: tính
Bài 30: tìm x biết
a/
b/
GV: hướng dẫn
2HS lên bảng trình bày
GV: chữa bài
a) Sai vì 2.2 = 2; =
b) Sai vì 5.5 = 5 còn =
Nói chung: a. a
a. a = m + n = m.n
m = n = 0
m = n = 2
Bài 27:
HS1;(-0.2)2= -0.2. -0,2=0.04
HS2:; (-5.3)0 = 1
Bài 28:
= ; ; ;
Nhận xét: luỹ thừa bậc chẵn của số hữu tỷ âm, có giá trị dương và ngược lại
Bài 30:
3/ Củng cố hướng dẫn về nhà:
GV: củng cố lại các công thức luỹ thừa đã được học
HS: làm các bài tập SBT
Đọc trước bài 6
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
Ngày soạn: 19/ 09
Tiết 11: luỹ thừa của một số hữu tỷ (Tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết và vận dụng được hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nói trên trong tính toán.
- Rèn khả năng tư duy cho học sinh
II/ Chuẩn bị của gv và hs:
- GV: Bảng phụ ghi bài 34 (SGK - 22).
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tính và so sánh:
a) và (100)
HS2: Tính và so sánh:
b) và .;
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
ĐVĐ: Muốn tính nhanh tích: (0,125).8. Ta làm như thế nào?
Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu tiếp bài học hôm nay.
GV: Qua 2 bài tập trên em hãy cho biết công thức tính luỹ thừa của một tích.
Phát biểu quy tắc luỹ thừa 1 tích?
GV: nêu cách chứng minh công thức trên.
HS: Làm bài ?2
3 HS lên bảng giải
GV: Lưu ý HS ta có thể áp dụng công thức theo cả hai chiều.
HS: Làm bài ?3Tính và so sánh:
a) và
b) và
2 HS lên bảng giải.
Qua 2 VD trên hãy rút ra công thức luỹ thừa của 1 thương?
Phát biểu dưới dạng lời?
Chứng minh: Tương tự như chứng minh luỹ thừa của 1 tích.
HS: Làm ?4 Tính:
= ?
= ?
= ?
3 HS lên bảng thực hiện.
GV: Lưu ý HS nên áp dụng cách giải nào ngắn gọn nhất.
HS: Làm bài ?5 .
a) (0,125).8 = ?
b) (-39) : 13 = ?
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
1/ Luỹ thừa của một tích:
x, y Q; n N
(x.y) = x.y
Chứng minh: + Với n >1
(xy) =
= . = x.y
+ Với n = 0, n = 1 công thức hiển nhiên đúng.
?2 Tính:
a) .3 = = 1 = 1
b) (1,5).8 = (1,5).2 = (1,5.2)
= 3 = 27
2/ Luỹ thừa của một thương:
?3 (SGK - 21):
a) =.. =
= =
b) == 3125 = 5 =
Công thức: = (y0).
?4
= = 3 = 9
= = = -27
= = = 5 = 125
?5
a) (0,125).8 = = 1 = 1
b) (-39) : 13 == (-3)= 81
3/ Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
- Nêu sự khác nhau về điều kiện của y trong 2 công thức trên.
(x.y) = x.y (y bất kỳ Q); = (y0).
Bài 34 (SGK - 22). Đề ghi trên bảng phụ.
a) Sai vì (-5).(-5) = (-5)
b) Đúng
e) Đúng
c) Sai vì (0,2) : (0,2) = (0,2)
d) Sai vì: =
f) Sai vì = = = 2
- Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa.
- Bài tập: 35, 36, 37 (SGK - 22); 38 43 (SBT - 23).
Bài 35: Thừa nhận tính chất: Với a0; a1. Nếu a = a thì m = n
……………………………………………………………………………………………...…
……………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………...……
……………………………………………………………………………………………...…
Ngày soạn 19/ 09
Tiết 12: luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc nhân, chia luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa, luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị của biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa. Tìm số chưa biết.
II/ Chuẩn bị của gv và hs:
- GV: Bảng phụ ghi đề bài kiểm tra 15ph
- HS: Giấy làm bài kiểm tra.
III/ tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
GV: phát biểu quy tắc tính luỹ thừa của một tích? Viết công thức tổng quát? và làm bài tập 36 a, c
HS: trả lời và làm bài tập
GV: phát biểu quy tắc tính luỹ thừa của một thương? viết công thức tổng quát, làm bài tập 36 b, e
2HS lên bảng trả lời
GV: nhận xét cho điểm
TQ: sgk
Bài 36:
a) 10.2 = = 20
c)15.9=15.=15.3== 45
b) 10: 2 = = 5
e/
2/ Nội dung luyện tập:
Bài 41
GV hướng dẫn
2 HS lên bảng giải
GV: Hướng dẫn:
áp dụng với a0; a1.
Nếu a = a thì m = n
16 = 2?; 2 = 2? n = ?
2 HS lên bảng làm câu b, c.
1 HS đọc chậm đề bài
1 HS lên bảng làm.
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Bài 41 (SGK - 23):
a)
=
b) 2:= 2 :=2: = -432
Dạng 2: Tìm số chưa biết:
Bài 42 (SGK - 23):
a) = 2 2 = 2 n + 1 = 4
n = 3
b) = -27 (-3) = 81.(-27)
= (-3)(-3) = (-3) n = 7
c) 8 : 2 = 4 (8 : 2) = 4
4 = 4 n = 1
Dạng 3: Viết biểu thức dưới dạng của luỹ thừa:
Bài 39 (SGK - 23):
a) x = x.x
b) x =
c) x =
3/ Củng cố: (Học sinh làm trên giấy kiểm tra 15’)
GV: treo bảng phụ ghi bài tập củng cố
Bài 1: Tính:
a) ; ; 4; b) ; c)
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ?
a) ; b)
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C.
a) =
A: 3 B: 9 C: 3
b) =
A: 2 B: 8 C: 8
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các dạng bài tập, ôn lại các quy tắc về luỹ thừa.
- Bài tập về nhà: 47, 48, 52, 57, 59 (SBT - 11, 22);
- Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (vớiy0). Định nghĩa hai phân số bằng nhau . Viết tỉ số giữa 2 số thành tỉ số 2 số nguyên.
- Đọc bài đọc thêm: Luỹ thừa với số mũ nguyên âm.
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
Ngày soạn: 26/ 09
Tiết 13: tỉ lệ thức
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững 2 tính chất của tỉ lệ thức.
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
- Rèn cho học sinh khả năng phân tích biến đổi bài toán
II/ Chuẩn bị của gv và hs
GV: Bảng phụ
HS: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (y 0). Định nghĩa 2 phân số bằng nhau. Viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Tỉ số của hai số a và b với b 0 là gì? Kí hiệu?
(Là thương của phép chia a cho b)
GV: So sánh hai số hữu tỉ: và
HS: (lên bảng) = ; = = =
ĐVĐ: GV: Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng nhau =
Ta nói đẳngthức = là 1 tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì?
Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
HS: Nhắc lại định nghĩa tỉ lệ thức? ĐK?
GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức:
- Các số hạng?
- Số hạng ngoài?
- Số hạng trong?
HS: Làm ?1
Các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
a) : 4 và : 8
b) - 3: 7 và -2: 7
2 HS lên bảng làm bài tập.
GV: Khi có (a,b,c,dZ; b,d0)
ad = bc. Tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức nói chung hay không?.
HS: Đọc VD (SGK - 25)
Từ VD, bằng cách tương tự HS làm ?2
Qua bài ?2 Em hãy nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
GV: Ngược lại nếu có ad = bc ta có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không?
HS: Đọc VD (SGK - 25). Qua VD áp dụng ?3 từ ad = bc
Tương tự từ ad = bc và a, b, c, d 0 làm thế nào để có ? ;
- Nhận xét vị trí của ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (2) so với tỉ lệ thức (1).
Tương tự nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của tỉ lệ thức (3) và (4) với tỉ lệ thức (1).
GV: Nếu tính chất 2?
GV: Tổng hợp 2 tính chất của tỉ lệ thức với a, b, c, d 0.
Nếu có 1 trong 5 đẳng thức các đẳng thức còn lại.
GV: Giới thiệu bảng tóm tắt.
1/ Định nghĩa: (SGK - 24)
ĐK: b, d 0 hoặc a : b = c : d
a, b, c, d: các số hạng của tỉ lệ thức
a, d: các ngoại tỉ (số hạng ngoài)
b, c: các trung tỉ (số hạng trong)
?1 (SGK - 24):
a/
b/
2 - Tính chất:
?2 (SGK - 25)
a.d = b.c
* Tính chất 1: (T/c cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad = bc
?3 (SGK - 25)
ad = bc (1) (b, d 0)
Từ ad = bc với a, b, c, d 0
Chia 2 vế cho cd (2)
Chia 2 vế cho ab (3)
Chia 2 vế cho ac (4)
Tính chất 2: (SGK - 25).
Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức ; ; ; .
Bảng tóm tắt: (SGK - 26)
3/ Củng cố:
- HS làm bài 47 a) 6.63 = 9.42 ; ; ;
- HS làm bài tập 46 a) x.3,6 = -2.27 x = = -1,5
4/ Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức. Tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
- Bài tập: 44, 45, 46 (b, c); 47 (b); 48 (SGK - 26); Bài 61, 63 (SBT - 12, 13).
- Đọc trước bài “Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau”
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 26/ 09
Tiết 14: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
I/ Mục tiêu:
- HS biết và hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
II/ Chuẩn bị của gv và hs:
- GV: Bảng phụ ghi chứng minh tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- HS: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức.
III/ tiến trình dạy học:
1/ Kiêm tra bài cũ:
Cho tỉ lệ thức . Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
; ==; == Vậy ===
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
ĐVĐ: Bài tập các em vừa làm đó là nội dung của ?1 (SGK - 20). Vậy một cách tổng quát từ có thể suy ra hay không? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Dùng suy luận từ suy ra
?
GV: Gợi ý đặt = k a =?; c=?
=?
= ?
Từ (1), (2) và (3) ?
Tương tự nếu có: ?
HS: Nêu hướng chứng minh?
GV: Đưa bài chứng minh tính chất dãy tỉ số bằng nhau lên bảng phụ.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
Tương tự các tỉ số trên còn bằng tỉ số nào?
GV: Lưu ý tương ứng của các số hạng và dấu +; - trong các tỉ số.
HS: Đọc ví dụ (SGK - 29).
HS: Làm bài tập 54, 55 (SGK - 30).
2 HS lên bảng làm (mỗi HS làm 1 bài)
; x - y = -7
Tính x, y.
GV: Giới thiệu khi có dãy tỉ số:
Ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5.
Ta cũng viết: a : b : c = 2 : 3 : 5
HS: Làm ?2. Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau:
Số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10.
1/ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
?1 (SGK - 28)
Từ Đặt = k (1)
a = bk; c = dk
Ta có:
=(b+d0) (2)
=(b-d0) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
= = = (bd và b-d)
Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau.
==
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
Các tỉ số trên còn bằng các tỉ số:
==
= == ....
Ví dụ (SGK - 29).
Bài 54 (SGK - 30):
Bài 55 (SGK - 30).
=
= -1 x = 2.(-1) = -2
= -1 y = -5.(-1) = 5
2/ Chú ý: (SGK - 29):
?2
Gọi số HS của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có:
3/ Củng cố:
- Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
- HS làm bài 57 (SGK - 30)
Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c.
Ta có:
a = 2.4 = 8; b = 4.4 = 16; c = 4.5 = 20
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập: 58, 59, 60 (SGK - 30, 31) Bài 74, 75, 76 (SBT - 14)
- Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Tiết sau luyện tập.
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
Ngày soạn: 03/ 10
Tiết 15: luyện tập
I/ mục tiêu:
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
- Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên. Tìm x trong tỉ lệ thức, Giải bài toán về chia tỉ lệ.
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
II Chuẩn bị của gv và hs:
- GV: Bảng phụ ghi bài 58 (SGK - 30)
- HS: Ôn tập tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III/ tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Chữa bài 75 (SBT - 14).
Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x - y = 16.
(Kết quả: x = -12; y = -28).
2/ Nội dung luyện tập:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
2 HS lên bảng chữa bài tập.
Mỗi HS làm 2 phần.
Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức?
Nêu cách tìm ngoại tỉ (.x)
.x = ? x =?
3 HS lên bảng làm các phần còn lại.
GV: Đề bài ghi trên bảng phụ.
HS: Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện đề bài.
HS: Tiếp tục giải bài tập.
Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa số nguyên:
Bài 59 (SGK - 31):
a) 2,04: (-3,12) =
b) (-1) : 1,25 =
c) 4 : 5 = 4 :
d) 10 : 5 = = 2
Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết:
Bài 60 (SGK - 31):
a) (.x) :
.x =
x =
b) 0,1.x = 0,3 . 2,25 : 4,5 = 0,15
x = 0,15 : 0,1 = 1,5
c) 8 : (x) = 2 : 0,002.
x =
x = 0,008 : = 0,032
d) 3 : 2 = : (6x)
6x = . : 3 = .. =
x = : 6 =
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ:
Bài 58: (SGK - 30).
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x và y.
và y - x = 20
x = 4.20 = 80 (cây)
y = 5.20 = 100 (cây).
3/ Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập: 61, 62, 63, 64 (SGK - 31). Bài 78, 79, 80, 83 (SBT - 14).
- Hướng dẫn bài 61:
Từ hai tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
Bài 62: C1: Đặt = k x =?; y =?; xy =?
k =? () với k = 1 Tính x, y
với k = -1 Tính x, y
C2: nhưng
x=? x =?
y=? y =?
- Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………...
Ngày soạn: 03/ 10
Tiết 16: số thập phân hữu hạn
số thập phân vô hạn tuần hoàn
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết được số thập phân hữu hạn. Điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có thể biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
II/ Chuẩn bị của gv và hs:
- GV: Máy tính bỏ túi.
- HS: Máy tính bỏ túi.
III/ tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là số hữu tỉ?
- Viết các số ; dưới dạng số thập phân? Các số thập phân đó có là số hữu tỉ không?
2/ Bài mới:
ĐVĐ: Các số thập phân 0,3; 0,14 là các số hữu tỉ. Vậy số thập phân 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
GV: Nêu VD1:
Muốn viết các phân số ; dưới dạng số thập phân ta làm thế nào?
1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
Nêu cách làm khác?
GV: Hướng dẫn HS viết mẫu số thành thừa số nguyên tố?
GV: Giới thiệu số thập phân hữu hạn.
GV: Nêu VD2: Viết phân số dưới dạng số thập phân?
1 HS: Đọc kết quả phép chia?
Em có nhận xét gì về phép chia này?
GV: Giới thiệu số thập phân vô hạn tuần hoàn, cách viết gọn. Kí hiệu (6) chỉ chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần.
GV: Hãy viết các phân số: ; ; dưới dạng số thập phân?
Chỉ ra chu kì của nó và cách viết gọn?
GV: Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số: và ?
Các phân số tối giản với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
Tương tự với số TP vô hạn tuần hoàn.
1 HS đọc VD (SGK - 33).
HS: Làm bài tập ? .
1 HS đững tại chỗ trả lời?
GV: Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn có phải là một số hữu tỉ không?
Viết các số 0,(4); 0,(3); 0,(25) dưới dạng phân số?
HS: Đứng tại chỗ trả lời?
GV: Qua VD nêu mối quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỉ.
1/ Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn:
VD1:
= 0,15 ; = 1,48
Cách khác:
= = 0,15
= 1,48
Các số 0,15; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn.
VD2: = 0,4166...
Số 0,4166... gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Viết gọn: 0,4166... = 0,41(6).
6 gọi là chu kì.
= 0,111... = 0,(1)
= 0,0101... = 0,(01)
= - 1,5454... = - 1,(54).
2/ Nhận xét:
Nhận xét: (SGK - 33)
VD: (SGK - 33).
? (SGK - 33)
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
VD: 0,(4) = 0,(1).4 = .4 =
0,(3) = 0,(1).3 = .3 =
0,(25) = 0,(01).25 = .25 =
Kết luận: (SGK - 24)
3/ Củng cố:
GV: Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không?
Viết số đó dưới dạng phân số: 0,323232 = 0,(32) = 0,(01).32 = .32 =
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững điều kiện của một phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn - Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản - Học sinh thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Bài tập: 68, 69, 70, 71 (SGK - 34. 35).
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10/ 10
Tiết 17: làm tròn số
I/ Mục tiêu:
- HS có hiểu thế nào là làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
- Biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị của gv và hs:
- GV: Máy tính bỏ túi - bảng phụ ghi VD, quy ước làm tròn số.
- HS: Máy tính bỏ túi.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Đặt vấn đề:
ĐVĐ: Đưa bảng phụ bài toán: Một trường học có 425 HS. Số HS khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường đó.
HS toàn lớp làm bài.
1 Hs phát biểu: Tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của trường đó là:
= 71,058823...%
ĐVĐ: Trong bài toán này ta thấy tỉ số phần trăm của HS khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
GV: Đưa ra 1 số VD về làm tròn số chẳng hạn: HS đọc các VD GV đưa ra:
+ Số HS dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 - 2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu HS.
+ Theo thống kê của UB dân số GĐ và trẻ em hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ em lang thang (Riêng Hà Nội còn khoảng 6.000 trẻ - Theo báo CAND số ra ngày 30.5.2003).
GV: Như vậy qua thực tế ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh, còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán ...
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
GV: Nêu VD1 (SGK - 35).
GV: Đưa bảng phụ vẽ phần trục số lên bảng
1 HS lên bảng biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 lên trục số.
1 HS: Nhận xét số 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số 4,9?
GV: Để làm tròn số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau:
KH "" được gọi là gần bằng hoặc xấp xỉ.
GV: Vậy để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào? (Ta lấy số nguyên gần với số đó nhất).
HS: Làm BT ?1
1 HS lên bảng điền.
HS: Nhận xét làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị? (có kết quả 4 và 5) vì sao? (vì 4,5 cách đều cả 2 số 4 và 5).
GV: Tình huống này dẫn đến nhu cầu phải có quy ước về làm tròn số để có kết quả duy nhất.
GV: Nêu VD2.
1 HS: Đọc kết quả và giải thích vì sao?
1 HS: Đọc VD3.
GV: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn. Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả?
GV: Trên cơ sở các VD trên người ta đưa ra quy ước làm tròn số như sau:
Trường hợp 1 (GV đưa bảng phụ)
HS: Đọc trường hợp 1
GV: Nêu ví dụ a
HS: Cho biết phần còn lại? (86,1)
phần bỏ đi (49)
GV: Hướng dẫn HS gạch 1 vết mờ bằng bút chì ngăn cách phần còn lại và phần bỏ đi.
- Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
GV: Nêu VD b. HS đọc kết quả?
GV: Trường hợp 2 (đưa lên bảng phụ).
HS: Đọc trường hợp 2
GV: Đưa ví dụ a, b
HS: Đọc kết quả?
HS: Làm BT ?2
3 HS lên bảng làm?
1 - Ví dụ:
VD1:
Làm tròn các sô thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,3 4; 4,9 5 (Tròn đơn vị)
?1 (SGK - 35).
5,4 5 ; 5,8 6 ;
4,5 4 ; 4,5 5 (tròn đơn vị)
VD2 (SGK - 35)
72.900 = 73.000 (tròn nghìn).
VD3 (SGK - 35)
0,8134 0,813 (làm tròn đến chữ thập phân thứ 3).
2/ Quy ước làm tròn số:
Trường hợp 1: (SGK - 36).
Ví dụ:
a) 86,149 86,1 (tròn đến chữ thập phân thứ nhất).
b) 542 540 (tròn chục).
Trường hợp 2 (SGK - 36).
Ví dụ:
a) 0,0861 0,09 (tròn đến chữ thập phân thứ 2).
b) 1573 1500 (tròn trăm).
?2
a) 79,3826 79,383 (tròn đến chữ thập phân thứ 3).
b) 79,3826 79,38 (tròn đến chữ thập phân thứ 2).
c) 79,3826 79,4 (tròn đến chữ thập phân thứ 1).
3/ Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
- HS phát biểu hai quy ước của phép làm tròn số.
- Bài tập: 76, 77, 78, 79 (SGK - 37, 38). Số 93, 94, 95 (SGT - 16).
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.
………………………………………………………………………………………………..
……………………
File đính kèm:
- giao an dai so 7.doc