Giáo án Đại số 7 - Bài 4: Làm tròn và ước lượng (3 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)

docx19 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Bài 4: Làm tròn và ước lượng (3 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 4: LÀM TRÒN VÀ ƯỚC LƯỢNG (3 TIẾT) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được làm tròn số với độ chính xác cho trước. - Thực hiện được ước lượng kết quả của một số phép tính đơn giản. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: - Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, so sánh khoảng cách giữa hai điểm trên trục số,.. HS có cơ hội để hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua các thao tác làm tròn số, ước lượng kết quả, giải thích kết quả | tính là đúng hay sai dựa vào ước lượng, .. là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua các thao tác như trao đổi, thảo luận các vấn đề toán học được đưa ra, lập luận để giải thích đúng, sai, ... là cơ hội góp phần để học sinh hình thành NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, trục số có chia sẵn vạch; phiếu học tập cho HS; Bảng, bút viết cho các nhóm. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS thấy được nhu cầu và lợi ích của việc làm tròn và ước lượng số. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính 0,8m. Hỏi diện tích của bồn hoa khoảng bao nhiêu mét vuông? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới. Bài 4: Làm tròn và ước lượng B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số làm tròn a) Mục tiêu: - Đưa ra được khái niệm làm tròn số - Thấy được lợi ích của số làm tròn là để thuận tiện trong ghi nhớ, đo đạc hay tính toán (trong trường hợp không cần dùng đến số chính xác). - Vận dụng kiến thức để làm tròn số và hiểu thêm ý nghĩa của số làm tròn. b) Nội dung: - HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về số làm tròn c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm làm tròn số, nhận thấy được ích lợi và ý nghĩa của số làm tròn, giải được các bài tập HĐ1, Luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Làm tròn số - GV yêu cầu HS đọc tình huống trongHĐ1 thảo luận HĐ1: và đưa ra câu trả lời Vì hiện nay không lưu - GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt đáp hành tờ tiền dưới 500 án, đánh giá đồng nên cô Hạnh không - Từ nội dung HĐ1, GV hướng dẫn HS chốt lại kiến thể trả chính xác 574 880 thức khái niệm làm tròn số đồng. Kết luận: →1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. ⇒ - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, để trả lời cho câu hỏi mở Ở nhiều tình huống thực đầu: Tính diện tích của bồn hoa. tiễn, ta cần tìm một số - GV cho HS làm Luyện tập 1 để củng cố kĩ năng làm thực khác xấp xỉ với số tròn số và hiểu thêm ý nghĩa của số làm tròn. thực đã cho để thuận tiện hơn trong ghi nhớ, đo đạc →HS nhận xét, GV đánh giá hay tính toán. Số thực tìm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: được như thế được gọi là - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao số làm tròn của số thực đã đổi và hoàn thành các yêu cầu. cho - GV: quan sát và trợ giúp HS. Luyện tập 1: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Độ dài quãng đường đó là: - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi 200 . 1,609344 = 321,8688 ( ) ≈ 322 ( ) - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung (nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm làm tròn số Hoạt động 2: Làm tròn số với độ chính xác cho trước a) Mục tiêu: - HS xây dựng được khái niệm độ chính xác của số làm tròn b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức về làm tròn số với độ chính xác cho trước theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm độ chính xác của số làm tròn, giải được các bài tập HĐ2, Luyện tập 2 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Làm tròn số với độ chính xác cho trước - GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học để làm tròn số tự nhiên trong HĐ2 : Làm HĐ2:Làm tròn số 144 đến hàng tròn số144 đến hàng chục. chục - GV hướng dẫn HS tìm khoảng cách giữa - Nhận xét: điểm biểu diễn số làm tròn và điểm biểu Khi làm tròn số 144 đến hàng chục diễn số ban đầu. ta được số 140. Trên trục số nằm ngang, khoảng cách giữa điểm 140 → GV lưu ý với HS: Khoảng cách giữa và điểm 144 là 144 – 140 = 4. điểm biểu diễn số làm tròn và điểm biểu Khoảng cách đó không vượt quá 5. diễn số ban đầu luôn nhỏ hơn nửa đơn vị Ta nói số 144 được làm tròn đến số của hàng làm tròn. 140 với độ chính xác là 5. - Từ kết quả HĐ2, GV hướng dẫn HS rút ra khái niệm độ chính xác của các số làm tròn - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi ⇒Kết luận: đáp nhóm Ví dụ 2, để củng cố kiến thức về Ta nói số a được làm tròn đến số b làm tròn số và độ chính xác của số làm tròn. với độ chính xác d nếu khoảng cách - GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ nội dung giữa điểm a và điểm b trên trục số nhận xét về độ chính xác của một số khi làm không vượt quá d. tròn đến một hàng nào đó qua Bảng 1 và - Ví dụ 2: (SGK – tr49) cách làm tròn số với độ chính xác cho trước - Nhận xét: qua Bảng 2. + Để đo độ chính xác khi làm tròn - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3để củng cố kĩ số đến một hàng nào đó, ta có thể năng làm tròn số với độ chính xác cho trước. sử dụng kết quả được minh họa - GV giới thiệu VD4 về làm trong số thập trong Bảng 1. phân vô hạn và chú ý về độ chính xác của số làm tròn trong trường hợp này. - GV lưu ý với HS: các ngôn ngữ như làm tròn đến hàng phần mười, hàng phần trăm, tức là hàng thập phân thứ nhất, hàng thập phân thứ hai, . - HS luyện tập kĩ năng làm tròn số với độ + Để làm tròn số với độ chính xác chính xác cho trước thông qua việc hoàn cho trước, ta có thể sử dụng cách thành Luyện tập 2. được minh họa trong Bảng 2. - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 5, quan sát hình ảnh trực quan để so sánh khoảng cách: từ điểm 2 đến điểm 1, khoảng cách từ điểm 3 3 đến điểm 1, khoảng cách từ điểm đến 2 2 điểm 2. - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Làm tròn một số đến một hàng nào đó là tìm số tròn đến hàng đó mà có khoảng cách đến số - Ví dụ3: (SGK – tr49) đã cho là nhỏ nhất. - Lưu ý:Để làm tròn một số thập phân âm, ta chỉ cần làm tròn số đối - GV nhắc HS ghi nhớ nội dung trong phần của nó rồi đặt dấu “ – “ trước kết chú ý: Trong đo đạc và tính toán thực tiễn, quả. ta thường cố gắng làm tròn số thực với độ - Ví dụ4: (SGK – tr50) chính xác d càng nhỏ càng tốt. - Chú ý:Người ta chứng minh được Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: rằng: Số 2,27(8) được làm tròn đến - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận số 2,28 với độ chính xác 0,005; số kiến thức, hoàn thành các yêu cầu GV đưa 3,141592653 được làm tròn đến ra số 3,14 cũng với độ chính xác - GV: quan sát và trợ giúp HS. 0,005. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Luyện tập 2: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày a) Làm tròn số 23 615 với độ chính xác 5 được: 23 620 - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. b) Làm tròn số 187 638 với độ Bước 4: Kết luận, nhận định: chính xác 50 được: 187 600 GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm - Ví dụ5: (SGK – tr50) và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - Chú ý: Trong thực tiễn có những cách khác nhau để làm tròn số thực với độ chính xác d càng nhỏ càng tốt. Biểu diễn số thực về dạng số thập phân rồi làm tròn số thập phân đến một hàng nào đó là một cách làm tròn số thực thuận lợi. Hoạt động 3: Ước lượng a) Mục tiêu:HS nhận thấy được ý nghĩa của việc ước lượng kết quả và hình thành được phương pháp ước lượng. b) Nội dung: GV đưa ra tình huống học tập, HS thảo luận, phân tích tình huống để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nhận thấy được ý nghĩa của việc ước lượng và hình thành được phương pháp ước lượng, giải được bài tậpLuyện tập 3. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Ước lượng - GV đưa ra tình huống: Khi thực hiện - Ví dụ 6:(SGK – 51) phép tính: 2,03 x 9,78, bạn Châu đã ra kết Luyện tập 3. quả là 198,534, bạn Hà ra kết quả là a) 18,25 + 11,98 ≈ 18 + 12 = 30 19,8534. Không dùng máy tính, theo em b) 11,91 ― 2,49 ≈ 11,9 ― 2,5 = 9,4 bạn nào đã tính sai? c) 30,09.( ―29,87) ≈ 30.( ―30) Kết quả của hai bạn sai khác nhau ở vị = ―900 trí đặt dấu phẩy, dẫn đến kết quả của bạn Châu là gần 200, kết quả của bạn Hà là gần 20. - GV hướng dẫn HS ước lượng kết quả bằng cách làm tròn các số trước khi lấy tích để việc tính nhẩm được đơn giản. Từ kết quả của việc nhẩm tích các số sau khi làm tròn, HS có thể dễ dàng ước lượng kết quả. - GV nhắc nhở để HS ghi nhớ cần làm tròn các số trong phép tính trước, rồi mới thực hiện phép tính để việc tính toán dễ dàng hơn. - GV rút ra nhận xét cho HS về ước lượng kết quả: Khi không cần quan tâm đến tính chính xác của kết quả tính toán mà chỉ cần ước lượng kết quả, tức là tìm một số gần sát với kết quả chính xác, ta thường làm tròn các số trong phép tính trước, rồi mưới thực hiện phép tính để việc tính toán dễ dàng hơn. - GV cho học sinh đọc và thảo luận Ví dụ 6để củng cố kĩ năng ước lượng kết quả của các phép tính thông qua làm tròn số. - GV chú ý HS: sử dụng dấu xấp xỉ " ≈ " khi ước lượng kết quả. - HS thực hành ước lượng kết quả của các phép tính thông qua làm tròn số bằng việc hoàn thành Luyện tập 3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu của GV. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS phát biểu, trình bày câu trả lời trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về làm tròn và ước lượng b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài tập dạng tương tự. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT2 ; BT3 ; BT4; BT5 (SGK – tr50,51), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tự hoàn thành các BT vào vở cá nhân, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mỗi BT mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả - HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. Kết quả : Bài 1 : Làm tròn số với độ chính xác 50, tức là làm tròn đến chữ số hàng trăm. Vì chữ số ngay bên phải chữ số hàng trăm là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm và thay thế các chữ số bên phải chữ số hàng chục nghìn bởi chữ số 0. Số 98 176 244 làm tròn với độ chính xác 50 được 98 176 200. Bài 2 : a) Làm tròn số 4,76908 với độ chính xác 0,5 được 5. b) Làm tròn số -4,76908 với độ chính xác 0,05 được -4,8 Bài 3 : 17 125 a) 3 ―5,(6) ― 111 = 1,(126); 5 = 2,2360679 .; 19 = 4,3588989 b) Làm tròn số 19với độ chính xác 0,05, tức là làm tròn số 4,3588989 đến chữ số hàng phần mười, ta được 4,4. Bài 4: a) (-28,29) + (- 11,91) ≈(-28,3) + (-11,9) = -(28,3+11,9) = -40,2 b) 43,91 – 4,49 ≈ 43,9 – 4,5 = 39,4 c) 60,49 . (-19,51) ≈ 60,5 . (-19,5) = - 1179,75 Bài 5: Ta thấy chữ số hàng trăm nghìn là 7 > 5 nên khi làm tròn 299 792 458 đến hàng triệu, ta được 300 000 000. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: HS giải đúng bài tập và tích cực hoàn thành trò chơi. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1. Làm tròn số 69,283 đến hàng phần trăm ta được: A. 69,28 B. 69,29 C. 69,30 D. 69,284 Câu 2. Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được: A. 0,17 B. 0,159 C. 0,16 D. 0,2 Câu 3. Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng.Kết quả của phép tính sau : 7,39 +2,63 là : A. 9 B.10 C.11 D.12 Câu 4. Cho biết 1 inh sơ = 2,54 cm .Vậy Ti vi loại 17 inh sơ , thì đường chéo màn hình khoảng A. 51cm B . 36 cm C . 45 cm D. 43 cm Câu 5. Cho x=6,67254. Làmtrònđếnhàng phần nghìn thì số x là: A.6,673 B.6,672 C.6.67 D.6,6725 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, giơ tay hoàn thành câu trắc nghiệm. Bước 3: Báo cáo thảo luận: - GV mời HS giơ tay trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm. Đáp án: 1. A 2. D 3. B 4. D 5.A Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV rút kinh nghiệm cho HS khi tham gia trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Bài 5. Tỉ lệ thức”. Tiết 23 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN –LEN -XƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Vận dụng định luật Jun –len- xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Giải bài tập theo các bước giải. - Phân tích, tổng hợp kiến thức bài toán. 3. Thái độ : - Kiên trì,cẩn thận,yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Soạn bài . 2 .HS: - Đọc và chuẩn bị trước bài 17_SGK - Giải trước các bài tập bài 17 . III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. : - Phát biểu và viết biểu thức của ĐL Jun – len – xơ ? 2. Giới thiệu bài 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Giải bài tập 1 Bài 1: Tóm tắt -? Hãy đọc, tóm tắt bài 1 R = 80; I = 2,5A a). t = 1s Q = ? 0 0 0 0 b). V = 1,5l m = 1,5kg; t 1= 25 c; t 2 =100 c t = 20ph = 1200s; c = 4200J/kg.K H = ? -?Vận dụng CT nào để tính nhiệt lượng mà bếp c). t = 30.3h = 90h; 1 kWh = 700đ M = ? (đ) toả ra ? Giải -? Tính nhiệt lượng do bếp toả ra trong 1 giây ? Từ đó tính công suất của bếp ? a). Áp dụng công thức của Đ/Luật Jun – len – xơ ta có: 2 2 - Nhiệt lượng cung cấp làm nước sôi Qi được tính Q = I .R.t = (2,5) .80.1 = 500J theo công thức nào ? - Nhiệt lượng do bếp toả ra trong 1s là 500J Suy ra công suất của bếplà 500w - Để tính tiền điện phải trả phải tính điện năng b). Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: tiêu thụ trong một tháng theo đơn vị kWh 0 0 Qi = m.c. t = m.c.(t 2 - t 1) Tính bằng C/thức nào ? =1,5.4200.(1000c - 250c) = 472.000 J 2 - Nhiệt lượng do bếp toả ra trong 20ph =1200s là Qtp= I .R.t = (2,5)2.80.1200 = 600.000J - Hiệu suất của bếp là: H = Qi/Qtp Thay số: H = 472.000J/600.000J. 100% = 78,7% c) Công suất toả ra của bếp là: P = 500W (vì A= Q) A = .t = 0,5kW. 90h = 45kWh * Hoạt động 2: Giải bài tập 2 P - ?Hãy đọc, tóm tắt đầu bài bài 2 . - Số tiền phải trả trong một tháng là: M = 45kWh. 700đ = 31.500đ Bài 2: Tóm tắt:UA = 220V; P A = 1000W; U= 220V; c = 4200J/kg.K - Gợi ý : 0 0 0 0 V = 2l m = 2kg; t 1= 20 c; t 2 =100 c; H = 90% - ?Nhiệt lượng cung cấp làm nước sôi Q được i Tính: a. Q = ? tính theo công thức nào ? i b. Qtp = ? - Từ CT thức tính hiệu suất tính nhiệt lượng toàn phần của bếp điện ? c. t = ? Giải - Từ CT thức tính nhiệt lượng toàn phần tính a). Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: thời gian đun ? 0 0 0 0 Qi= m.c.(t 2 - t 1)=2.4200(100 c - 20 c) = 672.000J b)Theo c/thức: H = Qi/Qtp Qtp= Qi/H Thay số: Qtp= Qi/H = 672000.100/90 = 746667 J - Nhiệt lượng do bếp toả ra là 746666,67J c. Vì bếp sử dụng ở hđt U= 220V bằng hđt định mức. Do đó * Hoạt động 3: Giải bài tập 3 công suất của bếp là: P = 1000W -?Hãy đọc, tóm tắt đầu bài bài 3 2 2 Mà Qtp = I .R.t t = Qtp/I .R = Qtp/U.I=Qtp/P Gợi ý : -? Điện trở của dây dẫn được tín theo CT nào ? t = 746666,67J/1000W ≈ 747s - Thời gian đun sôi lượng nước trên là 747s -? Viết CT tính công suất điện tính cường độ Bài 3:Tóm tắt: l = 40m; U= 220V ;P A = 165W dòng điện chạy qua dây dẫn? 2 -6 2 -8 -? Nhiệt lượng toả ra được tính theo CT nào ? s = 0,5mm =0,5.10 m ; t = 90h; = 1,7. 10 m HS: Giải bài tập theo gợi ý của giáo viên,nếu Tính: a). R = ? không đủ thời gian thì cho HS về nhà làm . b). I = ? c). Q = ? Giải a. Điện trở của toàn bộ đường dây là: R = .l/s = 1,7. 10-8.40/0,5.10-6 = 1,36 b. Từ c/t : P = U.I I = P /U =165/220 = 0,75A - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,75A c. Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: 2 2 Qtp = I .R.t = (0,75) .1,36.90.3600s = 247860J H Đ4. Củng cố: - Viết CT tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn ? H Đ5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 16-17.5, 16-17.6 _SBT - Ôn lại các bài đã học trong chương IV:Rút kinh nghiệm : Tiết 24 TỔNG KẾT CHƯƠNG I :ĐIỆN HỌC I. Mục tiê 1. Kiến thức - Ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng của toàn bộ chương - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập trong chương I. 2. Kĩ năng - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giải bài tập trắc nghiệm . 3. Thái độ - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Bảng phụ (bản đồ tư duy) - Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các bài đã học bằng bản đồ tư duy . III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ.(xen vào bài học ) 2. Giới thiệu bài 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Tổng kết chương I (lí thuyết) - Trả lời và thiết lập bản đồ tư duy cùng với sự hướng dẫn của g/v Hướng dẫn HS thiết lập bản đồ tư duy chương I : Điện học bằng các câu hỏi : - Các chủ đề chính trong chương ? - Nội dung của tường chủ đề ? - Các định luật ,các công thức thể hiện các nội dung trên ? * Hoạt động 1:Trả lời các câu hỏi ở phần tự 1.Cường độ dòng điện I tỷ lệ thuận với hđt U kiểm tra - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U = 0; I = 0) 2.Tỉ số U/I là giá trị điện trở đặc trưng cho dây dẫn. - Nếu U thay đổi thì R không đổi vì I thay đổi. 3. Sơ đồ điện k + - - Hướng dẫn học sinh trả lời + - R V 4. a. Đoạn mạch nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 b. Đoạn mạch song song: 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 5. a. Điện trở tăng lên 3 lần b. Điện trở giảm đi 4 lần c. Vì đồng< nhôm d. Hệ thức: R = .l/s 6. a. (1) _ có thể thay đổi trị số (2)_ điều chỉnh cường độ dòng điện. b. (3)nhỏ; (4)_ghi sẵn; (5)_ vòng màu. 7. a, Công suất định mức của dụng cụ điện đó. b, hđt giữa hai đầu đoạn mạch. 8. a,CT: A = p.t = U.I.t b, Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi điện năng thành: quang năng, cơ năng, nhiệt năng. 9. - Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với I2, với R và thời gian dòng điện chạy qua. Q = I2.R.t *H Đ3 : Cũng cố :Cho HS nhắc lại: -Phát biểu và viết công thức định luật Ôm. -Phát biểu và viết công thức định luật Jun –Len –xơ. -Công thức tính công ,công suất của dòng ðiện . - Công thức tính ðiện trở của ðây dẫn . *H Đ4 : Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại kiến thức chương I - Làm bài tập phần vận dụng 12 đến 17(trg 55 –sgk) * IV: Rút k/nghiệm :

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_7_bai_4_lam_tron_va_uoc_luong_3_tiet_nam_hoc.docx
Giáo án liên quan