Giáo án Đại số 7 chuẩn kiến thức mới

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Hs hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q

2.Kỹ năng: - Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ

- Biết suy luận từ những kiến thức cũ.

3.Thái độ: - Yêu thích môn toán.

II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

2.Học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Kiểm tra bài cũ: (2’)

Gv: Nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán.

Hs: Ghi lại các yêu cầu của Gv để thực hiện.

 

doc65 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2968 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 chuẩn kiến thức mới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/08/2011 Ngày dạy: 15/08/2011 Dạy lớp: 7A2 Chương I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC Tiết 1 §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hs hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N ZQ 2.Kỹ năng: - Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ - Biết suy luận từ những kiến thức cũ. 3.Thái độ: - Yêu thích môn toán. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. 2.Học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: (2’) Gv: Nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán. Hs: Ghi lại các yêu cầu của Gv để thực hiện. * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') Gv: Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7(4 chương) Gv: Ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N Z(mở rộng hơn tập N là tập Z. Mở rộng hơn hai tập số trên là tập hợp số hữu tỉ. Vậy thế nào là tập hợp số hữu tỉ ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản ở lớp 6 (5') Gv Giáo viên cùng học sinh ôn lại trong 5 phút về các kiến thức cơ bản trong lớp 6 Nêu một số ví dụ minh hoạ về. Phân số bằng nhau Tính chất cơ bản của phân số Quy đồng mẫu các phân số So sánh phân số So sánh số nguyên - Biểu diễn số nguyên trên trục số Hoạt động 2: Số hữu tỉ. (11') Gv Giả sử ta có dãy số: 3; -0.5; 0; ; . 1. Số hữu tỉ. ? Hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó? (HSTb) Hs 3 = ; ; ? Có thể viết mỗi phân số trên bằng bao nhiêu phân số bằng nó? (HSY) Hs Có thể viết mỗi phân số trên thành vô số phân số bằng nó. Gv Bổ sung vào cuối các dãy số dấu … Gv Ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3; -0.5; 0; ; đều là các số hữu tỉ. Các số 3; -0.5; 0; ; đều là các số hữu tỉ. ? Vậy thế nào là số hữu tỉ? (HS K, G) * Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết Hs Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z; b 0. được dưới dạng phân số với a, b Z; b 0. Gv Giới thiệu kí hiệu của tập hợp số hữu tỉ. Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là Q. ? Yêu cầu hs làm ?1 HS TB, Y: Làm câu a) HS K, G: Làm câu a, b) ?1 ; ; Hs Trả lời. Các số trên là số hữu tỉ(Theo định nghĩa). ? Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì Sao? (HS K, G) ?2. Với a Z, thì a Q Hs Trả lời ? Số tự nhiên N có phải là số Q không? Vì sao? (HS Tb) Hs Với n N, thì n Q ? Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q? (HS K,G) Hs N Z, Z Q Gv Giới thiệu sơ đồ biểu thị mối qua hệ giữa ba tập hợp(Sgk – 4). Hs Quan sát sơ đồ. Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. (10') Gv Vẽ trục số. 2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. ? Hãy biểu diễn các số nguyên -2; -1; 2 trên trục số? Hs Thực hiện. Gv Tương tự với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. VD1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Gv Yêu cầu hs đọc VD1 Sgk, sau đó Gv thực hành trên bảng. (Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biễu diễn số hữu tỉ theo tử số). HS Đọc VD, rồi thực hành theo Gv trên bảng. Gv Yêu cầu hs đọc VD2 (2’) ? Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? (HS K, G) HS - Viết dưới dạng phân số có mẫu dương. - Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau. - Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. ? Tương tự hãy biểu diễn số hữu tỉ trên trục số? Hs Một hs lên bảng. Gv Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ. (10') ? Áp dụng cách so sánh hai phân số đã nhắc lại ở đầu bài để so sánh hai phân số và ? 3. So sánh hai số hữu tỉ. Hs Và -10 > -12 và 15 > 0 hay ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Hs Để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. ? So sánh -0.6 và ? VD1: So sánh hai số -0.6 và Hs Phát biểu, Gv ghi lại trên bảng. Vì -6 0 hay -0.6 < ? So sánh 0 và ? (HS TB, Y) Hs Lên bảng. ? Qua 2 Vd trên em hãy cho biêt để so sánh hai số hửu tỉ ta cần làm thế nào? Hs Để so sánh hai số hửu tỉ ta cần làm: + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. ?5 + Số hữu tỉ dương: Gv Giới thiệu số hữu tỉ dương, âm, số 0. + Số hữu tỉ âm: ? Trả lời ?5. Có nhận xét gì về dấu của tử và mẫu khi số hữu tỉ là dương, âm.? + Số hữu tỉ không dương cũng không âm: Hs Hoạt động nhóm (3’) *Nhận xét: > 0 nếu a, b cùng dấu. < 0 nếu a, b khác dấu. 3. Củng cố - Luyện tập:( 4’) ? Thế nào là số hữu tỉ? Cho VD. ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? ? Nếu x < y. Hãy nhận xét về vị trí của nó trên trục số? Hs: Nếu x < y,thì trên trục số điểm x nằm bên trái điểm y. Gv: Lưu ý: Có thể so sánh bắc cầu (thông qua số 0, thông qua số 1). ? So sánh hai số hữu tỉ: -0.75 và Hs: -0.75 0 > -0.75. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’) + Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ. + Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5(Sgk – 7,8); 1, 3, 4, 8 (Sbt – 3, 4). + Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “dấu ngoặc”, “Chuyển vế”(lớp 6). Ngày soạn: 16/08/2011 Ngày dạy: 18/08/2011 Dạy lớp: 7A2 Tiết 2 §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hs nắm vững quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 2.Kỹ năng: - Có kỹ năng cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. 3.Thái độ: - Yêu thích môn toán. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ ghi quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vê” và bài tập. 2.Học sinh: - Ôn tập quy tác cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc”(toán 6) . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) a) Câu hỏi: HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho Vd 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0) Chữa bài tập3a(Sgk – 8) HS2: Chữa bài tập 5(Sgk – 8) b) Đáp án: Hs1: - Trả lời câu hỏi và lấy Vd. - Chữa bài tập3a (Sgk – 8).So sánh: Vì -22 0 Hs2: (Khá - Giỏi) Chữa bài tập 5(Sgk – 8) (a, b, m Z; m > 0) và a < b Ta có: . Vì a < b Hay x < z < y. Gv: Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ bất kỳ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q. * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') Gv: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z. b 0.Vậy để cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng ? Để cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào? 1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ (20’) Hs Để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số. ? Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu? Hs Phát biểu quy tắc. Gv Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ hai phân số cùng mẫu. ? Với . Hãy nêu cách cộng , trừ hai số x,y? Với Hs Hoàn thành công thức. ? Mỗi phân số có mấy số đối? Em hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng các phân số? Hs + Mỗi phân số có một số đối. + Các t/c: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Gv Tương tự mỗi số hữu tỉ cúng có một số đối, và phép cộng số hữu tỉ cũng có các t/c như vậy. Gv Yêu cầu hs nghiên cứu VD sgk. ? Nêu cách tính trong mỗi phần? Hs Viết các số hữu tỉ dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương rồi cộng, trừ các phân số đó. ? Thực hiện ?1 ?1 Hs Hai hs lên bảng. ? Mơ rộng hơn nếu có nhiều số hửu tỉ thì việc thực hiện các phép công, trừ vẫn như vậy song cũng có thể áp dụng các tính chất của phép cộng số hữu tỉ để kết hợp các số hạng để tính một cách hợp lý.(BT8- sgk – 10) Bài tập 1: Gv Treo bảng phụ bài tập 1: Tính b) Tìm , biết: c) Theo em quy tắc chuyển vế trong Q được thực hiện như thế nào? HS Hoạt động nhóm.(5’) Gv Cùng hs nhận xét chữa nhóm. Gv Quy tắc chuyển vế trong Q vẫn được thực hiện như trong tập hợp Z. 2.Quy tắc chuyển vế. (10') * Quy tắc(Sgk – 9) Với mọi ? Thực hiện ?2 ?2 Hs Mỗi dãy thực hiện một phần. Gv Không chỉ quy tắc chuyển vế mà trong Q ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số trong Z. * Chú ý( SGk – 9) ? Yêu cầu hs làm bài tập 10 (Sgk – 10) Bài tập 10 (Sgk – 10) Hs Hoạt động nhóm N1, 3, 5 làm cách 1. N2, 4, 6 Làm cách 2(4’) Gv Chữa nhóm. A = 3. Củng cố -Luyện tập:( 6’) ? Thiết lập BĐTD với chủ đề “Công, trừ số hữu tỉ” với những nội dung sau; 1) Phép cộng trong Q được thực hiện như thế nào? 2) Phép trừ trong Q được thực hiện như thế nào? 3) Quy tắc chuyển vế trong Q được thực hiện như thế nào? 4) Mỗi số hữu tỉ có mấy số đối? 5) Phép cộng trong Q có những tính chất gì? Hs: Hoạt động nhóm (4’) Hs: Một nhóm trình bày. Gv: Cùng hs nhận xét và chỉnh sửa nếu cần. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’) + Học thuộc bài theo BĐTD + Bài tập về nhà: 6b,c,d; 7;8;9b,c,d(Sgk- 10) 2.4;2.5(Sbt-8) + Ôn tập quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày dạy: 22/08/2011 Dạy lớp: 7A2 Tiết 3 §3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm chắc các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ . 2.Kỹ năng: - Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng. - Vận dụng phép nhân chia phân số vào nhân, chia số hữu tỉ 3.Thái độ: - Rèn tính linh hoạt trong tính toán và yêu thích môn toán. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phiếu học tập. 2.Học sinh: - Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số và các tính chất của phép nhân trong tập hợp số nguyên Z (Số học lớp 6). - Học bài và làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) a) Câu hỏi: HS1: Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong z (9đ) HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. (4đ) Áp dụng tìm x, biết x -= (6đ) b) Đáp án: Hs1: - Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với m - Để chia hai phân số ta nhân phân số bị chi sới số nghịch đảo của số chia - T/C: giao hoán , kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng Hs2: (Khá - Giỏi) - Quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x, y, z ta có: x + y = z x = z - y - Áp dụng: x = += = * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') Gv: Chúng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HS ? HS Đọc phần nhân hai số hữu tỉ trong SGK và trả lời câu hỏi: Nêu cách nhân hai số hữu tỉ? (HS Tb) Trả lời 1.Nhân hai số hữu tỉ (10’) +) Nhận xét (SGK -11) Với mọi x,y Q Với x = ; y = , ta có: ? HS GV GV HS GV Áp dụng: Nhân hai số hữu tỉ =? Thực hiện tính nhanh và nêu kết quả. Nhận xét và trình bày ví dụ. Treo bảng phụ bài tập 11/SGK. Thảo luận nhóm trong 4 phút hoàn thiện bài tập 11 Giáo viên chốt lại trong 2 phút - Để nhân hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép nhân phân số x . y = .= +) Ví dụ: +) Bài tập 11-sgk /12 .= = = 0,24. = .= . = (-2). (- )= . = 7 2:Chia hai số hữu tỉ (12’) ? ? HS ? GV HS GV Nêu cách chia hai phân số? (HS Tb) Cho x = ; y = , ( y 0) Tính x : y? Trả lời Áp dụng tính: Yêu cầu học sinh làm bài tập Thảo luận nhóm trong 4 phút làm ? Giới thiệu phần chú ý Lấy VD minh hoạ cho chú ý? Giáo viên chốt lại trong 2 phút - Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số - Thực hiện chia hai phân số +) Với mọi x, y Q Với x = ; y = , ( y 0) Ta có: x : y= := . +) Ví dụ: ? a) 3,5. (-1)= .(- )=- b): (-2)= . = Chú ý: Với mọi x,y Q tỉ số của x và y kí hiệu là hay x : y 3. Luyện tập (12’) ? HS GV HS GV Nêu cách nhân, chia hai số hữu tỉ? Tỉ số của hai số là gì? Trả lời Yêu cầu học sinh làm bài tập 13/SGK. 4 HS lên bảng làm bài HS cả lớp cùng làm và nhận xét. Chữa bài nhận xét Bài tập 13 (SGK - 12) a)= -7 b) 3 c) d) -1 3. Củng cố -Luyện tập: ( Đã thực hiện trong bài) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 3’) - Học lí thuyết: Cách nhân, chia số hữu tỉ. - Làm bài tập: 12,15,16 - Hướng dãn bài tập về nhà bài 16 a . áp dụng (a+b):c+(m+n):c= (a+b+m+n):c - Chuẩn bị bài sau: Đọc tước bài giá trị tuỵệt đối của số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Ngày soạn: 21/08/2011 Ngày dạy: 23/08/2011 Dạy lớp: 7A2 Tiết 4 §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. 2.Kỹ năng: - Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, có kĩ năng cộng, trừ, nhân chia số thập phân. - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ đẻ tính toán hợp lí. 3.Thái độ: - Rèn tính linh hoạt trong tính toán và yêu thích môn toán. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phiếu học tập. 2.Học sinh: - Học bài, làm bài tập về nhà và đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) a) Câu hỏi: Làm bài tập 16a) (SGK - 13) (10đ) b) Đáp án: (HS có thể có nhiều cách làm khác nhau.) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') Gv: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số. Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x được xác định như thế nào? Với điều kiện nào của x thì = - x ? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng ? HS GV GV HS GV GV GV ? HS GV ? HS GV HS GV ? HS GV HS GV GV HS GV Nhắc lại định nghĩa giá trị tuỵệt đối của số nguyên? (HS K) Giá trị tuỵệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a tới trục số. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa tương tự: Treo bảng phụ ?1 Yêu cầu: + HS hoạt động cá nhân câu a) (2phút) + Hoạt động nhóm câu b) (2 phút) HĐ nhóm và đại diện trình bày Nhận xét kết quả các nhóm. Từ Đ/n và qua câu hỏi 1,đưa ra công thức tổng quát xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Giới thiệu ví dụ. So sánh: với 0, và x?(HSK, G) So sánh và trả lời. Nhận xét và rút ra nội dung nhận xét. Tại sao giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không âm? (HS Tb) Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không thể là số âm vì là khỏng cách giữa hai đỉêm thì không âm Yêu cầu HS Hoàn thiện ?2 Làm bài trong 3phút sau đó nêu kết quả. Giáo viên chốt lại trong 2 phút: cách làm, sử dụng công thức. Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của chúng như thế nào? (HS Tb) Bằng nhau Yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 2 trong SGK. Học sinh đọc phần cộng, trừ, nhân, chia số thập phân trong sách giáo khoa Chốt lại nôi dung mục 2 và hướng dẫn lại cho học sinh thông qua các ví dụ. Yêu cầu học sinh làm ?3. Trả lời ?3 và nêu kết quả. Nhận xét. 1.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (12’) * Định nghĩa: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu là là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số ?1. a. Nếu x = 3,5 thì = 3,5 Nếu x = thì = b. Nếu x > 0 thì = x Nếu x = 0 thì = 0 Nếu x < 0 thì = - x +)Ta có: +)Ví dụ: thì thì *Nhận xét ( SGK - 14) ?2. x= = = b. x =1 == x = - 3= = = 2. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (8’) +) Ví dụ: SGK. ?3. a) -3,116 +0,623 = -(3,116 -0,623) = - 2,853 b)(-3,7).(-2,16) = 3,7.2,16 = 7,992 3. Củng cố -Luyện tập: (12’) GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 17.2 và 18(SGK - 15) Bài 17.2(SGK - 15) HS: Trả lời nhanh và giải thích Bài 18 (SGK - 15) HS: 2HS lên bảng làm bài cùng HS cả lớp làm và nhận xét. -5,17 – 0,469 = -(5,17+0,469) = -5,639. -2,05+1,73 = -(2,05-1,73)=-0,32 (-5,17).(-3,1) = 5,17.3,1=16,027. (-9,18):4,25=-(9,18:4,25)=-2,16. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 3’) - Học lí thuyết: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, công thức, cách cộng, trừ , nhân, chia số hữu tỉ. - Bài tập về nhà: + HS Tb: Làm bài 17.1; 20; 21; 22.(SGK – 15 + 16) + HS K, G: Làm thêm bài 23; 24; 25. - Hướng dãn bài tập về nhà bài 24 Thực hiện trong ngoặc trước, nhóm các thừa số để nhân chia hợp lí, dẽ dàng - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Ngày soạn: 27/08/2011 Ngày dạy: 29/08/2011 Dạy lớp: 7A2 Tiết 5 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được củng cố công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 2.Kỹ năng: - Học sinh được rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. 3.Thái độ: - Học sinh được phát triển tư duy toán học qua các dạng bài tập. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phiếu học tập. 2.Học sinh: - Học bài, làm bài tập về nhà, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) a) Câu hỏi: HS1: - Viết công thức tính giá trị truyệt đối của một số hữu tỉ? - Áp dụng tính với x = ; x = - HS2: - Làm bài tập 20b, d (SGK - 15) b) Đáp án: HS1: - Công thức tính (4đ) x = Þ = = ; x = - Þ = = (6đ) HS2: Bài 20/SGK. b) (- 4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) = 0 (4đ) b) (- 6,5) . 2,8 + 2,8 . (- 3,5) = 2,8 . (- 10) = - 28 (6đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') (GV trực tiếp vào bài) 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV HS GV Yêu cầu 3HS lên bảng làm các bài tập 21a; 21b; và 22(SGK– 15+16) (7’) - 3HS lên bảng làm bài tập - HS cả lớp cùng làm và nhận xét. Nhận xét và chốt lại những nội dung kiến thức trọng tâm. Bài 21(SGK - 15) Bài 22(SGK - 16) - 1< - 0,875 < < 0< 0,3 < GV Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài tập 23; 24a/SGK. (8’) - 2HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp cùng làm và nhận xét. Bài 23(SGK - 16) GV Nhận xét và cho điểm Bài 24(SGK - 16) GV HS GV - Hướng dẫn HS làm bài tập 25/SGK - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trong 4 phút. +) Nhóm 1; 3 làm câu a) +) Nhóm 2; 4 làm câu b) Hoạt động nhóm làm bài. - Nhận xét và chữa bài các nhóm trong 3 phút - Chốt lại các nội dung kiến thức đã áp dụng trong bài. Bài 25(SGK - 16) (10’) a) - Nếu x – 1,7 = 0 thì Þ x = 2,3 + 1,7 = 4. - Nếu x – 1,7 < 0 thì Þ x = -2,3 + 1,7 = -0,6. b) - Nếu thì -Nếu thì GV HS Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi CASIO FX570 – MS giải nhanh bài tập 26/SGK. Thực hiện quy trình bấm máy theo hướng dẫn của giáo viên và ghi nhanh cách thực hiện Bài 25(SGK – 16+17) (8’) a) – 5,5497 b) 1,3138 c) – 0,42 d) - 5,12 3. Củng cố -Luyện tập: (Đã thực hiện trong bài) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’) - Học lí thuyết: Các kiến thức như bài luyện tập - Chuẩn bị bài sau:Học lại định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên, nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Đọc trước bài luỹ thừa của một số hữu tỉ. Ngày soạn: 28/08/2011 Ngày dạy: 30/08/2011 Dạy lớp: 7A2 Tiết 6 §5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu và nắm chắc khái niệm luỹ thừa của một số tự nhiên, của một số hữu tỉ, biết cách tính tính và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thưà của luỹ thừa. 2.Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên vào tính toán. 3.Thái độ: - Linh hoạt trong việc áp dụng quy tắc vào tính toán. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ, phiếu học tập. 2.Học sinh: - Ôn tập định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên (lớp 6). - Đọc trước nội dung bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: HS: - Định nghiã luỹ thừa của một số tự nhiên? - Phát biểu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số? b) Đáp án: Hs: - Định nghĩa: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: (5đ) - Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: am. an =a m+n Chia hai luỹ thừa cùng cơ số: am: an =a m-n (a 0, mn) (5đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') GV: Ở lớp 6 chúng ta đã được học về luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Vậy luỹ thừa của một số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, các phép tính có tương tự như ở lớp 6 hay không. Ta vào bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV ? HS GV ? HS GV HS GV GV ? HS ? HS GV HS GV ? HS GV Tương tự như luỹ thừa với số mũ tự nhiên Hãy định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ? (HS K) Nêu định nghĩa Nêu quy ước. Khi x = công thức TQ trên được viết như thế nào? (HS Tb) HS cả lớp cùng viết và nêu đáp án. Yêu cầu học sinh trả lời ?1. Hoạt động cá nhân trong 4 phút làm. Nhận xét đánh giá trong 2 phút Giáo viên chốt lại trong 2 phút Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ sốđược tính tương tự như luỹ thừa ở lớp 6. Muốn nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? (HS Tb) Phát biểu quy tắc. Viết dạng tổng quát? (HS Tb) xm. xn= xm+n xm: xn= xm-n( x 0, mn) Yêu cầu Hs Hoàn thiên ?2 Học sinh trả lời câu hỏi, làm ?2/SGK trong 3 phút Chuyển mục và yêu cầu HS trả lời ?3 Từ đó rút ra công thức tính (xm)n ? Hoạt động cá nhân trong 4phút Thảo luận nhóm trong 3 phút để thống nhất đáp án. Nhận xét đánh giá trong 2 phút 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (12’) *Định nghĩa: (SGK-17) *TQ: (x Q, n N; n > 1) (x là cơ số, n là số mũ) * Quy ước: x1 = x x0 = 1 ( x 0) Khi x = (a,b Z, b 0) ta có: Vậy: ?1. = . = = ..= (-0,5)2 = (-0,5).(-0,5) = 0,25 (-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(0,5) = 0,125 (9,7)0 = 1 2.Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số : (8’) x Q .m,n N xm. xn = xm+n xm: xn = xm-n( x 0, mn) ?2. Tính: a.(-3)2. (-3)3= (-3) 3+2 = (-3)5 b.(-0,25)5 (-0,25)3 = (-0,25) 5-3 = (-0,25) 2 3.Luỹ thừa của luỹ thừa: (10’) ?3. a) ( 22)3 = 43= 4.4.4= 64 26 = 2.2.2.2.2.2= 64 vậy ( 22)3 =26 b) Vậy Công thức: ( xm)n= x m.n ?4. Đáp án: a) 6 b) 2 3. Củng cố -Luyện tập: (7’) GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi giúp củng cố phần lí thuyết. ? Định nghĩa luỹ thừa củ một số hữu tỉ? ? Phát biểu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ? Muốn tính luỹ thừa của luỹ thừa ta làm như thế nào? HS: Lần lượt trả lời. GV: Yêu cầu HS làm nhanh vài tập: Tính Câu hỏi Đáp án: Tính: (5,3)0 : (-2)3 .(-2)2 = = 1 = = -32 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’) - Học lí thuyết: + Định nghĩa luỹ thừa củ một số hữu tỉ +Quy tắc nhân, chi hai luỹ thừa cùng cơ số + Công thức tính luỹ thừa của luỹ thừa - Làm bài tập: 28, 29, 30, 31, 33 (SGK-19) - Hướng dãn bài tập về nhà bài 31. Sử dụng công thức luỹ thừa của luỹ thừa đưa cơ số dước dạng tích các thừa số 0,5 theo yêu cầu - Về nhà đọc trước bài luỹ thừa của một số hữu tỉ( Tiếp theo) Ngày soạn: 04/09/2011 Ngày dạy: 06/09/2011 Dạy lớp: 7A2 Tiết 7 §6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững hai quy tắc vế luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 2.Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên vào tính toán. 3.Thái độ: - Linh hoạt trong việc áp dụng quy tắc vào tính toán và thêm yêu thích môn học. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ, phiếu học tập. 2.Học sinh: - Học bài và làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm. - Đọc trước nội dung bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: HS: - Viết các công thức: + Luỹ thừa của một số tự nhiên? + Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số? + Luỹ thừa của một luỹ thừa? - Áp dụng tính: +) = ? +) (-3)2.(-3)4 +) (5)7 : (5)5 b) Đáp án: Hs: - Viết đúng các công thức như trong SGK. (5đ) - = (-3)2.(-3)4 = (- 3)6 = 729 (5)7 : (5)5 = (5)2 = 25 (5đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') GV: Ở tiết học trước chúng ta đã biết cách tính tích và thương của hai luỹ thừa. Vậy cách tính luỹ thừa của một tích, một thương như thế nào. Ta vào bài học hôm nay: 2. Dạy nội dung bài mớ

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAI 7 CHUAN KTKN MOI.doc
Giáo án liên quan