I- MỤC TIÊU :
- Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch vào giải toán
- Rèn kỹ năng vận dụng tính chất về tỉ lệ nghịch để lập được tỉ lệ thức
- HS biết cách giải toán về tỉ lệ nghịch
II- CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị bảng phụ để ghi bài toán 1 ; bài toán 2 và bài tập ?
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1- On định : kiểm tra sĩ số học sinh
2- Các hoạt động chủ yếu :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Chương II - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I- MỤC TIÊU :
Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch vào giải toán
Rèn kỹ năng vận dụng tính chất về tỉ lệ nghịch để lập được tỉ lệ thức
HS biết cách giải toán về tỉ lệ nghịch
II- CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị bảng phụ để ghi bài toán 1 ; bài toán 2 và bài tập ?
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh
Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
* nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và dại lượng tỉ lệ nghịch
làm bài tập 12 sgk
* Nêu tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch và làm bài tập 13sgk
Hoạt động 2: Bài toán 1:
Gv đua đề bài lên bảng phụ
-Dẫn dắt hs phân tích để tìm ra cách giải
-yêu cầu hs tóm tắt bài toán và lập tỉ lệ thức ?(dựa vào t/c 2)
-tìm t2
-GV nhấn mạnh vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ nghịch ta có điều gì ?
- Nếu có thể :làm thêm bài toán với nội dung tương tự nhưng vận tốc giảm 20% so với vận tốc cũ =>t2=?
Hoạt động 3: Bài toán 2
-GV đưa đề bài lên bảng
-yêu cầu hs tóm tắt bài toán
-gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d ta có điều gì ?
-cùng một công việc như nhau giữa số máy và số ngày hoàn thành công việc quan hệ ntn?
-Aùp dụng t/c 1 của tỉ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau?
-biến đổi các tích về dãy tỉ số bằng nhau ?
-GV có thể gợi ý
-áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm a,b,c,d
-qua bài toán 2 ta thấy mối quan hệ giữa bài toán tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch :
nế y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với 1/x vì y=a/x=a.1/x
liên hệ bài toán 2
Cho hs làm ?2
Gv hướng dẫn hs sử dụng công thức định nghĩa
Hoạt động 4: Cũng cố – dặn dò
-Cho hs làm bài 16 sgk
-Đưa đề bài lên bảng
-hs ghi câu trả lời trên phiếu cá nhân
-Yêu cầu hs làm bài 18 sgk/61
thảo luận theo nhóm :
-tóm tắt
-xác định mối quan hệ
-giải bài
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm khác
* Dặn dò : xem lại cách giải toán tỉ lệ nghịch
BVN: 17;19;20 sgk;25+26 sbt
*HS1 lên bảng trả lời lý thuyết và làm bài 12
* HS2 : trả lời lý thuyết và làm bài tập 13 sgk
-hs cả lớp nhận xét
-HS đọc đề bài toán 1
-HS theo dõi tìm cách lập tỉ lệ thức
-hs giaỉ bài
HS làm bài toán thêm tương tự
-HS đọc đề bài
-Hs tóm tắt bài toán
-HS: a+b+c+d= 36
-số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau
4.a=6.b=10.c=12.d
-HS tính a;b;c;d
a,b,c,d tỉ lệ thuận với ¼; 1/6; 1/10; 1/12
HS làm ?2
-HS trả lời trên phiếu cá nhân
-HS hoạt động nhóm
-củ đại diện một nhóm lên bảng trình bày
1-Bài toán 1: sgk/
Giải :
Gọi vận tốc lúc đầu là v1,thời gian tương ứng là t1= 6. vận tốc mới là v2 và thời gian mới là t2=?
Ta có v2=1,2 v1; t2=?
Vì vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịchnên :
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì thời gian là 5 giờ
2-Bài toán 2: sgk/59
Giải
gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d ta có:
a+b+c+d= 36
số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau nên:
4.a=6.b=10.c=12.d =>
Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có
Vậy a=60:4=15; b=60:6=10
c=60:10=6; d=60:12=5
Trả lời: số máy của 4 đội lần lượt là 15,10,6,5 máy
?2 sgk/ 60
x và y tỉ lệ nghịch =>x=a/y
y và z tỉ lệ nghịch =>y=b/z
=>có dạngx=k.z
=> x tỉ lệ thuận với z
b)x và y tỉ lệ nghịch , y và z tỉ lệ thuận => x tỉ lệ nghịch với z
3- luyện tập :
Bài 16 sgk:
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì
.120=2.60=4.30=5.24=8.15
b)Hai đại lượng không tỉ lệ nghịch vì:6.10 khác 5.12,5
Bài 18 sgk
Gọi thời gian cần tìm là x . cùng một công việc số người làm tỉ lệ nghịch với thời gian ta có 12.x= 3.6=> x= 1,5
Trả lời : 12 người làm cỏ hêt1,5 giờ
File đính kèm:
- TIET 27.DOC