Chương III: THỐNG KÊ
Tiết 41: § 1 THU NHẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ. TẦN SỐ.
I/ Mục tiêu:
- HS được làm quen với các bảng về thu nhập số liệu, thống kê khi điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu nhập được qua điều tra.
II/ Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu kỹ bài, vẽ trên bảng phụ bảng 1 và 2 SGK.
HS: Xem trước bài.
III/ Tiến trình dạy – học :
27 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS Kim Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Chương III: THỐNG KÊ
Tiết 41: § 1 THU NHẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ. TẦN SỐ.
I/ Mục tiêu:
- HS được làm quen với các bảng về thu nhập số liệu, thống kê khi điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu nhập được qua điều tra.
II/ Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu kỹ bài, vẽ trên bảng phụ bảng 1 và 2 SGK.
HS: Xem trước bài.
III/ Tiến trình dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GIỚI THIỆU CHƯƠNG
Giới thiệu như SGK.
BÀI MỚI
1/ Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
Treo bảng 1 vẽ sẵn trên bảng phụ.
Giới thiệu bảng thống kê: Trong một buổi lao động, nhà trường muốn điều tra xem mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, và đã thu được số liệu ghi vào bảng 1, bảng đó gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
Cho HS làm ?1/ 5 (sgk).
Yêu cầu HS lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số HS mỗi tổ trong lớp mình.
Yêu cầu HS quan sát bảng 2/ 5 (sgk).
Giới thiệu như SGK: 5 (sgk).
2/ Dấu hiệu.
a/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
Yêu cầu HS trả lời ?2/ 5 (sgk).
Ghi nội dung trả lời của HS lên bảng.
Số cây trồng được của mỗi lớp gọi “dấu hiệu điều tra” ở bảng 1. Vậy dấu hiệu điều tra là gì?
Ghi trả lời của HS lên bảng.
Giới thiệu và ghi bảng ký hiệu của “dấu hiệu điều tra”.
Vậy X ở bảng 1 là gì?
Yêu cầu HS trả lời ?3/ 5 (sgk).
Ở bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
b/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
Ứng với 1 đơn vị điều tra ta thấy có mấy số liệu?
Ghi trả lời lên bảng.
Giới thiệu khái niệm, ký hiệu và ghi lên bảng
Yêu cầu HS trả lời ?4/ 6 (sgk).
3/ Tần số của mỗi giá trị giá trị
Yêu cầu HS trả lời ?5/ 6 (sgk).
Quan sát bảng 1 để trả lời.
Yêu cầu HS trả lời ?6/ 6 (sgk).
Quan sát bảng 1 để trả lời.
Ta nói giá trị 30 có tần số là 8.
Vậy tần số của giá trị là gì?
Ghi bảng, giới thiệu kí hiệu.
Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là: x
Tần số của x (giá trị) kí hiệu là : n.
Vậy với x = 28 thì n = ?
Ta có các kí hiệu: X; N; x ; n là các kí hiệu gì?
Hệ thống lại các kí hiệu cho HS trên bảng
Yêu cầu HS trả lời ?7/ 6 (sgk).
Quan sát bảng 1 để trả lời.
Cho HS đọc phần chú ý: sgk/ 6,7.
CỦNG CỐ
Yêu cầu HS nêu lại các kiến thức vừa học.
Yêu cầu HS nêu lại ý các kí hiệu: X; N; x ; n.
Cho HS làm BT 2/ 7(sgk)
Vẽ sẵn bảng 4 trên bảng phụ:
Yêu cầu mỗi HSthực hiện lần lượt từng câu.
Nghe giới thiệu
Quan sát bảng 1, nghe giới thiệu.
Nắm bắt cách thu thập số liệu và cách lập bảng thống kê.
Làm ?1/ 5 (sgk).
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số HS mỗi tổ của lớp mình.
Quan sát bảng 2 và nghe giới thiệu.
Trả lời ?2/ 5 (sgk).
Ghi nội dung trả lời của ?2/ 5 (sgk) vào vở.
Trả lời
Ghi vào vở.
X ở bảng 1: Số cây trồng được của mỗi lớp.
Trả lời ?3/ 5 (sgk).
Ở bảng 1 có: 20 đơn vị điều tra.
Trả lời.
Ghi vào vở.
Trả lời ?4/ 6 (sgk).
Ở bảng 1 có: N = 22.
Đứng tại chỗ đọc dãy giá trị của dấu hiệu.
Trả lời ?5/ 6 (sgk).
Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là: 35; 30; 28; 50.
Trả lời ?6/ 6 (sgk).
Một HS thục hiện trên bảng.
Trả lời.
Ghi vào vở
Với x = 28 thì n = 2.
Trả lời.
Ghi các kí hiệu vào vở.
Trả lời ?7/ 6 (sgk).
1 HS lên bảng thực hiện.
Đọc phần chú ý: sgk/ 6,7.
Trả lời tại chỗ.
Làm BT 2/ 7(sgk)
HS1: Thực hiện câu a, b.
HS2: Thực hiện câu c.
1/ Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
VD: trang 4/ sgk.
?1/ 5 (sgk).
STT
Tên tổ
Số HS mỗi tổ
1
I
?
2
II
?
3
III
?
4
IV
?
2/ Dấu hiệu.
a/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
?2/ 5 (sgk).
Nội dung điều tra ở bảng 1 là: Số cây trồng được của mỗi lớp.
Nội dung điều tra hay vấn đề mà người điều tra quan tâm gọi là dấu hiệu điều tra.
Ký hiệu là: X.
Mỗi đối tượng điều tra là một đơn vị điều tra.
?3/ 5 (sgk).
Ở bảng 1 có: 20 đơn vị điều tra.
b/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
Ứng với 1 đơn vị điều tra có 1 số liệu. Số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
Số các giá trị kí hiệu là: N.
Số các giá trị đó gọi là dãy giá trị của dấu hiệu
?4/ 6 (sgk).
Ở bảng 1: N = 22.
Đọc 22 giá trị của X.
3/ Tần số của mỗi giá trị giá trị
?5/ 6 (sgk).
Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là: 35; 30; 28; 50.
?6/ 6 (sgk).
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần.
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần.
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần.
Số lần suất hiện của một giá trị trong dãy giá trị gọi “tần số” của giá trị đó.
Ký hiệu: n
Ta có các ký hiệu:
X: dấu hiệu điều tra.
x: giá trị của dấu hiệu.
N: số các giá trị của dấu hiệu.
n: tần số (số lần xuất hiện) của mỗi giá trị.
?7/ 6 (sgk).
Ở bảng 1 có:
x = 30 và n = 8 ; = 28 và n = 2
x = 50 và n = 3
* Chú ý: sgk/ 6,7.
4/ Aùp dụng
Làm BT 2/ 7(sgk)
a/ X: Thời gian đi từ nhà đến trường.
N = 10.
b/ Có 5 giá trị khác nhau:
c/ x = 17 và n = 1;
x = 18 và n = 3; x = 19 và n = 3
x = 20 và n = 2; x = 21 và n = 1
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem kĩ bảng 1, trả lời lại các câu hỏi ? của bài.
- Học thuộc phần đóng khung. Làm BT: 1, 3, 4/ 7, 8, 9 (sgk).
- Lập bảng thống kê ban đầu theo chủ đề tự chọn.
Tuần: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 42: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu, tần số của giá trị thông qua của bài tập.
- Làm quen và rèn luyện các giải các BT về thống kê.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng thống kê: bảng 4, 5, 6, 7/ 7, 8, 9 (sgk).
HS: Chuẩn bị trước các BT trong sgk.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Thế nào là dấu hiệu của bảng thống kê, giá trị của dấu hiệu, tần số của giá trị?
Câu hỏi 2: Lập bảng thống kê ban đầu theo chủ đề em đã chọn. Tìm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số của giá trị?
GV + HS: Nhận xét cho điểm.
LUYỆN TẬP
Cho HS làm BT 3/ 8 (sgk).
Yêu cầu HS đọc đề.
Vẽ sẵn 2 bảng thống kê bảng 5, 6/ 8 (sgk).
Yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu hỏi của BT.
a/ Tìm dấu hiệu chung của cả hai bảng
b/ Số các giá trị của dấu hiệu và só các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c/ Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
GV + HS đánh giá cho điểm.
Cho HS làm BT 4/ 8 (sgk).
Vẽ sẵn bảng 7/ 9 (sgk) trên bảng phụ.
Ở bảng 7 người điều tra chỉ ghi yếu tố nào? Có bao nhiêu đơn vị điều tra?
Yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu hỏi của BT
GV + HS đánh giá cho điểm.
Cho HS làm BT sau:
Cho bảng ghi điểm thi giữa HK môn toán của lớp 7A3 như sau:
1
2.5
3
4,5
5
6
7
1
3
2
3
2
4
5
6
7
9
10
6
5
8
10
8,5
6,5
8
6,5
7
6
6
5
3
4
6,5
8,5
6,5
8,5
5
8
5
5
3
10
7
8,5
Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bảng thống kê trên?
Ghi lại các câu hỏi của HS.
Yêu cầu HS tự trả lời các câu hỏi vừa nêu.
HS1: Trả lời lý thuyết.
HS2: Thể hiện chủ đề tự chọn của mình.
Làm BT 3/ 8 (sgk).
Quan sát 2 bảng thống kê.
HS đọc đề.
HS1: Thực hiện câu a,b.
HS2: Thực hiện câu c.
Làm BT 4/ 8 (sgk).
Ở bảng 7 người điều tra chỉ ghi giá trị của dấu hiệu.
Có 30 đơn vị điều tra.
HS1: thực hiện câu a, b:
HS2: thực hiện câu c:
Làm BT thêm:
HS tự đặt các câu hỏi:
HS1: Dấu hiệu thống kê là gì?
HS2: Số các giá trị, có bao nhiêu giá trị khác nhau?
HS3: Tìm các giá trị khác nhau cùng với tần số của chúng?
HS trả lời các câu hỏi trên.
BT 3/ 8 (sgk).
a/ X (dấu hiệu ở bảng 5 và 6): thời gian chạy 50m của từng HS.
b/ * Ở bảng 5:
- N: 20 giá trị.
- Có 5 giá trị khác nhau.
* Ở bảng 6:
- N : 20 giá trị.
- Có 4 giá trị khác nhau.
c/ * Ở bảng 5:
x = 8,3 thì n = 2
x = 8,4 thì n = 3
x = 8,5 thì n = 8
x = 8,7 thì n = 5
x = 8,8 thì n = 2
* Ở bảng 6:
x=8,7 thì n = 3
x= 9,0 thì n= 5
x=9,2 thì n = 7
x=9,3 thì n = 5
BT 4/ 8 (sgk).
a/ X (dấu hiệu): Khối lượng chè trong từng hộp.
N(số các giá trị): có 30 giá trị.
b/ Có 5 giá trị khác nhau.
c/ Các giá trị khác nhau cùng với tần số.
x = 98 thì n = 3; x = 99 thì n = 4
x = 100 thì n = 16; x =101 thì n= 4
x = 102 thì n = 3
BT thêm:
Cho bảng ghi điểm thi giữa HK môn toán của lớp 7A3 như sau:
Các câu hỏi:
+ Dấu hiệu thống kê là gì?
+ Số các giá trị là bao nhiêu, có bao nhiêu giá trị khác nhau?
+ Tìm các giá trị khác nhau cùng với tần số của chúng?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các khái niệm ở § 1.
- Xem lại các BT đã sữa.
- Làm BT 1, 2/ 3 (SBT).
- Xem trước § 2 / 9 (sgk).
- Lập bảng thống kê ban đầu và dặt câu hỏi, trả lời về kết qủa điểm thi HK môn Văn.
Tuần: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 43: § 2 BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được bảng “tần số” là hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- HS biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nêu nhận xét từ bảng “tần số”.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, xem trước bài.
HS: Xem trước bài, bảng thống kê ban đầu về kết qủa điểm thi HK môn Văn.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
ĐẶT VẤN ĐỀ
BÀI MỚI
1/ Lập bảng tần số
Từ bảng thống kê ban đầu ta có thể lập được một bảng mới, từ bảng này ta có thể dễ dàng thấy được các giá trị khác nhau. Vậy bảng đó có tên gọi là gì và cách lập bảng đó như thế nào?
Treo bảng phụ vẽ sẵn bảng 7/ 9 (sgk).
Yêu cầu HS thực hiện ?1/ 9 (sgk).
Bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng HSvừa thực hiện để được bảng sau và giới thiệu:
Bảng trên được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để cho gọn và dễ nhớ từ nay ta có thể gọi bảng trên là bảng tần số.
* Dựa vào đâu để ta có thể lập được bảng tần số và cách lập như thế nào?
2/ Chú ý:
Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển bảng tần số trên từ dạng dòng sang dạng cột:
Cột thứ nhất ghi các giá trị khác nhau.
Cột thứ hai ghi các tần số tương ứng.
Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện.
* Em hãy nghĩ xem tại sao cần chuyển “bảng số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số”.
Yêu cầu HS đọc phần đóng khung/ 10 (sgk).
CỦNG CỐ
Cho HS hoạt động nhóm BT 5/ 11 (sgk).
Chia lớp thành 4 nhóm.
Mỗi nhóm điều tra tháng sinh các bạn trong nhóm, lập bảng tần số theo mẫu bảng 10/ 11 (sgk).
Cho HS làm BT 6/ 11 (sgk).
Vẽ sẵn bảng 11/ 11 (sgk) trên bảng phụ.
Bảng 11 có tên gọi là gì?
Yêu cầu HS đọc rõ đề BT.
a/ Nêu dấu hiệu điều tra và lập bảng tần số.
Yêu cầu HS nêu lại cách lập bảng tần số.
b/ Nêu một số nhận xét.
Nêu câu hỏi để HS trả lời dựa vào bảng tần số.
Em nhận thấy các gia đìng ở nông thôn có thực hiện chủ trương của nhà nước về việc phát triển dân số không?
Nghe giới thiệu.
Quan sát bảng 7/ 9 (sgk).
Thực hiện ?1/ 9 (sgk).
Kết qủa ?1 của HS
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N=30
Vẽ bảng trên vào vở.
* Muốn lập được bảng tần số ta phải dựa vào bảng thống kê ban đầu, cần tìm được các giá trị khác nhau cùng với tần số của chúng để lập bảng tần số.
Bảng tần số gồm 2 dòng:
Dòng trên ghi các giá trị khác nhau.
Dòng dưới ghi các tàn số tương ứng.
1 HS lên bảng thục hiện, các HS khác làm vào vở.
* Bảng tần số giúp ta nhận thấy các giá trị khác nhau và tần số của chúng một cách dễ dàng hơn.
Đọc phần đóng khung/ 10 (sgk).
Hoạt động nhóm BT 5/ 11 (sgk).
Mỗi nhóm tự thống kê, lập bảng tần số.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số
N =
Làm BT 6/ 11 (sgk).
Bảng 11 là bảng thống kê số liệu ban đầu.
HS1: Thực hiện câu a:
HS2: Thực hiện câu b:
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n).
2
4
17
5
2
N = 30
Số gia đình chỉ có 2 con là chủ yếu, từ đó cho thấy các gia đình ở nông nông thôn có thực hiện chủ trương của nhà nước về việc phát triển dân số.
1/ Lập bảng tần số
?1/ 9 (sgk).
Bảng trên được gọi là bảng “tần số”.
2/ Chú ý:
Có thể chuyển bảng tần số thành dạng cột như sau:
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
3
99
4
100
16
101
4
102
3
N = 30
3/ Áp dụng:
Hoạt động nhóm BT 5/ 11 (sgk).
Làmtheo mẫu bảng 10/ 1(sgk).
BT 6/ 11 (sgk).
a/ X: Số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số:
b/ Vài nhận xét:
+ Số con trong một gia đình chủ yếu là hai con.
+ Số gia đình đông con chiếm 23,3%.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem kỹ cách lập bảng tần số.
- Nghiên cứu xem từ bảng tần số có lập được bảng thống kê ban đầu không?
- Làm BT: 7, 8, 9/ 11, 12 (sgk).
Tuần: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 44: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Luyện tập cho HS cách lập bảng tần số.
- Củng cố các khái niêm từ bảng thống kê và bảng tần số.
II/ Chuẩn bị:
GV+HS: Chuẩn bị trước các BT 7, 8, 9 (sgk); BT 7 (SBT).
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Dựa vào đâu để lập được bảng “tần số”, bảng “tần số” có cấu tạo như thế nào và giúp ta thuận tiện trong việc gì?
Câu hỏi 2: Hãy làm BT 7/ 11 (sgk).
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Từ bảng tần số rút ra các nhận xét:
LUYỆN TẬP
Cho HS làm BT 8/ 12 (sgk).
Vẽ sẵn bảng 13/ 12 (sgk) lên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc rõ từng câu hỏi của BT.
Yêu cầu 1 HS lên bảng lập bảng tần số.
* Nhìn vào bảng tần số ta có thể rút ra những nhận xét gì?
Ghi nhận xét của HS lên bảng.
Hs có thể nêu thêm vài nhận xét khác.
Cho HS làm BT 9/ 12 (sgk).
Yêu cầu HS đọc đề.
Cách giải BT 9 Tương tự như BT 8.
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày các HS khác tự làm vào vở.
HS có thể rút ra nhiều nhận xét
Cho HS làm BT 7/ 4 (SBT).
Yêu cầu HS đọc to, rõ đề BT.
Cho bảng tần số:
Giá trị (x)
110
115
120
125
130
Tần số (n)
4
7
9
8
2
N = 30
Từ bảng trên hãy viết lại một bảng thống kê.
Nội dung yêu cầu của BT này có gì khác với 2 BT ta vừa làm
Gợi ý:
Em hãy cho biết bảng thống kê mà ta lập có bao nhiêu giá trị? Là những giá trị nào?
Trong đó giá trị 110 xuất hiện bao nhiêu lần trong bảng thống kê?
Tương tự với các giá trị còn lại?
Em nào có thể lập được bảng thống kê này?
Thứ tự xuất hiện của các giá trị trong bảng thống kê là tùy ý.
CỦNG CỐ
Căn cứ vào đâu của bảng thống kê mà ta lập được bảng tần số?
Ngược lại từ BT 7/ 4 (SBT) ta thấy từ bảng tần số ta cũng co thể lập được bảng thống kê. Em hãy cho biết dựa vào yếu tố nào của “bảng tần số” ta có thể lập được ”bảng thống kê ban đầu”?
HS1: Trả lời câu hỏi 1.
HS2: Thực hiện BT 7/ 11(sgk).
a/ X: tuổi nghề của mỗi công nhân.
N: có 25 giá trị.
b/ Bảng tần số:
N: 25 ; có 10 giá trị khác nhau.
x lớn nhất là 10; x nhỏ nhất là 1
x có n lớn nhất là 4
Các giá trị chủ yếu thuộc khoảng 4 và 7 là chủ yếu.
Làm BT 8/ 12 (sgk).
Quan sát bảng 13 trên bảng phụ.
Đọc đề.
HS đứng tại chỗ trả lời câu a.
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
Đứng tại chỗ nêu nhận xét
Làm BT 9/ 12 (sgk).
HS1: thực hiện câu a và lập bảng tần số.
Các HS khác theo dõi, sữa sai (nếu có).
Giá trị (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N= 35
Mỗi HS nêu một nhận xét.
Làm BT 7/ 4 (SBT).
BT này là bài toán ngược của hai bài toán vừa làm song.
Bảng th
ống sẽ có 30 giá trị đó là : 110; 115; 120; 125; 130.
Giá trị 110 xuất hiện 4 lần trong bảng thống kê.
Trả lời với các giá trị còn lại.
110
110
110
110
115
115
115
115
115
115
115
120
120
120
120
120
120
120
120
120
125
125
125
125
125
125
125
125
130
130
Có thể lập bảng số liệu với thứ tự xuất hiện các giá trị tùy ý.
Căn cứ vào số các giá trị khác nhau và số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong bảng thống kê ta có thể lập được bảng”tần số”.
Dựa vào các giá trị khác nhau và tần số của mỗi giá trị trong “bảng tần số” mà ta có thể lập được “bảng thống kê ban đầu”
BT 8/ 12 (sgk).
a/ X: điểm đạt được sau mỗi lần bắn.
Xạ thủ bắn được 30 phát.
b/ Lập bảng tần số.
+ Số điểm đạt được chủ yếu là 8, 9, 10.
+ Điểm số thấp nhất là 7 và chỉ có 3 phát.
+ Điểm số có tần số lớn nhất là 9.
BT 9/ 12 (sgk).
a/ X: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính bằng phút).
N: có 35 giá trị.
b/ Bảng tần số.
+ Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút và chỉ có 1 HS giải trong 3 phút.
+ Thời gian giải bài toán chậm nhát là 10 phút và có 5 HS giải trong 10 phút.
+ Thời gian giải bài toán chủ yếu là 8 phút.
BT 7/ 4 (SBT).
Có thể lập bảng như sau:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các BT đã sữa, làm BT 6/ 4 (SBT).
- Nghiên cứu trước § 3/ 13 (sgk).
- Lập bảng thống kê ban đầu từ bảng tần số sau:
Giá trị (x)
5
10
15
20
25
Tần số (n)
1
2
13
3
2
N = 20
Tuần: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 45: § 3 BIỂU ĐỒ
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số”.
- HS biết cách đọc các biểu đồ đơn giản.
II/ Chuẩn bị:
GV: Xem kỹ bài, thước có chia khoảng.
HS: Xem trước bài, xem lại cách biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng toạ độ, thước có chia khoảng.
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ bảng thống kê ban đầu ta có thể lập được bảng nào?
Em hãy nêu những tác dụng của bảng đó?
BÀI MỚI
1/ Biểu đồ đoạn thẳng
Ngoài bảng “tần số” người ta còn dùng biểu đồ để minh họa cho giá trị cùng với tần số của chúng. Vậy dựa vào đâu để dưng biểu đồ và cách dựng biểu đồ như thế nào?
Vẽ sẵn trên bảng phụ bảng tần số / 13 (sgk).
Yêu cầu HS đọc ?1/ 13 (sgk).
Hướng dẫn HS thực hiện ?1/ 13 (sgk)
Lưu ý với HS:
a/ Dựng hệ trục toạ độ, độ dài đơn vị hai trục có thể khác nhau.
+ Trục hoành biểu diễn các giá trị (x).
+ Trục tung biểu diễn tần số (n).
b/ Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số (giá trị viết trước, tần số viết sau).
Yêu cầu 1 HS lên bảng viết toạ độ các cặp số.
Yêu cầu 1 HS lên bảng xác định các cặp số trên lên mặt phẳng toạ độ.
c/ Nối mỗi điểm đó với một điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
Yêu cầu 1 HS thực hiện câu c.
* Để dựng biểu đồ đoạn thẳng của bảng tần số ta cần thực hiện những bước nào?
Cho HS làm BT 11/ 14 (sgk).
Yêu cầu HS đọc đề.
GV treo sẵn bảng tần số lập được BT 6/ 11 (sgk) cho HS dựng biểu đồ.
Từ bảng tần số trên ta có những cặp số nào?
Yêu cầu HS dựng biểu đồ đoạn thẳng.
GV + HS nhận xét cho điểm.
Dựa vào biểu đồ HS vừa dựng ở BT 11 GV vẽ hình chữ nhật thay thế đoạn thẳng.
2/ Chú ý
Nêu cách vẽ: Cạnh đáy hình chữ nhật nhận điểm biểu diễn giá trị làm trung điểm.
Ngoài cách dựng biểu đồ đoạn thẳng ta còn gặp nhiều loại biểu mà người ta thay các đoạn thẳng bằng hình chữ nhật và đó là biểu đồ hình chữ nhật.
Treo bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ hình 2/ 14 (sgk).
Em hãy cho biết biểu đồ này có tên gọi là gì?
Đây là biể đồ hình chữ nhật biểu diễn diện tích rừng bị tàn phá.
Nhìn biểu đồ em hãy cho biết:
* Từng trục biểu diễn đại lượng nào?
* Sự tăng giảm diện tích rừng bị phá của nước ta từ năm 1995 đến 1998?
CỦNG CỐ
Dựa vào đâu ta có thể dựng được biểu đồ, có thể dựng được những dạng biểu đồ nào và cách dựng như thế nào?
Cho HS làm BT: 10/ 14 (sgk).
Treo bảng phụ vẽ sẵn bảng 15/ 14 (sgk).
Yêu cầu HS đọc đề.
a/ Tìm dấu hiệu, số các giá trị?
b/ Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Một HS lên bảng trình bày các HS khác tự làm vào vở.
Nhìn biểu đồ em hãynêu vài nhận xét về điểm thi HKI của các bạn lớp 7C.
Từ bảng thống kê ban đầu ta có thể lập được bảng “tần số”.
Bảng tần số giúp ta dễ nhận thấy các giá trị khác nhau cùng với tần số của nó và rút ra được một số nhận xét một cách dễ dàng.
Thực hiện ?1/ 13(sgk).
Thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV:
HS1: thực hiện câu a.
HS2: Lên bảng viết
toạ độ các cặp số.
HS3: xác định các cặp số
trên lên mặt phẳng toạ độ.
HS4: HS thực hiện câu c.
* Ta cần thực hiện theo những bước sau:
B1: Dựng hệ trục tọa độ.
B2: Xác định các điểm có tọa độ là là cặp số gồm giá trị và tần số trong bảng tần số.
B3: Nối các điểm đó với điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
Làm BT 11/ 14 (sgk).
HS1: Viết tọa độ các điểm.
HS2: vẽ hệ trục tọa đô.
HS3: Biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ.
HS4: Hoàn thành biểu đồ.
Nghe giới thiệu.
Biểu đồ này có tên gọi là biểu đồ hìng chữ nhật.
+ Trục hoành biểu diễn thời gian.
+ Trục tung biểu diễn diện tích rừng bị phá.
+ Năm 1995 rừng bị tàn phá nhiều nhất.
+ Năm 1996 rừng ít bị phá.
+ Năm 1997, 1998 diên tích rừng bị phá có xu hướng tăng.
Trả lời miệng tại chỗ.
Làm BT: 10/ 14 (sgk).
HS1: Thực hiện câu a, viết toạ độ các cặp số.
HS2: Vẽ hệ trục toạ độ, biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ.
HS3: Hoàn thành biểu độ.
Vài nhận xét:
+ các bạn làm bài đạt điểm5, 6 là chủ yếu.
+ Chỉ có một bạn đạt điểm 10.
+ Không có bạn nào bị điểm 0, 1, 2, 3.
1/ Biểu đồ đoạn thẳng
?1/ 13(sgk).
a/ Vẽ hệ trục toạ đô.
b/ Ta có các điểm có tọa độ: (28;2) ; (30;8) ; (35;7) ; (50;3).
3
2
7
n
20 28 30 35 50 x
1
8
BT 11/ 14 (sgk).
Ta có các cặp số: (0;2) ; (1;4) ; (2;17) ; (3;5) ; (4;2)
x
n
O
17
4
2
5
5
1
2
4
3
2/ Chú ý: (sgh/ 13).
10
15
20
5
1995
1996
1997
1998
x
n
O
3/ Aùp dụng:
BT: 10/ 14 (sgk).
a/ X: Điểm thi HKI môn Toán của lớp 7C.
N: có 50 giá trị.
b/ Ta có các cặp số (0;0); (1;0); (2;0); (3;2); (4;8); (5;10); (6;12); (7;7); (8;6); (9;4); (10;1).
Dựng biểu đồ.
*
*
x
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
O
n
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem kỹ cách dựng biểu đồ.
- Nghiên cứu xem từ biểu đồ ta có lập được bảng tần số hay không?
- Làm BT: 12, 13/ 14, 15 (sgk), BT: 8/ 5(SBT).
- Đọc “ bài đọc thêm” trang 15 (sgk).
Tuần:
Ngày soạn :
Ngày dạy
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- HS nắm chắc cách dựng biểu đồ từ bảng tần số và ngược lại.
- HS được rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ.
- HS được giới thiệu thêm về khái niệm tần suất và biểu đồ hình quạt.
II/ Chuẩn bị:
GV+HS: Thước chia khoảng, biểu đồ hình 3/ 15(sgk).
III/ Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Em hãy nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng?. Làm BT: 12/ 14 (sgk).
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Trục hoành biểu diễn đại lươ
File đính kèm:
- CHUONG III.doc