I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• HS: hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
• Bước đầu HS nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số:
• HS: biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ
3. Thái độ:
• Trung thực, hợp tác trong học tập
• Yêu thích bộ môn
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp N Z Q và các bài tập, thước thẳng có chia khoảng
2. HS: Ôn tập các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, biểu diễn các số nguyên trên trục số, thước thẳng có chia khoảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
103 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 – Học kỳ I - Trường THCS Phan Đình Phùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 17/8/2013
Tiết : 1 Ngày dạy : 19/8/2013
Chương I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC
§1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS: hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
Bước đầu HS nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số:
HS: biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ
3. Thái độ:
Trung thực, hợp tác trong học tập
Yêu thích bộ môn
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp N Ì Z Ì Q và các bài tập, thước thẳng có chia khoảng
2. HS: Ôn tập các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, biểu diễn các số nguyên trên trục số, thước thẳng có chia khoảng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình đại số 7. (5’)
GV: Giới thiệu chương trình số 7(4 chương)
HS: Nghe GV hướng dẫn
GV: Nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán
HS: Ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện
GV: Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ - Số thực
HS: Mở mục lục (trang 142 SGK để theo dõi)
Hoạt động 2: Tập hợp số hữu tỉ. (12’)
GV: (vừa nói vừa viết trên bảng)
HS: Ghi vào giấy nháp để thực hiện
HS: Thực hiện trên bảng
? Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
HS: Có thể viết được vô số phân số bằng nó
GV: Ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số, số đó được gọi là số hữu tỉ
Vậy các số đều là những số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
HS: Phát biểu miệng.
GV: Giới thiệu kí hiệu tập số hửu tỉ.
GV: Yêu cầu HS: làm
HS: Làm bài
? Tại sao các số : 0,6 ; -1.25 ; là các số hữu tỉ
HS: Các số trên là số hữu tỉ vì theo định nghĩa.
GV: yêu cầu HS: làm
Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không?
Số tự nhiên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao ?
HS: Lần lượt trả lời.
GV: Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số : N, Z, Q?
HS: :
GV: giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa 3 tập hợp số (trong SGK)
HS: quan sát sơ đồ và nghe GV giới thiệu.
1. Số hữu tỉ :
Giả sử ta có các số :
Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó?
Khái niệm: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số vớia, b Î Q, b ¹ 0
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
(SGK)
Với thì
Với thì
Hoạt động 3: Biểu diễn số hửu tỉ trên trục số. (10’)
GV: Vẽ trục số.
Hãy biểu diễn các số nguyên: -2 ; -1 ; 2 trên trục số
HS: Lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
GV: Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số
GV: Yêu cầu HS làm ví dụ 1(SGK)
HD: Để biểu diễn số trên trục số, ta làm như sau: Chia đoạn thẳng thành 4 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới bằng vậy số đã được biểu diễn trên trục số.
HS: Đọc SGK và làm bài.
GV: Nhận xét và yêu cầu làm tiếp ví dụ 2
HS: Đọc SGK rồi làm vào vở.
GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x
2. Biểu diễn số hữu tỉ:
(SGK)
-2 -1 0 2
Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
0 1 M
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
-1 0
Hoạt động 4: So sánh hai số hửu tỉ. (10’)
GV: Cho HS làm
HS: Làm vào vở
? Vậy để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào?
HS: Để so sánh 2 số hữu tỉ, ta viết chúng dưới dạng phân số rồi só ánh 2 phân số đó.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhớm làm VD 3 và 4 vào vở.
HS: Thảo luận và làm bài vào vở.
GV: giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0
HS: Nghe GV giới thiệu và ghi nhớ.
3.So sánh 2 số hữu tỉ :
So sánh 2 phân số :
Ví dụ 3: So sánh 2 số hữu tỉ
Giải :
Ta có:
Vì -6 0 nên hay
Ví dụ 4: So sánh 2 số hữu tỉ
* Chú ý :
Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ âm hay số hữu tỉ dương
Số hữu tỉ dương :
Số hữu tỉ âm :
Số hữu tỉ không âm, không dương:
Hoạt động 5: Củng cố, luyện tập. (6’)
? Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ? Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào ?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Cho HS hoạt động nhóm:
Đề bài : Cho 2 số hữu tỉ :
a) So sánh 2 số hữu tỉ đó
b) Biểu diễn các số đó trên trục số .Nhận xét vị trí của 2 số đó trên trục số
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
a) Sosánh:
b) Biểu diễn trên trục số
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)
- Nắm vững khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh 2 số hữu tỉ
- Làm các bài tập trong SGK 3, 4, 5 trang 8 và SBT: 1, 3, 4, 8 trang 3 - 4
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế (Toán 6)
- Chuẩn bị trước § 2.
Tuần: 1 Ngày soạn: 17/8/2013
Tiết : 2 Ngày dạy : 21/8/2013
§2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS: Nắm vững các quy tắc cộng,trừ số hữu tỉ ,biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
2. Kỹ năng :
Có kỹ năng làm các phép công,trừ số hữu tỉ nhanh và đúng
3. Thái độ :
Trung thực,cẩn thận,hợp tác trong học tập
Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, bảng phụ ghi công thức cộng, trừ số hữu tỉ (SGK). Quy tắc chuyển vế và các bài tập.
2. HS: Ôn tập quy tắc công, trừ phân số, quy tắc chuyển vế và quy tắc dấu ngoặc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ
Làm bài tập 3 (SGK tr8)
- Trả lời câu hỏi, nêu ví dụ
- Bài tập 3(tr8 SGK) So sánh:
Vì -22 0
4đ
2đ
2đ
2đ
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (2’) ? Phát biểu lại quy tắc cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu, cộng 2 phân số khác mẫu?
HS: Phát biểu.
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số . Vậy để cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta có thể làm thế nào? Ta đi vào tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cộng trừ hai số hữu tỉ. (10’)
GV: nêu ví dụ trên bảng và thực hiện cho HS quan sát.
HS: quan sát ví dụ
GV: Như vậy, với 2 số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu
Với .Hãy hoàn thành công thức :
x + y =
x – y =
HS: 1 HS lên bảng ghi tiếp, cả lớp làm vào vở
GV: yêu cầu HS: làm
2HS lên làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
GV: gọi HS nhận xét và sửa bài cho HS.
1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
Ví dụ :
* Để cộng trừ 2 số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số
Với Ta có:
.Tính :
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế trong Q. (10’)
GV: gọi HS: nhắc lại quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6
HS: nhắc lại quy tắc chuyển vế trong
GV: Tương tự trong ta cũng có quy tắc chuyển vế
1 HS: đọc quy tắc chuyển vế
GV: ghi ví dụ trên bảng
HS: quan sát ví dụ trên bảng
GV: yêu cầu HS: làm
2HS: lên bảng làm, cả lớp làm vào vở và nhận xét.
GV: nêu chú ý (SGK)
HS: đọc chú ý
2.Quy tắc “chuyển vế”
Nội dung: Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó
Với mọi Ví dụ: Tìm x biết:
Giải: Theo quy tắc chuyển vế, ta có:
.Tìm x biết:
Kết quả:
Kết quả:
Chú ý : (SGK)
Hoạt động 3: Củng cố. (13’)
GV: yêu cầu HS: làm các bài tập củng cố
Bài 6a, b (tr 10 SGK). Tính:
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, quan sát đối chiếu, nhận xét.
;
Bài 8a, c (tr10 SGK). Tính:
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài 9a, d (tr10 SGK). Tìm x, biết:
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
GV: Cho HS nhận xét và chốt lại sau mỗi bài tập.
HS: Nghe quan sát và nghe GV trình bày.
GV: Muốn cộng,trừ các số hữu tỉ ta phải làm như thế nào ?
Phát biểu quy tắc chuyển vế trong ?
HS: trả lời câu hỏi của GV.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 3’)
+ Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát
+ Làm các bài tập: 6c, d; 7; 8b, d; 9b, c; 10 (tr 10 SGK).
+ GV hướng dẫn HS làm bài 10
+ Ôn tập quy tắc nhân chia phân số; Các tính chất của phép nhân trong , phép nhân phân số.
Tuần: 2 Ngày soạn: 25/8/2013
Tiết : 3 Ngày dạy : 27/8/2013
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế trong tập hợp các số hữu tỉ.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ các số hữu tỉ nhanh và đúng.
- Có kĩ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ , thước thẳng
2. HS: Thực hiện theo tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : (6’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1.Phát biểu quy tắc chuyển vế ?
2.Tìm x, biết : x +
1.Qui tắc chuyển vế
2.x +
ó x=
ó x=
3đ
7đ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập. (30’)
GV: Yêu cầu Hs thöïc hieän pheùp tính:
a, 4,5 -
b,
c,
HS: Đoïc ñeà
? Nêu cách thực hiện phép tính?
HS: Trả lời
GV: Gọi 3 hs lên bảng giải, còn lại giải vào vở.
HS: Xung phong lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở v nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét bài làm của hs và chốt lại các kiến thức liên quan.
GV: Tìm x, biết :
a, x- b, -x -
c,
? Nêu cách tìm x ?
HS: Ap dụng quy tắc chuyển vế và thực hiện
GV: Gọi 3 hs lên bảng giải
3HS ln bảng giải, dưới lớp quan sát trên bảng
GV: Nhận xét và nhấn mạnh: chuyển vế phải đổi dấu.
Bài 1: (16’)
a, 4,5 -
= =
b,
=
=
c,
=
= = 3
Bài 2: (17’)
a, x-
x = ; x =
b, -x -
x = ; x =
c,
x = ; x =
Hoạt động 2: Củng cố. (5’)
GV: Khái quát lại nội dung bài học
? Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ? Quy tắc chuyển vế?
HS: Nhắc lại.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 3’)
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Đọc trước bài 3: Nhân chia số hữu tỉ.
Tuần: 2 Ngày soạn: 25/8/2013
Tiết : 4 Ngày dạy : 27/8/2013
§ 3.NHÂN,CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thứ : HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ
2. Kỹ năng: Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và chính xác
3. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong học tập; Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ các quy tắc tổng quát nhân, chia 2 số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân 2 số hữu tỉ.
2. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Muốn cộng,trừ 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát
- Muốn cộng, trừ 2 số hữu tỉ x, y ta viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ 2 phân số
Với .Ta có:
Bài 8. d (tr10 SGK). Tính:
6đ
4đ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ. (13’)
GV (đặt vấn đề): Trong tập các số hữu tỉ, ta cũng có phép tính nhân, chia 2 số hữu tỉ. Ví dụ:
. Theo em sẽ thực hiện như thế nào ?
HS:( phát biểu miệng) Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc nhân 2 phân số:
GV: Nhận xét và nêu tổng quát
HS: Cả lớp nghe và ghi bài
GV: Cho HS áp dụng làm ví dụ.
HS: Lên bảng làm bài, cả lớp quan sát, nhận xét.
? Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
HS: Phép nhân phân số có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo
GV: Phép nhân các số hữu tỉ cũng có những tính chất như vậy
GV: Đưa bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân các số hữu tỉ
HS: Quan sát và ghi vở
GV: Yêu cầu HS làm bài 11 a,b,c (tr12 SGK)
HS: Cả lớp làm vào vở, 3 HS khác lên bảng làm.
1.Nhân 2 số hữu tỉ:
Với ta có:
Ví dụ :
Bài 11a, b (tr12 SGK). Tính :
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ. (10’)
GV: Với . Áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y ?
1 HS: Lên bảng viết
(HS: Viết tiếp dưới dòng GV: viết trên bảng)
GV: Đưa ví dụ trên bảng và gọi 1 HS lên bảng làm.
1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm (SGK)
HS: Cả lớp làm vào giấy nháp
2 HS: Lên bảng làm
GV: Gọi 1 HS: nêu phần chú ý (SGK)
HS: Đọc SGK.
GV: Ghi bảng, cả lớp ghi vở
GV: Nêu ví dụ
HS: Ghi vở
2.Chia hai số hữu tỉ:
Với ta có :
Ví dụ:
.Tính :
Chú ý: (SGK)
Ví dụ: Tỉ số của 2 số -5,12 và 10,25 được viết là: hay -5,12 : 10,25
Hoạt động 3: Củng cố. (10’)
GV: Cho HS làm bài 13(tr12 SGK)
HS: Thực hiện chung toàn lớp phần a)
GV: Cho HS làm tiếp rồi gọi 3 HS: lên bảng làm phần b,c,d
HS: Cả lớp là bài theo sự hướng dẫn của GV
GV: Cho HS nhận xét và chốt lại sau mỗi bài tập.
HS: Nghe quan sát và nghe GV trình bày.
GV: Cho HS HĐ theo nhóm làm bài 14(tr12 SGK)
HS: HĐ theo nhóm và cử đại diện lên bảng điền vào chỗ trống.
x
4
=
:
x
:
:
=
16
=
=
=
x
=
GV: Muốn nhân, chia các số hữu tỉ ta phải làm như thế nào ?
Phát biểu quy tắc chuyển vế trong ?
HS: Lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
GV: Chốt lại nội dung bài học.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 3’)
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát
- Làm các bài tập: 11c, d; 12; 16 (tr12 SGK); GV hướng dẫn HS làm bài 16.
- Xem trước “bài 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân”.
Tuần: 3 Ngày soạn: 1/9/2013
Tiết : 5 Ngày dạy : 3/9/2013
§ 4.GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ
Xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ
2. Kỹ năng: Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý
Trung thực, hợp tác trong học tập
Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, Bảng phụ ghi bài tập. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a
2. HS: Ôn tập giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 6). Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a là gì ?
Tìm :
Tìm x biết :
HS: lên bảng trả lời câu hỏi của GV:
Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đén điểm 0 trên trục số
4đ
3đ
3đ
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (1’) GV: Cũng như giá trị tuyệt đối của số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ được định nghĩa tương tự trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. (10’)
GV: Gọi HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ
GV: Dựa vào định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, hãy tìm:
GV: Cho HS: làm
HS: Làm
GV: Công thức xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên
GV: Cho HS làm các ví dụ và nêu nhận xét trên bảng
HS: Nghe và ghi vở
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số
Kí hiệu :
Ví dụ:
Nếu x > 0 thì
Nếu x = 0 thì
Nếu x < 0 thì
Ví dụ:
thì
thì Nhận xét:
Với mọi ta luôn có:
Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. (15’)
GV: Nêu ví dụ
HS: Ghi ví dụ vào vở
? Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng 2 phân số?
HS: Làm miệng, còn lạ làm vào vở
GV: Ghi lại trên bảng
? Quan sát các số hạng và tổng,cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn không ?
HS: Quan sát sau đó phát biểu
GV: Trong thực hành khi cộng 2 số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự như đối với 2 số nguyên
Ví dụ:
? Làm thế nào để thực hiện các phép tính trên ?
HS: Viết các số thập phân dưới dạng phân số thập phân rồi thực hiện phép tính
GV: Đưa bài giải sẵn lên bảng phụ
HS: Cả lớp quan sát
? Tương tự như câu a) có cách nào làm nhanh hơn không?
HS: Lên bảng làm
GV: Vậy khi cộng, trừ, nhân, chia 2 số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên
GV: Nêu quy tắc chia 2 số thập phân : Thương của 2 số thập phân x và y là thương của với dấu “+”đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “-“đằng trước nếu x và y trái dấu
HS: Nghe GV trình bày và làm câu d.
GV: Cho cả lớp nhận xét và sửa bài vào vở.
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân:
Ví dụ:
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập. (10’)
? Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ là gì ?
? Nêu cách tính các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ?
HS: Trả lời miệng câu hỏi của GV
GV: Cho HS làm bài 18/15 SGK.
4HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 19/15 SGK, yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài
HS: Thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả.
Bài 18/15 SGK:
a) -5,17 - 0,469 = -(5,17+0,469)
= -5,693
b) -2,05 + 1,73 = -(2,05 - 1,73)
= -0,32
c) (-5,17).(-3,1) = +(5,17.3,1)
= 16,027
d) (-9,18): 4,25 = -(9,18:4,25)
= -2,16
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 3’)
- Học thuộc các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Làm các bài tập: 20, 21/15; 22, 23, 24, 25/16 SGK
Tuần: 3 Ngày soạn: 1/9/2013
Tiết : 6 Ngày dạy : 3/9/2013
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Phát triển tư duy HS: qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
3. Thái độ:
- Trung thực, hợp tác trong học tập
- Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK,bảng phụ ghi bài tập
2. HS: SGK,học và làm bài tập ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ễn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
HS:1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Chữa câu a, b bài tập 24- tr7 SBT
HS:2: Chữa bài tập 27a,c - tr8 SBT
Tính nhanh:
a)
c)
HS:1 : trả lời câu hỏi
Làm bài tập 24 (tr7 SBT)
HS:2 : (Tính toán trên bảng )
3đ
7đ
5đ
5đ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập. (30’)
GV:Yêu cầu HS: đọc đề bài 28 tr8 SBT
HS: Đọc đề bài
GV: Nêu quy tắc phá ngoặc
HS: Nêu quy tắc phá ngoặc đã học
GV: Gọi 2 HS: lên bảng làm
HS1 làm câu a)
HS2 làm câu c)
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS.
GV: Yêu cầu HS: đọc đề bài 29.
HS: Đọc đề bài
GV: Nếu tìm a.
HS: Trả lời miệng
GV: Bài toán có bao nhiêu trường hợp
HS: Có 2 trường hợp
GV: Yêu cầu về nhà làm tiếp các biểu thức N, P.
HS: Làm trên bảng
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài 24/16 SGK
HS: Thảo luận nhóm làm bài và cử đại diện lên bảng báo cáo kết quả.
GV: Chốt kết quả, lưu ý thứ tự thực hiện các phép tính.
HS: Sửa bài vào vở.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 25/16 SGK
HS: Đọc đề.
GV: Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3
HS: (trả lời miệng)
GV: Có bao nhiêu trường hợp xảy ra.
HS: có 2 trường hợp
GV: Những số nào trừ đi thì bằng 0.
HS: Trả lời miệng
GV: Có bao nhiêu trường hợp xảy ra
HS: (trả lời tương tư như trên)
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
HS: Cả lớp làm vào vở
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài tập 28: (tr8 - SBT)
a) A= (3,1- 2,5)- (-2,5+ 3,1)
= 3,1- 2,5+ 2,5- 3,1 = 0
c) C = -(251.3+ 281) + 3.251- (1- 281)
= -251.3 - 281+251.3 - 1+ 281
= -251.3+ 251.3- 281+ 281-1
= - 1
Bài tập 29 (tr8 - SBT )
* NÕu a= 1,5; b= -0,5
M= 1,5 + 2.1,5. (- 0,75) + 0,75
=
* NÕu a = -1,5; b = -0,75
M= -1,5 + 2 . (-1,75) . (-0,75) + 0,75
Bài tập 24 (tr16- SGK )
Bài tập 25 (tr16-SGK )
a)
x- 1.7 = 2,3 x= 4
x- 1,7 = -2,3 x=- 0,6
Hoạt động 2: Củng cố. (5’)
GV: Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc, tính giá trị tuyết đối, quy tắc cộng, trừ, nhân chia số thập phân.
HS: Nhắc lại theo yêu cầu của GV.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 3’)
- Xem lại các bài tập đã làm
- Tiếp tục làm các bài tập trong SGK:26/16; SBT: 28,30,31,33,34/8-9
- Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số (lớp 6)
- Xem trước bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ.
Tuần: 4 Ngày soạn: 8/9/2013
Tiết : 7 Ngày dạy : 10/9/2013
§ 5.LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS: hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ
- Biết các quy tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán
3. Thái độ:
- Trung thực, hợp tác trong học tập
- Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng hợp các quy tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa
2. HS: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của số tự nhiên, quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới :
Đặt vẫn đề: (2’) ? So sánh: 8 và (-3)3.
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Muốn so sánh phải tính gi trị hoặc viết hai số trên dưới dạng các lũy thừa có cùng số mũ hoặc cùng cơ số, để làm được ta cần biết thêm một số công thức về lũy thừa m ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hơm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. (7’)
GV: Tương tự như đối với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n (với n là 1 số tự nhiên lớn hơn 1) của số hữu tỉ x ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu quy ước
HS: Nghe và ghi vở
GV: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng thì có thể tính như thế nào ?
HS:
GV: Ghi lên bảng.
HS: Ghi vở
GV: Cho HS: làm (tr17 SGK)
HS: Làm
GV: Quan sát và hướng dẫn HS làm bài.
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x
Công thức:
( V ới )
x gọi là cơ số; n gọi là số mũ
Quy ước:
Hoạt động 2: Tích và thương của hai lũy thừ cuàng cơ số. (10’)
GV: Cho thì
HS: (Phát biểu)
GV: Tương tự, với ; ta cũng có công thức:
GV: Gọi HS đọc lại công thức và cách làm (viết trong ngoặc đơn)
GV: Tương tự, với ; ta cũng có công thức như thế nào ?
HS: Nêu công thức.
GV: Tương tự ,với thì được tính như thế nào ? Để phép chia trên thực hiện được cần điều kiện cho x , m , n thế nào ?
HS: Nêu điều kiện.
GV: Yêu cầu HS làm
HS: 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
GV: Nhấn mạnh lại công thức.
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số:
Cho thì :
Với ta có :
Với thì :
Điều kiện :
.
Hoạt động 3. Lũy thừa của lũy thừa. (13’)
GV: Yêu cầu HS làm
Tính và so sánh:
HS: Lên bảng làm bài, dưới lớp là vào vở, so sánh đối chiếu kết quả
? Vậy khi tính lũy thừa của 1 lũy thừa ta làm thế nào ?
HS: Suy nghĩ trả lời (GV ghi công thức lên bảng)
GV: Cho HS làm
3. Luỹ thừa của luỹ thừa:
.Tính và so sánh :
* Khi tính lũy thừa của 1 lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân 2 số mũ
Công thức:
.
Hoạt động 4. Củng cố, luyện tập. (10’)
? Thế nào là lũy thừa với số mũ tự nhiên? Muốn tính tích, thương của hai lũy thừa cùng cơ số, ta làm thế nào? Để tính lũy thừa của lũy thừa, ta thục hiện thế nào?
HS: Lần lượt nhắc lại nội dung bài vừa học.
GV: Ghi laïi caùc coâng thöùc.
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài:
So saùnh 227 vaø 318 (baûng phuï)
HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét kết quả của các nhóm.
HS: Ghi bài vào vở.
Bài tập: So saùnh 227 vaø 318
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 3’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 28; 29; 30/19 SGK; 33; 34 tr8; 9 SBT
- Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân chia luỹ thừa cùng cơ số
Tuần: 4 Ngày soạn: 8/9/2013
Tiết : 8 Ngày dạy : 10/9/2013
§ 6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiÕp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong học tập. Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK,bảng phụ ghi bài tập và công thức
2. HS: Học và làm bài tập ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
HS 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc những của một số hữu tỉ x.
Tính:
HS 2: Viết công thức tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Tính x biết:
HS1: - Nêu đúng định nghĩa.
- Tính:
HS2: - Viết đúng công thức.
- Tìm x:
4đ
6đ
4đ
6đ
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (1’) Tính nhanh tích (0,15)3. 83 như thế nào? hôm nay ta đi vào bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu lũy thừa của một tích. (13’)
GV: Ghi bài lên bảng và yªu cÇu c¶ líp lµm ?1
HS: Lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
GV: Chốt kết quả.
HS: Ghi bài.
GV: Qua hai ví dụ trên, hãy trả lời câu hỏi sau để rút ra nhận xét
? Muốn nâng 1 tích lên 1
File đính kèm:
- giao an dai so 7 HKI.doc