1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
b. Kỹ năng
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.
- Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
c. Thái độ
- Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
2. Phương tiện thực hiện:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
3. Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài giảng:
a. ổn định lớp (1')
b. Kiểm tra bài cũ:
c. Bài mới:
57 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III. Thống kê
Tiết 41: bài 1. Thu thập số liệu thống kê - tần số
Lớp
Tổng số
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng
7
29
02/01/2013
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
b. Kỹ năng
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.
- Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
c. Thái độ
- Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
2. Phương tiện thực hiện:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
3. Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài giảng:
a. ổn định lớp (1')
b. Kiểm tra bài cũ:
c. Bài mới:
T
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
10
18
Hoạt động 1: Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Học sinh chú ý theo dõi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dấu hiệu
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Dấu hiệu X là gì.
- Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều tra.
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999.
- Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
- Học sinh: Có 20 đơn vị điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
- Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu hiệu.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
- Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7.
- Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu (7')
2. Dấu hiệu (12')
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp
Gọi là dấu hiệu X
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá trị (10')
?5
Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi là tần số.
* Chú ý: SGK
d. Củng cố: (14')
- Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
+ Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1
Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3
e. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8
- Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
5. Rút kinh nghiệm
tiết 42. luyện tập
Lớp
Tổng số
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng
7
29
04/01/2013
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị cuat dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.
c. Thái độ:
- Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
2. Phương tiện thực hiện:
- Học sinh: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, 4 - SGK; bài tập 1, 2, 3 - SBT
- Học sinh: Thước thẳng, bút dạ.
3. Phương pháp
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài giảng:
a. ổn định lớp (1')
b. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
- Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
c. Luyện tập:
T
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
15
15
Hoạt động 1: chữa bài 3, 4 sgk
- Giáo viên gọi 1hs đọc bài tập 3
- Học sinh đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán.
- Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- Giáo viên cho hs tìm hiểu nội dung bài tập 4
- Học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu lớp làm theo nhóm, làm ra giấy nháp
- Giáo viên thu giấy nháp của một vài nhóm
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
Hoạt động 2: chữa bài 2, 3 sbt
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 2 sbt
- Học sinh đọc nội dung bài toán
- Yêu cầu học sinh theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 3 sbt
- Học sinh đọc SGK
- 1 học sinh trả lời câu hỏi.
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thch.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
Bài tập 3 (tr4-SGK)
- Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ
d. Củng cố: (5')
- Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
e. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài toán trên.
- Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
5. Rút kinh nghiệm
tiết 43. bài 2. bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu
Lớp
Tổng số
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng
7
29
09/01/2013
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
b. Kỹ năng: Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
c. Thái độ: Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)
- Học sinh: thước thẳng.
3. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài giảng:
a. ổn định lớp (1')
b. Kiểm tra bài cũ: (6')
- Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm.
c. Bài mới:
T
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
15
6
Hoạt động 1: Lập bảng “Tần số”
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động 1: Chú ý
- Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
1. Lập bảng ''tần số''
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý:
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
d. Củng cố: (15')
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
e. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT
5. Rút kinh nghiệm
tiết 44: luyện tập
Lớp
Tổng số
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng
7
29
10/01/2013
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
c. Thái độ: Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng.
3. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài giảng:
a. ổn định lớp (1')
b. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
c. Luyện tập:
T
Hoạt động của thày và trò
Ghi bảng
12
12
10
Hoạt động 1: Chữa bài tập 8 sgk
- Giáo viên đưa đề bài tập 8 sgk.
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Hoạt động 2: Chữa bài tập 9 sgk
- Giáo viên đưa đề bài tập 9 sgk.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
Hoạt động 3: Chữa bài tập 7 sbt
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 sbt
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài theo nhóm
- Giáo viên thu kết quả của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT)
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)
d. Củng cố: (3')
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
e. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 45. bài 3. Biểu đồ
Lớp
Tổng số
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng
7
29
18/01/2013
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
b) Kỹ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
c) Thái độ: Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng
3. Phương pháp:
Vấn đáp, chia nhóm, thực hành.
4. Tiến trình bài giảng:
a. ổn định lớp (1')
b. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Học sinh lên bảng làm bài tập 4 tr4-Sbt
c. Bài mới:
T
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
2
15
5
Hoạt động 1: giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về biểu đồ đoạn thẳng
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK
- Học sinh chú ý quan sát.
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
- Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số - trục tung.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- Học sinh làm bài.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
- Học sinh: ta phải lập được bảng tần số.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
- Học sinh: ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và các tần số của chúng.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Học sinh nêu ra cách làm.
Hoạt động 2: Chú ý
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
1. Biểu đồ đoạn thẳng
?1
0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
d. Củng cố: (15')
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
- Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2)
e. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 46: luyện tập
Lớp
Tổng số
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng
7
29
19/01/2013
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức: Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
b) Kỹ năng: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
c) Thái độ: Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng.
3. Phương pháp:
Vấn đáp, chia nhóm, thực hành.
4. Tiến trình bài giảng:
a. ổn định lớp (1')
b. Kiểm tra bài cũ: (4')
? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
c. Bài mới :
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
14
8
12
Hoạt động 1: Chữa bài tập 12 sgk
- Giáo viên cho hs nghiên cứu bài tập 12
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Giáo viên thu kết quả của các nhóm
Hoạt động 2: Chữa bài tập 13 sgk
- Giáo viên cho hs làm bài tập 13
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Chữa bài tập 8 sbt
- Giáo viên cho hs làm bài tập 8 sbt
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV : cho hs nhận xét đánh giá , kết quả , cách trình bày .
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
d. Củng cố: (4')
- Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
- Chú ý tính toán cẩn thận chính xác , khi vẽ biểu đồ.
e. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 47: bài 4. số trung bình cộng
Lớp
Tổng số
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng
7
29
26/01/2013
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
b) Kỹ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
c) Thái độ: Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng
- Học sinh: bảng phụ, thước thẳng, bút dạ.
3. Phương pháp: Vấn đáp – Nhóm – Thực hành
4. Tiến trình bài giảng:
a.ổn định lớp (1')
b. Kiểm tra bài cũ: (')
c. Bài mới:
T
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
8
20
5
5
HĐ 1: Đặt vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình
- Cả lớp làm việc theo tổ
? Để kt xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào.
- Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ.
? Tính số trung bình cộng ntn?
- Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học.
HĐ 2: Tìm hiểu số TB cộng của dấu hiệu
- Giáo viên đưa bảng phụ bài toán tr17
- Học sinh quan sát đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
? Lập bảng tần số.
- 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.
Ta được số TB kí hiệu
- Học sinh đọc kết quả của .
- Học sinh đọc chú ý trong SGK.
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
- 3 học sinh nhắc lại
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài theo nhóm vào giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của số TB cộng
? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- Học sinh: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
- Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
HĐ 4: Tìm hiểu “Mốt” của dấu hiệu
- Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc ví dụ.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
- Học sinh: cỡ dép 39 bán được 184 đôi.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất.
Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
- Học sinh đọc khái niệm trong SGK.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán
?1
Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:250
* Chú ý: SGK
b) Công thức:
?3
?4
2. ý nghĩa của số trung bình cộng.
* Chú ý: SGK
3. Mốt của dấu hiệu.
* Khái niệm: SGK
c. Củng cố: (5')
- Bài tập 15 (tr20-SGK)
Giáo viên đưa nội dung bài tập , học sinh làm việc theo nhóm vào bảng phụ.
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c)
e. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
5. Rút kinh nghiệm
Tiêt 48: luyện tập
Lớp
Tổng số
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng
7
29
27/01/2013
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức: Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
c) Thái độ: Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
- Học sinh: máy tính, thước thẳng.
3. Phương pháp: Vấn đáp – Nhóm – Thực hành
4. Tiến trình bài giảng:
a. ổn định lớp (1')
b. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
- Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8)
c. Bài mới :
T
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
15
13
Hoạt động 1: Chữa bài 18 sgk
- Giáo viên đưa bài tập 18 sgk
- Học sinh quan sát đề bài.
? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
- Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
- Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK.
- Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
- Giáo viên đưa lời giải mẫu
- Học sinh quan sát lời giải trên bảng
Hoạt động 2: Chữa bài 19 sgk
- Giáo viên đưa bài 19 sgk
- Học sinh quan sát đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào giấy nháp.
- Giáo viên nháp của các nhóm và nhận xét
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
Chiều cao
x
n
x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 19 (tr23-SGK)
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
d. Củng cố: (7')
- Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
e. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại kiến thức trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
5. Rút kinh nghiệm
Tiết 49. ôn tập chương III
Lớp
Tổng số
Ngày soạn
Ngày giảng
HS vắng
7
29
29/01/2013
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức: Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
b) Kỹ năng:
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
c) Thái độ: Thấy được ý nghĩa của thống kê trong đời sống
2. Chuẩn bị:
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
ý
nghĩa của thống kê
trong đời sống
,mốt
X
Biểu đồ
Bảng tần số
Thu thập số liệu
thống kê
Điều tra về 1 dấu hiệu
3. Phương pháp: Vấn đáp – Nhóm – Thực hành
4. Tiến trình bài giảng:
a. ổn định lớp (1')
b. Kiểm tra bài cũ: (')
c. Ôn tập :
T
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
17
20
HĐ 1: Ôn tập lí thuyết
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì.
- Học sinh: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó.
- Học sinh: + Lập bảng tần số
+ Tìm , mốt của dấu hiệu.
? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì.
- Học sinh: Lập biểu đồ.
- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng.
- Học sinh quan sát.
? Tần số của một giá trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của gv
? Để tính số ta làm như thế nào.
- Học sinh trả lời.
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.
? Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống.
HĐ 2: Bài tập
- Giáo viên cho hs làm bài tập 20 sgk
? Đề bài yêu cầu gì.
- Học sinh:
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
+ Tìm
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh 1: Lập bảng tần số.
+ Học sinh 2: Dựng biểu đồ.
+ Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu.
I. Ôn tập lí thuyết
File đính kèm:
- giao an dai 7 ki 2 co on tap.doc