I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung).
- Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.
- Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng:
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.
- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ:
- Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Trò: Bảng nhỏ
77 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Năm 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ph©n phèi ch¬ng tr×nh §¹i sè 7
Häc k× I : ( 40 tiết)
4 tuần đầu x 3 tiết = 12 tiết
14 tuần cuối x 2 tiết = 28 tiết
TiÕt
Bµi d¹y
TiÕt
Bµi d¹y
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Chương 1: Số hữu tỷ, số thực
(22 tiết)
§ 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ.
§ 2. Cộng, trừ số hữu tỉ.
§ 3. Nhân, chia số hữu tỉ.
§ 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Luyện tập.
§ 5. Lũy thừa của một số hữu tỉ.
§ 6. Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp).
Luyện tập
§ 7. Tỉ lệ thức
§ 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Luyện tập
§ 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Luyện tập.
§ 10. Làm tròn số.
§11. Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai.
§12. Số thực.
Luyện tập.
Thực hành sử dụng máy tính bỏ túi
Ôn tập chương I.
Kiểm tra chương I
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Chương 2: Hàm số và đồ thị
(18 tiết)
§1. Đại lượng tỉ lệ thuận.
§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
Luyện tập
§3. Đại lượng tỉ lệ nghịch.
§4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Luyện tập
§5. Hàm số.
Luyện tập
§6. Mặt phẳng tọa độ.
Luyện tập.
§7. Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
Đồ thị của hàm số y = (a ≠ 0)
Ôn tập chương 2
Kiểm tra chương 2
Ôn tập học kỳ 1
Kiểm tra học kỳ 1 (Đại số và Hình học)
ph©n phèi ch¬ng tr×nh ®¹i sè 7
Häc k× II: (30 tiết)
4 tuần x 1 tiết = 4 tiết
13 tuần x 2 tiết = 26 tiết
TiÕt
Bµi d¹y
TiÕt
Bµi d¹y
41
42
43
44
45
46
47
48
49 50
51
52
Chương 3: Thống kê (10 tiết)
§ 1. Thu nhập số liệu thống kê, tần số.
Luyện tập
§ 2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
Luyện tập
§ 3. Biểu đồ
Luyện tập.
§ 4. Số trung bình cộng.
Luyện tập.
Ôn tập chương III.
Kiểm tra chương III.
Chương 4: Biểu thức đại số
(20 tiết)
§1. Khái niệm về biểu thức đại số.
§2. Giá trị của một biểu thức đại số.
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
§3. Đơn thức.
§4. Đơn thức đồng dạng.
Luyện tập.
§5. Đa thức.
§6. Cộng, trừ đa thức.
Luyện tập.
§7. Đa thức một biến.
§8. Cộng và trừ đa thức một biến.
Luyện tập.
§9. Nghiệm của đa thức một biến
Ôn tập chương IV.
Kiểm tra chương 4.
Kiểm tra Cuối năm (Đại số và Hình học)
Ôn tập cuối năm phần đại số.
Trả bài kiểm tra
Ngày soạn: 2/ 1/ 2013
CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
TIẾT 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung).
- Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.
- Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng:
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.
- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ:
- Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Trò: Bảng nhỏ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hđ 1: Đặt vấn đề: Thống kê là gì? (1’)
Gv: Giới thiệu như trong SGK/4 rồi vào bài mới
HĐ2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
Gv: Treo bảng 1; 2/4+5SGK
Hs: Quan sát 2 bảng và đọc toàn bộ phần 1/SGK sau đó trả lời các câu hỏi sau
Gv: Hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong lớp qua bài kiểm tra học kì I
Hs: Thống kê theo nhóm trên bảng nhỏ
1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
VD: Khi điều tra về số cây trồng được của một lớp trong dịp phát động phong trào “Tết trồng cây” người điều tra lập bảng 1 (bảng phụ)
+Thu thập số liệu:Việc làm của người điều tra về vấn đề được quan tâm
+Bảng số liệu thống kê ban đầu:Các số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng.
HĐ 3: Tìm hiểu dấu hiệu
Gv: Giới thiệu cho Hs hiểu rõ các thuật ngữ và kí hiệu của các thuật ngữ Dấu hiệu (X), đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu (x) số c ác giá trị của dấu hiệu (N)
Hs: Minh hoạ qua các ví dụ (theo các câu hỏi trong SGK)
2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp
+Dấu hiệu: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu (kí hiệu X; Y...)
+ở bảng 1 dấu hiệu X là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đợn vị điều tra
?3. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b)Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
+ Giá trị của dấu hiệu:Số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra (kí hiệu x)
+Dãy giá trị của dấu hiệu: Kí hiệu N
?4. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị
HĐ 4: Tần số của mỗi giá trị
Gv: Hướng dẫn Hs đưa ra định nghĩa tần số của một giá trị
Gv: Hướng dẫn Hs các bước tìm tần số theo cách hợp lí nhất
+ Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết tất cả các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại
Hs: Đọc phần chú ý/SGK
Gv: Nhấn mạnh
Không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số
3.Tần số của mỗi giá trị
?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là : 30 ; 35; 28; 50
?6. Có 8 đơn vị trồng được 30 cây
Có 2 đơn vị trồng được 28 cây
Có 3 đơn vị trồng được 50 cây
Có 7 đơn vị trồng được 35 cây
Tần số của giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (kí hiệu n).
?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau
28 : 2 35 : 7
30 : 8 50 : 3
*Chú ý: SGK/7
4. Củng cố
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 2/SGK
Hs: Quan sát – Thảo luận theo nhóm cùng bàn
Gv: Gọi đại diện vài nhóm trả lời tại chỗ
Hs: Các nhóm còn lại nhận xét bổ xung
Gv: Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi kết quả của bài lên bảng
Hs: Các nhóm cùng theo dõi và sửa sai
Hs: - Đọc phần đóng khung SGK/6
- Phân biệt được các kí hiệu X; x; N; n và hiểu được ý nghĩa của từng kí hiệu đó
4. Luỵện tập
Bài 2/7SGK
a)Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b)Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
c) 17 : 1 19 : 3 21 : 1
18 : 3 20 : 2
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần đóng khung/SGK
- Ghi nhớ các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n
- Làm các bài 1; 3; 4/7; 8 SGK
Ngày soạn: 9/ 1/ 2013
TIẾT 42:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu(X), giá trị của dấu hiệu(x) và tần số của chúng(n).
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
3. Thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Trò: Bảng nhỏ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là dấu hiệu? Giá trị của dấu hiệu?
- Tần số của mỗi giá trị là gì?
3. Bài mới
Hoạt động củaGV và HS
Nội dung
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SGK
Hs: Quan sát tìm hiểu đề bài sau đó trả lời từng ý vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn
Gv: Lưu ý Hs
Khi trình bày nên chia rõ từng bảng và trả lời ngắn gọn
Hs: Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng ý
Gv: Nhấn mạnh cần phân biệt rõ
- Số các giá trị
- Số các giá trị khác nhau
- Tần số của dấu hiệu
Bài 3/8SGK
a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ).
b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
+Đối với bảng 5:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 5
+Đối với bảng 6:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 4
c)Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,7; 8,5; 8,8
Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 5; 8; 2
+Đối với bảng 6:
Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5
Hs1: Đọc to đề bài tập 4/SGK
Hs2: Lên bảng trình bày
Hs: Còn lại cùng thực hiện vào vở và cho ý kiến nhận xét về bài của bạn trên bảng.
Bài 4/9SGK
a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp
Số các giá trị là 30
b)Số các giá trị khác nhau là 5
c)Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102
Tần số của các giá trị trên theo thứ tự lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SBT
Hs: Quan sát kĩ bảng dấu hiệu và trả lời
Gv: Bảng số liệu này còn thiếu gì? Vì sao?
Cần phải lập bảng như thế nào? Tại sao?
Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ
Gv: Hãy cho biết dấu hiệu của bảng là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó.
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Bài 3/4SBT
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) trong 1 xóm gồm 26 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi lại như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
56
61
95
74
66
98
53
+ Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền
+Phải lập danh sách các chủ hộ theo 1 cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được
+Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) của từng hộ.
+Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 75; 100; 85; 53; 40; 165; 47; 80; 93; 72; 105; 38; 90; 86; 120; 94; 58; 91; 56; 61; 95; 74; 66; 98
+Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 2; 2; 1 ;1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1
4. Củng cố
- Nhắc lại ý nghĩa của từng kí hiệu X, x, N, n
- Kĩ năng trả lời bài tập qua bảng dấu hiệu (thống kê ban đầu)
5. Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ lí thuyết ở tiết 41
- Làm bài 1; 2/SBT
- Đọc trước bài “Bảng tần số – Các giá trị của dấu hiệu”
Ngày soạn: 16/ 1/ 2013
TIẾT 43:
BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng
- Biết cách lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét
3. Thái độ
- Có ý thức chú ý đến một số cách thể hiện khác của bảng số liệu thống kê ban đầu
II.CHUẨN BỊ
- Gv: Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu
- Hs: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu ý nghĩa của các kí hiệu X; x; N; n của bảng số liệu thống kê ban đầu?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Đặt vấn đề
Gv: Đưa ra 1 bảng số liệu thống kê ban đầu với số lượng lớn các đơn vị điều tra và đặt vấn đề : Tuy các số liệu đã viết theo dòng và cột song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu, liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn gẽ hơn, hợp lí hơn để nhận xét dễ hơn không?
Bài mới
HĐ 2: Lập bảng “Tần số”
Phương tiện: bảng phụ có kẻ sẵn bảng 7 của bài 4/SGK
Gv: Đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn bảng 7 của bài 4/SGK
Hs: Quan sát và thực hiện ?1/SGK theo nhóm cùng bàn vào bảng nhóm
Gv: - Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- Sau đó Gv bổ sung vào bên phải, bên trái của bảng đó cho hoàn thiện và giới thiệu đó là bảng “Tần số”
1. Lập bảng “Tần số”
?1. Từ bảng 7 ta có
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số(n)
3
4
16
4
3
Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “Tần số”
+) Từ bảng 1 ta có:
Giá trị(x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N= 20
HĐ 3: Chú ý
Gv: Hướng dẫn Hs chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc”. Chuyển dòng thành cột
Hs: Cùng thực hành theo hướng dẫn trên của Gv
Gv: Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “Tần số”?
Hs: Đọc phần chú ý SGK/6
2. Chú ý
a)Có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang”
thành bảng “dọc”
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
b)Bảng “Tần số” giúp ta dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
4. Củng cố
Gv: Tổ chức cho Hs thực hiện trò chơi toán học theo nội dung bài tập 5/SGK
Hs: Thực hiện theo nhóm cùng bàn theo sự điều khiển của Gv
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6/SGK
Hs: Đọc kĩ đề bài và làm bài tại chỗ vào vở
- Dấu hiệu của bảng
- Lập bảng “Tần số”
- Nhận xét
+ Số con trong khoảng?
- Số gia đình có bao nhiêu con chiếm tỉ lệ cao nhất?
- Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hs: - Nêu cách lập bảng “Tần số”
- Lợi ích của việc lập bảng “Tần số”
3.Luyện tập
Bài 5/11SGK
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số(n)
2
1
3
2
1
1
5
3
6
1
3
1
Bài 6/11SGK
a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng “Tần số”
Số con(x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N = 30
b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm
xấp xỉ 23,3%
5. Hướng dẫn về nhà
- Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số”
- Làm bài 7; 8; 9/SGK và bài 4; 5; 6/SBT
Ngày soạn: 25/ 1/ 2013
TIẾT 44:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tiếp tục củng cố cho học sinh về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu, biết cách nhận xét. Biết cách từ bảng “Tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu.
3.Thái độ
- Có ý thức cẩn thận, chính xác khi lập bảng “Tần số”
II. CHUẨN BỊ
- Gv: Máy chiếu
- Hs: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất
1. Bảng “tấn số” là tên gọi tắt của:
A. Bảng số liệu thống kê ban đầu.
B. Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đưa đề bài lên máy chiếu.
Một HS đọc đề bài.
Lớp suy nghĩ, trả lời. 1hs lên bảng làm phần a)
1 hslên lập bảng “tần số”.
Nêu nhận xét.
GV nhận xét, cho điểm.
GV đưa BT 2 lên máy chiếu.
HS hoạt đông nhóm trong 3’
Các nhóm chấm chéo bài. Thang điểm: Phần a) 2 -2,
b) 3 -3
GV nhận xét kết quả, cho điểm các nhóm.
HS hoàn thành bài tập vào vở
GV đưa đề bài. HS quan sát, trả lời.
Một bạn lập bảng tần số như sau:
? Bạn đó lập đúng hay sai? Vì sao?
Hs trả lời giải thích.
GV nhận xét, chốt lại.
GV đưa đề bài 4
HS quan sát, trả lời.
1. Bài tập 1: (Bài 8 SGK-12)
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Bảng “Tần số”
Điểm số(x)
7
8
9
10
Tần số(n)
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
2.Bài tập 2: (Bài 9/12SGK)
a) Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút)
Số các giá trị là 35
b) Bảng “Tần số”
Thời gian(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét:
- Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút
- Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao
3. Bài tập 3
Chiêu cao của mỗi hs (x)
110
115
120
125
130
Tần số(n)
1
2
7
5
4
N = 30
4.Bài tập 4
Số cây gỗ khai thác trái phép mỗi năm của một khu rừng (x)
125
137
154
160
Tần số (n)
3
1
2
4
N = 10
a) Bảng trên cho ta biết những kiến thức gì?
b)Hãy lập một bảng số liệu thống kê ban đầu từ bảng tần số đó.
Hs nêu cách lập, cách kiểm tra đúng hay sai?
? em có suy nghĩ gì về nạn phá rừng hiện nay và hậu quả của nó? Bài học rút ra?
a) Dấu hiệu: Số cây gỗ khai thác trái phép mỗi năm của một khu rừng
Có 10 đơn vị điều tra, có 4 giá trị khác nhau của dấu hiệu,……
125 137 154 160 135
160 154 125 160 160
b)
4.Củng cố
Gv: Chốt lại vấn đề của bài
- Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu. Biết lập bảng “Tần số” theo hàng ngang cũng như theo hàng dọc và từ đó rút ra nhận xét
- Dựa vào bảng “Tần số” viết lại được bảng số liệu ban đầu
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Làm bài tập trong SBT.
Ngày soạn: 2/ 2/ 2013
TIẾT 45: BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng: - Biết cách dựng biểu độ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian
3.Thái độ : - Biết đọc các biểu đồ đơn giản
II. CHUẨN BỊ: Gv: Bảng phụ Hs: Bảng nhỏ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào?
- Nêu tác dụng của bảng đó.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Dựng biểu đồ đoạn thẳng - Phương tiện: bảng phụ
Gv: Cho Hs quan sát biểu đồ đoạn thẳng (cùng với bảng tần số đã có trong bài) trên bảng phụ
Hs: Quan sát dưới sự gợi ý của Gv để có thể tự nhận ra rằng : Để dựng được biểu đồ cần phải lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu ban đầu
Hs: Cùng dựng biểu đồ theo sự hướng dẫn của Gv
Gv: Lưu ý cho Hs
a) Độ dài đơn vị trên 2 trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị (x), trục tung biểu diễn tần số (n)
b) Giá trị viết trước, tần số viết sau
1. Biểu đồ đoạn thẳng
Với bảng “Tần số” được lập từ bảng 1
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
Ta dựng biểu đồ đoạn thẳng như sau:
2
3
7
8
n
x
50
35
30
28
0
HĐ 2: Chú ý - Phương tiện: bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ hình chữ nhật
Gv:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ hình chữ nhật và giới thiệu
- Các hình chữ nhật có khoảng cách sát nhau để nhận xét và so sánh
- Giới thiệu cho Hs đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ 1995 đến 1998)
- Trục hoành biểu diễn thời gian
- Trục tung biểu diễn diện tích bị phá
Gv: Yêu cầu Hs hãy nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật từ đó nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích rừng bị phá
2.Chú ý
Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng trong các tài liệu thống kê còn có biểu đồ hình chữ nhật .
Ví dụ: Sau đây là biểu đồ biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá được thống kê theo từng năm từ năm 1995 đến 1998(đơn vị trục tung: nghìn ha).
n
x
1995
1996
1997
1998
5
10
20
15
4.Củng cố luyện tập
Gv: Cho Hs lập bảng “Tần số” về điểm kiểm tra học kì I môn toán của lớp mình và cho biết
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
5
4
6
7
8
9
x
2
3
4
5
6
9
n
Hs1: Lên lập bảng “Tần số”. Nêu dấu hiệu của bảng và số các giá trị
Hs2: Lên biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
Hs: Còn lại cùng thực hiện vào vở
Gv: Kiểm tra và uốn nắn cách biểu diễn bằng biểu đồ của Hs
Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ
Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Bài 10/14SGK
Điểm kiểm tra toán (học kì I )của học sinh lớp 7c được cho bởi bảng sau
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
0
0
3
5
9
6
4
2
0
N=29
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì I) của học sinh lớp 7c
Số các giá trị là 29
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 11; 12; 13/SGK
Ngày soạn: 3/ 2/ 2013
TIẾT 46: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng “Tần số”
2. Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo
3. Thái độ: Học sinh biết tính tần suất và biết thêm biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm
II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ - Trò: Bảng nhỏ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài 11/14SGK
3. Bài mới
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài
Hs: Đọc và tìm hiểu đề bài
Gv: Căn cứ vào bảng 16 hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài
Hs1: Lên bảng làm câu a
Hs2: Lên bảng làm câu b
Hs: Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào vở bài tập
Gv: Cho Hs lớp nhận xét về kĩ năng vẽ biểu đồ của bạn
Gv: Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn yêu cầu từ biểu đồ biểu diễn lỗi chính tả trong 1 bài tập làm văn của các học sinh lớp 7c. Từ biểu đồ này hãy
a) Nhận xét
b) Lập lại bảng “Tần số”
Gv: Yêu cầu Hs đọc kĩ đề bài và làm bài theo nhóm cùng bàn
Hs: Các nhóm làm bài
Gv+Hs: Kiểm tra bài các nhóm. Biểu dương các nhóm làm tốt
Gv: So sánh với bài tập 12/SGK và bài tập vừa làm em có nhận xét gì?
Hs: Đó là 2 bài tập ngược nhau
Bài 12/14SGK
a) Lập bảng “Tần số”
(x)
17
18
20
25
28
30
31
32
(n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
0 17 18 20 25 28 30 31 32 x
n
3
2
1
Bài 2.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x
n
7
6
5
4
3
2
Từ biểu đồ đoạn thẳng trên ta có
a)Nhận xét: Có 7 học sinh mắc 5 lỗi
Có 6 học sinh mắc 2 lỗi
Có 5 học sinh mắc 3 lỗi và 8 lỗi
Đa số học sinh mắc từ 2 đến 8 lỗi
b)Bảng “Tần số”
(x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
(n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
Gv: Hướng dẫn Hs đọc bài đọc thêm/SGK
- Giới thiệu cho Hs cách tính “Tần
suất” theo công thức f =
- Chỉ rõ trong nhiều bảng “Tần số” có thêm dòng (cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm.
Gv: Giới thiệu cho Hs biểu đồ hình quạt và nhấn mạnh:Biểu đồ hình quạt là một hình tròn được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất
Bài đọc thêm:SGK
a)Công thức tính tần suất f =
Trong đó: N là số các giá trị
n là tần số của một giá trị
f là tần suất của giá trị đó
b)Biểu đồ hình quạt: SGK
Là một hình tròn được chia thành các hình quạt mà góc ở tâm của các hình quạt tỉ lệ với tần suất Sau đây là biểu đồ hình quạt biểu diễn kết quả phân loại học tập của học sinh khối 7 theo bảng 18/SGK
Trung
bình
Yếu
Kém
Giỏi
Khá
162o
72o
18o
18o
4. Củng cố luyện tập
- Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ
- Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Nêu công thức tính tần suất
- Nêu cấu tạo của biểu đồ hình quạt
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài
- Làm bài 13/SGK và bài 51/SBT
Ngày soạn: 10/ 2/ 2013
TIÊT 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2. Kĩ năng: - Biết tìm mốt của dấu hiệu
3. Thái độ: - Bước đầu thấy được ý nghĩa của mốt
II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ
- Trò: ôn lại quy tắc tìm số trung bình cộng (học ở tiểu học)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu quy tắc tìm số trung bình cộng ở Tiểu học.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài toán và bảng 19/SGK
Hs: Quan sát bảng và thực hiện các ?1; ?2; /SGK
Gv: Gọi Hs trả lời tại chỗ từng ? và ghi kết quả lên bảng sau khi đã sửa sai
Gv: Gợi ý
Lập bảng “Tần số”
Trả lời câu hỏi
Gv: Gắn bảng 20/SGK sau khi Hs đã trả lời xong các câu hỏi
Gv: Giải thích cho Hs rõ tích (x.n) và nêu cho Hs rõ một số nhận xét trong bảng 20.
Từ đó ta có công thức tính
Hs: Ghi nhớ các kí hiệu của công thức và ý nghĩa của chúng
Gv: Đưa ra tiếp bảng phụ có ghi sẵn bảng 21/SGK
Hs: Quan sát bảng và thực hiện tiếp ?3 và ?4/SGK
1Hs: Lên bảng thực hiện
Hs: Còn lại cùng làm vào vở
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Bài toán:
Điểm kiểm tra toán một tiết của học sinh lớp 7c được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau:
3
4
7
8
5
6
7
7
8
6
6
5
6
2
6
7
8
6
4
3
7
10
5
7
8
2
9
8
7
8
9
8
2
6
4
6
7
8
8
7
?1. Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra
?2. 250 (điểm) : 40 = 6,25 (điểm)
Điểm số (x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
3
3
4
5
6
7
9
10
2
2
3
3
8
9
8
1
6
6
12
15
48
63
72
10
N=40
Tổng 250
=
*Chú ý: SGK
b)Công thức
=
: Số trung bình cộng
x1 , x2 , ....., xk : Các giá trị khác nhau của dấu hiệu; N : Số các giá trị
?3.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
N=40
Tổng: 267
=
?4. Kết quả của bài kiểm tra toán lớp 7a cao hơn kết quả của bài kiểm tra toán lớp 7c
( 6,68 > 6,25)
Hoạt động 2: Ý nghĩa của số trung bình cộng
Hs: Đọc phần ý nghĩa/19 SGK
Gv:Giải thích cho Hs rõ từng chú ý
2. ý nghĩa của số trung bình cộng : SGK
* Chú ý : SGK
Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu
Gv: Đưa bảng 22/SGK lên bảng phụ và hỏi Hs
Cỡ dép nào được làm nhiều nhất?
Hs: Cỡ dép 39
Gv: Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt (M0 = 39)
3. Mốt của dấu hiệu
+ Là
File đính kèm:
- GA Dai so 7 HK 2MH.doc