Giáo án Đại số 7 - Năm học: 2011 - 2012

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi đều tra (cấu tạo, nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra hiểu ý nghĩa của cụm từ “Số các giá trị của dấu hiệu” “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.

2. Kĩ năng: Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu giá trị của nó. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được khi điều tra

3. Tư duy: Tư duy logic, tập sáng tạo.

4. Thái độ: Học tập nghiêm túc, say mê môn học.

II. Chuẩn bị:

1. Thầy: Bảng phụ: Bảng 1;2 (SGK.4-5)

2. Trò: Đồ dùng học tập

III. Phương pháp giảng dạy:

Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra: (Không kiểm tra)

2. Bài mới. Giáo viên đặt vấn đề vào chương thống kê và đặt vấn đề vào bài

 

doc69 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Năm học: 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Duyệt CM: Ngày soạn: ………………. Ngày giảng: ………………….. CHƯƠNG III: THỐNG KÊ TIẾT 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi đều tra (cấu tạo, nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra hiểu ý nghĩa của cụm từ “Số các giá trị của dấu hiệu” “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. 2. Kĩ năng: Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu giá trị của nó. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được khi điều tra 3. Tư duy: Tư duy logic, tập sáng tạo. 4. Thái độ: Học tập nghiêm túc, say mê môn học. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Bảng phụ: Bảng 1;2 (SGK.4-5) 2. Trò: Đồ dùng học tập III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: (Không kiểm tra) 2. Bài mới. Giáo viên đặt vấn đề vào chương thống kê và đặt vấn đề vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thu thập số liệu thống kê, bảng số liệu thống kê (10 phút) 1.1.- Học sinh đọc phần ví dụ 1.2.- ? GV: Nhận xét cấu tạo của bảng 1 Từ đó làm ?1 1.3.- Bảng 2 1.4.- Cách tiến hành điều tra? -Cấu tạo của bảng? Học sinh đọc phần 1 Học sinh làm ?1 Học sinh đọc phần tiếp theo 1. Thu thập số liệu thống kê bảng số liệu thống kê. VD: SGK/4 Bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu ?1 Hoạt động 2: Dấu hiệu (20 phút) 2.1.- ?2 GV: Vấn đề hay HTG mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu điều tra. Vậy dấu hiệu điều tra ở bảng 1 là gì? Mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra ?3 2.2.- GV Mỗi lớp trồng được 1 số cây ? Lớp 7B trồng được ? cây ? Lớp 9C trồng được? Cây Ta nói: 28; 30 là những giá trị của dấu hiệu. Vậy giá trị của dấu hiệu là gì? +Số các giá trị của dấu hiệu là gì? Kí hiệu +Dãy gía trị của dấu hiệu ? Trả lời ? 4 ?2 học sinh làm Học sinh trả lời Học sinh làm ?3 Học sinh trả lời HS: Trả lời ?4 2. Dấu hiệu a.- Dấu hiệu đơn vị điều tra: Bài ?2: số cây trồng được của mỗi lớp +Dấu hiệu: kí hiệu X +Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. Bài: ?3 Bảng 1 có 20 giá trị điều tra b.- Gía trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu +Giá trị của dấu hiệu: Là 1 số liệu ứng với 1 đơn vị điều tra +Số các giá trị của dấu hiệu bằng số đơn vị điều tra (N) +Dãy giá trị của dấu hiệu là dãy số liệu điều tra Bài ?4 : Có 20 giá trị. Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10 phút) ? Nêu cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu? Dấu hiệu điều tra? ? Đọc bài 2? ? Trả lời câu a, ? Lên bảng làm câu b,c, ? Lớp nhận xét? HS: Đọc bài 2 (SGK) HS: Trả lời HS: Lớp nhận xét Bài 2 (SGK. 7) a. Dấu hiệu: thời gian cần thiết đi từ nhà đén trường.Có 10 giá trị : N = 10 b. Có 5 giá trị khác nhau của dấu hiệu c. x =17; x = 19; x=18; x = 20; x = 21. 3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút) + Ôn bài kết hợp với SGK + Bài tập về nhà: 1; 2c; 3a,b (SGK.7-8). Duyệt CM: Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng: 07/01/2012 TIẾT 42: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu về lập bảng số liệu thống kê ban đầu, khái niệm về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu. Hiểu được khái niệm tần số; từ bảng số liệu tìm được giá trị, tần số của dấu hiệu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng xác định dấu hiệu, tần số, giá trị của dấu hiệu, phát triển tư duy liên hệ bài học với thực tế 3. Tư duy: Tư duy logic, tập sáng tạo. 4. Thái độ: Học tập nghiêm túc, đam mê môn học. II. Chuẩn bị: 1. Thầy : Bảng phụ: Bảng 1;2 (SGK.4-5) 2. Trò: Đồ dùng học tập III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1.- Kiểm tra: Kết hợp với bài mới. 2.- Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tần số (20 phút) GV: Cho HS làm bài ? 5; ? 6 -Học sinh đọc phần 3 GV: Giới thiệu tần số, các ký hiệu. Làm bài ?7 GV: Khi xác định tần số của 1 giá trị ta cần: +Quan sát dãy và tìm các giá trị khác nhau, nhỏ đến lớn +Đánh dấu vào số rồi đếm và ghi lại, kiểm tra dãy thừa số như thế nào? Chú ý: Kết luận Học sinh làm bài ?5 và ?6 Học sinh đọc HS: Lớp nhận xét Học sinh làm ?7 Học sinh đọc kết luận và chú ý 3. Tần số của mỗi giá trị ?5 có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50 ?6 giá trị 30 xuất hiện 8 lần giá trị 28 xuất hiện 2 lần giá trị 50 xuất hiện 3lần ta gọi tần số của giá trị 30 là 8 +Tần số: (SGK.6) +Kí hiệu: Gía trị của dấu hiệu là x tần số của giá trị là n ?7 Bảng 1 có 4 giá trị khác nhau x = 28 n = 2 x = 30 n = 8 x = 35 n = 7 x = 50 n = 3 +Kết luận: (SGK. 6) +Chú ý: (SGK. 7) Hoạt động 2: Củng cố - Luyện tập (15 phút) ? Dấu hiệu là gì? +Số các giá trị của dấu hiệu là gì? +Tần số của giá trị là gì? GV: Cho HS làm bài 3 (SGK) ? Đọc bài 3? ? Dấu hiệu chung cần tìm hiểu là gì? ? Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? ? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng? Học sinh trả lời các câu hỏi Học sinh đọc bài 3 Học sinh làm bài 3 HS: Lần lượt trả lời và lên bảng trình bày HS: Lớp nhận xét Bài 3 (SGK. 8) a.- Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 của học sinh lớp 7 b.- Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: Bảng 5: +Số các giá trị là 20 +Số các giá trị khác nhau là 5 Bảng 6: +Số các giá trị là 20 +Số các giá trị khác nhau là 4 c.- Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số: Bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8 Tần số lần lượt là: 2; 3; 8; 5; 2 Bảng 6 : 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 Tần số tương ứng là 3; 5; 7, 5 3. Hướng dẫn về nhà: (5 phút) + Ôn cách lập bảng số liệu ban đầu và tính tần số các giá trị. + Bài tập về nhà: 4 (SGK. 9). Duyệt CM: Ngày soạn: 06/01/2012 Ngày giảng: 09/01/2012 TIẾT 43: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng tần số là hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu. Nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về số liệu được dễ dàng hơn 2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống ban đầu và biết cách rút ra nhận xét từ bảng tần số. 3. Tư duy: Tư duy logic, tập sáng tạo. 4. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Bảng phụ: Bảng 8;9 (SGK. 10) 2. Trò: Đồ dùng học tập; làm bài tập. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: (5 phút) Bảng phụ: Thống kế số tem thư tặng bộ đội ghi ở bảng sau: Cho biết: - Số các giá trị của dấu hiệu - Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. 5 6 8 5 10 5 7 5 7 5 7 5 7 5 5 7 5 5 7 7 Đặt vấn đề có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu hay không? 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lập bảng tần số (10 phút) 1.1.- ?1 Đưa bảng 7 lên bảng phụ GV: Ta gọi là bảng PPTN của dấu hiệu hay là bảng tần số +Cho biết tổng tần số bằng bao nhiêu? Tổng tần số bằng N 1.2.- Từ bảng 1 Hãy lập bảng tần số? 1HS lên bảng Học sinh nhận xét bài của bạn 1 học sinh lên bảng làm 1.- Lập bảng “tần số” ?1 Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 Gọi là bảng tần số. Hoạt động 2: Chú ý. (15 phút) 2.1.- a.-Học sinh đọc -Chuyển bằng tần số của ?1 thành bảng dọc. -GV: Bảng dọc thuận lợi hơn cho việc tính toán. 2.2.- (b) Từ bảng 8 hãy nhận xét ? Số các giá trị là 20 có mấy giá trị khác nhau? - Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây? 30 cây? -Bảng tần số có lợi ích gì? 2.3.- Từ bảng số liệu thống ban đầu ta có thể thu gọn, thành bảng nào? -Bảng tần số có tác dụng gì? + Thu gọn bảng số liệu về tem thư bằng tần số? Học sinh đọc chú ý phần a HS: 1 học sinh lên bảng HS: Bảng tần số HS: Đọc kết luận trong SGK. 2.- Chú ý: a.- Bảng tần số dọc Giá trị (x) Tần số (n) 98 3 99 4 100 16 101 4 102 3 N = 30 Kết luận: SGK/10 Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) Bài tập: Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 to trung bình hàng năm 21 21 23 22 21 22 24 21 23 22 GV: Cho Hs làm bài 1nhiệt độ hàng năm của 1 thành phố được cho bởi bảng: Cho biết dấu hiệu? ? Số các giá trị? Lập bảng tần số? GV: Cho HS làm bài 6 (SGK) ? Quan sát bảng 11 và trả lời ? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? lập bảng tần số? ? Nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn? - Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc khoảng nào? HS: 1 em lên bảng lập bảng tần số HS: Lớp nhận xét, bổ xung Quan sát bảng 11 Dấu hiệu: Số con của các gia đình nông thôn từ 0 đến 4 HS: Lên bảng lập bảng tần số HS: Nêu nhận xét: Số gia đình có 2 con chiếm tỷ lệ cao nhất Giá trị (x) Tần số (n) 21 4 22 3 23 2 24 1 N = 10 Bài tập 6 (SGK 11): a, Dấu hiệu: Số con của các gia đình nông thôn - Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 0 2 1 4 2 17 3 5 4 2 N = 30 b, Số gia đình có 2 con chiếm tỷ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm 23,3% 3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) + Ôn bài kết hợp với SGK về cách lập bảng tần số. + Bài về nhà: 5; 7; 8 (SGK.11;12). Duyệt CM: Ngày soạn: 08/01/2012 Ngày giảng: 12/01/2012 TIẾT 44: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố, khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số, biết xác định dấu hiệu điều tra và nhận xét chung về các giá trị của dấu hiệu . 3. Tư duy: Tư duy logic, tập sáng tạo. 4. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Bảng phụ 2. Trò: Ôn cách lập bảng tần số III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: (Kết hợp trong bài mới) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (15 phút) GV: Cho HS lên bảng chữa bài 7 (SGK) GV: -Tần số là gì? ? Bảng tần số có thuận lợi như thế nào? ? Tổng tần số được tính như thế nào? HS: 1 em lên bảng chữa bài 7 HS trả lời. HS: Lớp nhận xét HS trả lời HS: Là tổng tần số của các giái trị. 1. Bài 7: (SGK. 11) a.- Dấu hiệu: Tuổi nghề Số các giá trị: 25. b.-Lập bảng tần số Giá trị (x) Tần số (n) 1 1 2 3 3 1 4 6 5 3 6 1 7 5 8 2 9 1 10 2 N = 25 Số các giá trị của dấu hiệu: 25 Số các giá trị khác nhau: 10 Giá trị lớn nhất: 10 Giá trị nhỏ nhất: 01 Giá trị có tần số lớn nhất: 4 Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút) GV: Cho HS làm bài 8 (SGK) Bài tập cho gì? Yêu cầu gì? GV: Cho HS làm bài 9 (SGK.12) ? Đọc bài? ? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? ? Lập bảng tần số? ? Lên bảng trình bày? ? Rút ra một số nhận xét từ bảng tần số? Học sinh đọc đề bài HS: 2 em lên bảng làm HS: Lớp nhận xét HS: Đọc bài toán HS: Thời gian giải toán của 35 HS HS: lên bảng lập bảng tần số HS: Rút ra nhận xét HS: Lớp nhận xét 2. Bài 8 (SGK.12): a.- Dấu hiệu: Điểm số đạt được sau mỗi lần ắn xạ thủ bắn được 30 phát b.- Lập bảng tần số. Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N=30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất : 7 - Điểm số cao nhất: 10 - Điểm 8; 9 chiếm tỷ lệ cao 3. Bài 9 (SGK.12) a, Dấu hiệu : Thời gian giải toán của 35 HS - Số các giá trị: 35 b, Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N = 35 Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) GV: Chốt lại: Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, lập bảng tần số, từ đó rút ra nhận xét. HS: Nghe GV củng cố 3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) + Ôn bài kết hợp với SGK, xem lại các bài tập đã chữa. + Bài tập về nhà:5;6;7 (SBT. 4). Duyệt CM: Ngày soạn: 13/01/2012 Ngày giảng: 16/01/2012 Tiết 45: BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số”. Biết đọc biểu đồ đơn giản. 3. Tư duy: Tư duy logic, tập sáng tạo. 4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Bảng phụ. 2. Trò: Đọc trước bài mới, bảng nhóm III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề hợp tác theo nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: (5p) - Từ bảng số liệu ban đầu ta có thể lập được bảng nào? Nêu tác dụng của bảng đó? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng (20 phút) GV: trở lại với bảng tần số lập từ bảng 1. - HS đọc và làm ?1? - Nhận xét bài làm? GV: Giới thiệu biểu đồ vừa dựng là một VD về biểu đồ đoạn thẳng. - Nêu các bước vẽ một biểu đồ đoạn thẳng? - Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng trên hãy rút ra nhận xét? GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu và bảng “Tần số” thì biểu đồ cũng cho ta một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. HS đọc ?1. 3 HS lần lượt lên bảng làm từng câu. HS: nhận xét bài làm. HS: Nêu các bước vẽ: - Dựng hệ trục tọa độ: trục hoành biểu diễn các giá trị x. Trục tung biểu diễn tần số n. - Vẽ các điểm có các tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó. - Vẽ các đoạn thẳng nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. HS: - Có 4 giá trị khác nhau: - Giá trị lớn nhất: 50 - Giá trị nhỏ nhất: 28 - Các giá trị 30 hoặc 35 là chủ yếu. 1. Biểu đồ đoạn thẳng - Bảng “Tần số” được lập từ bảng 1: Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N=20 - Biểu đồ đoạn thẳng: * Cách vẽ: (SGK – 13 Hoạt động 2: Chú ý (8 phút) - HS quan sát hình 2/SGK – 14? GV: giới thiệu biểu đồ hình chữ nhật. - Hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào? HS quan sát hình 2/SGK. HS: - Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị: nghìn ha. - Trục hoành: Biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến 1998. 2. Chú ý - Hình 2: là biểu đồ hình chữ nhật. Hoạt động 3. Củng cố - Luyện tập (10 phút) - Qua bài cần nắm những kiến thức nào? GV: Đưa bài toán lên bảng phụ - Đọc bài toán? Cho? Yêu cầu? - Cho biết lớp học không đồng đều? Vì sao? - Em cho biết điểm thấp nhất? Cao nhất? Nhiều nhất? - Nhận xét? Nêu cách tìm? GV: Chốt nội dung nhận xét gồm 3 loại. - Lập bảng tần số thực hiện qua mấy bước? - HS lên lập bảng tần số? - Nhận xét? Em hiểu x, n nghĩa? - Kiểm tra lại kết quả làm? - Từ biểu đồ đoạn thẳng lập bảng tần số làm như thế nào? GV: Chốt nôi dung bài toán. - Các bước vẽ biểu đồ. - Đọc bài toán - Vì có 3 loại. - HS trả lời - Nhận xét - 3 bước - HS lên bảng - HS nhận xét. Bài 8/SGK – 5. a/ Nhận xét: - Điểm thấp nhất là 2. - Điểm cao nhất là 10. - Số HS đạt điểm nhiểu nhất là 5; 6; 7. b/ Bảng “Tần số” x 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 1 3 3 5 6 8 4 2 1 3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài nắm chắc cách vẽ biểu đồ - Làm bài tập 11, 12/SGK – 14; 9, 10/SBT – 6. Hướng dẫn bài 11: Làm tương tự ? Duyệt CM: Ngày soạn: 15/01/2012 Ngày giảng: 02/02/2012 TIẾT 46: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “Tần số” và ngược lại, từ biểu đồ đoạn thẳng biết lập bảng “Tần số”. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc biểu đồ thành thạo, vẽ biểu đồ đoạn thẳng. 3. Tư duy: Tư duy logic, tập sáng tạo. 4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Bảng phụ. 2. Trò: Làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề hợp tác theo nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: (5 phút) - Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (15 phút) ? Yêu cầu HS chữa bài tập 11 ? Sử dụng kiến thức nào để giải? - HS chữa bài tập 11/SGK – 14? - Nhận xét bài làm của bạn? 1. Chữa bài tập: Bài 11/SGK – 14: Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) GV: Cho HS làm bài 12 (SGK.14) ? Căn cứ vào bảng 16 thực hiện các yêu cầu của đề bài? ? 2 em lên bảng thực hiện: 1 em lập bảng tần số, một em vẽ biểu đồ đoạn thẳng? ? Nhận xét bài làm của bạn? GV nhận xét, chốt lại cách giải. GV: Đưa bài tập : Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7A. Quan sát biểu đồ hãy: a, Nêu một vài nhận xét b, Lập lại bảng tần số GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trong 6 phut ? Đại diện nhóm trình bày? ? Nhóm khác nhận xét? GV: Chốt lại dạng bài: Từ biểu đồ đoạn thẳng ta có thể lập được bảng tần số ? Biểu đồ trên thuộc loại nào? ? Năm 1921, dân số nước ta là bao nhiêu? ? Sau bao nhiêu năm thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người? - Từ năm 1980 đến 1990 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? HS: Đọc bài 12 (SGK) HS: 2 em lên bảng làm bài 12 HS: Lớp làm vào vở HS: Lớp nhận xét, bổ xung HS: Thảo luận theo nhóm HS: Đại diện nhóm trình bày trên bảng HS: Nhóm khác nhận xét, bổ xung - HS đọc đề bài (Bảng phụ) HS: 16 triệu người HS: Sau 78 năm HS: tăng thêm 22 triệu người. 2. Luyện tập Bài 12/SGK. HS đọc đề bài 12/SGK. HS1: Lên bảng làm câu a. a/ Bảng “tần số” Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12 HS2: Lên vẽ biểu đồ đoạn thẳng. b/ Bài tập: HS hoạt động nhóm trình bày bài: a/ Có 7 HS mắc 5 lỗi. Có 6 HS mắc 2 lỗi. Có 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi. Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi. b/ Số lỗi (x) Tần số (n) 0 0 1 3 2 6 3 5 4 2 5 7 6 3 7 4 8 5 9 3 10 2 N = 40 Bài 13/SGK – 15: Biểu đồ trên thuộc loại: Biểu đồ hình chữ nhật. a/ Năm 1921: Dân số nước ta là 16 triệu người b/ Sau 78 năm thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người. c/ Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút) ? Nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình đoạn thẳng? GV: Từ biểu đồ phải biết nêu các nhận xét và lập được bảng tần số HS: Nêu lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng 3. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại bài, xem lại các bài tập đã chữa - Đọc bài đọc thêm (SGK.15) - BTVN : 10; 11 (SBT.15) Duyệt CM: Ngày soạn: 3/2/2012 Ngày giảng: 6/2/2012 TIẾT 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để đại diện cho 1 dấu hiệu trong 1 số trường hợp để so sánh. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng, tìm mốt của dấu hiệu. 3. Tư duy: Tư duy logic, tập sáng tạo. 4. Thái độ: HS tìm hiểu được ý nghĩa số trung bình cộng trong thực tế. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Bảng phụ. 2. Trò: Đọc trước bài mới, bảng nhóm III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề hợp tác theo nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra : (5 phút) (Bảng phụ 19).- Hãy lập bảng “Tần số” theo cột dọc? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu (15 phút) ? HS làm ?1? ? HS làm ?2 ? Ngoài cách trên, dựa vào bảng “Tần số” ta có thể tính điểm trung bình theo cách nào khác không? ? HS tính các tính x, n? ? Tìm tổng của các tích vừa tìm được? ? Tính điểm trung bình của lớp? GV: - Hướng dẫn HS kẻ thêm 2 cột ở bảng “Tần số” - Giới thiệu ký hiệu: là số trung bình cộng của dấu hiệu (Gọi tắt là số trung bình cộng). GV: Giới thiệu nội dung chú ý (SGK – 18) ? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu? GV: Giới thiệu công thức. ? Trong bài tập trên thì k bằng bao nhiêu? ? HS làm ?3 (Bảng phụ)? ? HS trả lời ?4? HS: Có 40 HS. HS: 250 : 40 » 6,25 HS: lấy mỗi điểm nhân với tần số tương ứng rồi cộng các tích đó lại và chia cho 40. HS tính các tính x, n. HS: 250. HS: »6,25 HS đọc nội dung chú ý. HS: Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu. HS: k = 9 HS lên bảng làm ?3: HS trả lời ?4: Kết quả của lớp 7A cao hơn. 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a/ Bài toán: Điểm số (x) Tần số (n) Tích (x.n) 2 3 6 » 6,25 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N=40 Tổng 250 * Chú ý: (SGK – 18) b/ Công thức: Trong đó: x1, x2,…,xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu. n1, n2,…,nk là k tần số tương ứng. N là số các giá trị. Hoạt động 2: Ý nghĩa của số trung bình cộng (7 phút) ? Để so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán nói trên của 2 lớp 7C và 7A, ta căn cứ vào đâu? GV: Hay chính là ta so sánh số trung bình cộng của dấu hiệu. Số trung bình cộng trong trường hợp này được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt khi ta muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. ? HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng? GV: Xét dấu hiệu X ? Hãy tính số trung bình cộng của giá trị X? GV: giới thiệu nội dung chú ý thứ nhất. ? Số 6,25 có là giá trị nào của dấu hiệu được nêu trong bảng 20 không? ? HS đọc nội dung chú ý? HS: Ta căn cứ vào việc so sánh điểm trung bình kiểm tra môn toán của 2 lớp. HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng. HS: HS: số 6,25 không là giá trị nào của dấu hiệu được nêu trong bảng 20. HS đọc nội dung chú ý. 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng * Ý nghĩa: (SGK – 19) * Chú ý: (SGK – 19) Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu (8 phút) GV: Giới thiệu nội dung VD (Bảng 22 - Bảng phụ). ? Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? GV: Điều mà cửa hàng quan tâm là cỡ dép nào bán được nhiều nhất, trong trường hợp này cỡ đó (cỡ 39) sẽ là “đại diện” chứ không phải là số trung bình cộng của các cỡ. ? Trong bảng “Tần số” 22, giá trị nào có tần số lớn nhất? GV: Giá trị 39 với tần số lớn nhất được gọi là mốt của dấu hiệu. ? Thế nào là mốt của dấu hiệu? GV: giới thiệu ký hiệu: M0. ? Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng 20? GV: trường hợp này được gọi là đa mốt. HS: cỡ 39. HS: giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184. HS: Nêu khái niệm mốt. HS: Mo = 7; 8 3. Mốt của dấu hiệu * Khái niệm: (SGK – 19) * VD: Bảng 22: Mo = 39 Bảng 20: Mo = 7; 8 Hoạt động 3. Luyện tập - Củng cố (8 phút) ? Nghiên cứu bài toán? ? Bài toán cho? Yêu cầu? ? Tìm dấu hiệu? ? Nhận xét? Dựa vào đâu tìm dấu hiệu? ? Có bao nhiêu Giá trị ? Nêu cách tìm? ? Tìm số trung bình cộng? ? Tìm mốt? GV: chốt nội dung bài toán. ? Qua bài cần nắm kiến thức nào? - Nghiên cứu - HS tìm dấu hiệu - HS nêu cách tìm - HS trả lời Bài 15/SGK - 20 a/ - Dấu hiệu cần tìm là: “tuổi thọ” của 1 loại bóng đèn. - Có N = 50 giá trị. b/Số trung bình cộng c/ Mo = 1180 3. Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Học bài. - Bài tập: 14 – 19/SGK – 20. Hướng dẫn bài 19: áp dụng công thức - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập Duyệt CM: Ngày soạn: 4/2 2012 Ngày giảng: 9/2/ 2012 TIẾT 48: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách tính “Tần số” và tính số trung bình cộng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. 3. Tư duy: Tư duy logic, tập sáng tạo. 4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán và trình bày bài II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Bảng phụ, 2. Trò: Làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm III. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, luyện tập thực hành, phát hiện giải quyết vấn đề hợp tác theo nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: (5 phút) - Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức tính? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (15 phút) ? Chữa bài tập 17/SGK – 20? ? Nhận xét bài làm? GV nhận xét, đánh giá. HS: chữa bài 17/SGK. HS: nhận xét bài làm 1. Chữa bài tập Bài 17/SGK – 20: a/ b/ Mo = 8 Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút) - HS đọc bài 13/SBT – 6(Bảng phụ)? ? HS nêu cách tính? ? 2 HS lên bảng làm bài? ? Nhận xét bài làm? ? Nhận xét kết quả và khả năng của từng người? - HS đọc đề bài 11/SGK – 6? - HS hoạt động nhóm làm bài? - Đại diện nhóm trình bày bài? ? HS đọc đề bài 18/SGK - 21?(bảng phụ)? ? Bảng này có gì khác so với bảng “Tần số” đã biết? GV: Đây là bảng phân phối ghép lớp. GV: Hướng dẫn HS tính (như SGK). ? HS tính giá trị trung bình của từng khoảng ? Tính giá trị trung bình của dấu hiệu? - Nhậ xét bài làm? HS đọc đề bài 13/SBT. HS: Tính số trung bình cộng các điểm bắn của mỗi xạ thủ và rút ra nhận xét. 2 HS lên bảng làm bài. HS: Nhận xét bài làm. HS: trả lời miệng câu b. HS đọc đề bài 11/SBT. HS hoạt động nhóm: Giá trị (x) Tần số (n) Tích (x.n) 17 3 51 18 5 90 19 4 76 20 2 40 21 3 63 22 2 44 24 3 72 2

File đính kèm:

  • docgiao an so hoc 7 hay ca nam hoc.doc