Giáo án Đại số 7 - Năm học: 2012 - 2013

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

+ Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

2. Kỹ năng:

+ Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra

 

doc64 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 - Năm học: 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 04/01/2013 Tiết: 41 Ngày dạy: 07/01/2013 Chương III : THỐNG KÊ BÀI 1: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 2. Kỹ năng: + Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 trang 4, bảng 2 trang 5, bảng 3 trang 7 và phần đóng khung trang 6 SGK. - Học sinh : SGK, Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu GV-Treo bảng phụ ghi bảng 1 trang 4 SGK và nói: Khi điều tra về số cây của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người ta lập được bảng dưới đây: HS-Quan sát bảng 1 trên bảng phụ. GV-Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu được ghi lại trong bảng số liệu thống kê ban đầu. HS-Lắng nghe để hiểu được thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu. GV-Dựa vào bảng trên em hãy cho biết bảng gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ? -Cho thực hành theo nhóm hai bàn: Hãy thống kê điểm kiểm tra HK I môn toán của tất cả các bạn trong nhóm. -Cho một vài nhóm báo cáo. -Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. Cho xem bảng 2. 1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: -Ví dụ 1 (bảng 1): Số liệu thống kê ban đầu về số cây trồng được của mỗi lớp. -?1: Bảng 1 gồm 3 cột: số thứ tự, lớp, số cây trồng. -Thực hành: -Xem bảng 2: Thấy được cấu tạo có khác bảng 1, 6 cột phù hợp với mục đích điều tra. -Ví dụ 2 (bảng 2): Dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 Hoạt động 2: Dấu hiệu GV -Yêu cầu làm ?2 +Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? HS +Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. GV +Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì? HS +Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp. -Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. GV-Yêu cầu làm ?3: trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? HS -Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. -Yêu cầu đọc và trả lời ?4. +Đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.. 2.Dấu hiệu: a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra: -Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện tượng cần quan tâm, Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y,… b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: -Giá trị của dấu hiệu: là số liệu ứng với 1 đơn vị điều tra. Số các giá trị của dấu hiệu = Số cá đơn vị điều tra (N) -Bảng 1: Dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột 3 -?4: Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị GV-Yêu cầu HS làm ?5; ?6. -Gọi 2 HS trả lời. HS +?5: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là : 28; 30; 35; 50. +?6: GV -Hướng dẫn HS đọc định nghĩa tần số. -Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của giá trị (n) với số các giá trị (N). -Yêu cầu HS làm ?7 -Yêu cầu trả lời tiếp câu c BT 2/7 SGK. -Hướng dẫn cách kiểm tra: So sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra có bằng nhau không ? -Cho HS đọc chú ý trang 7. -Yêu cầu đọc phần đóng khung SGK. a)Ví dụ: Bảng 1 -Có 4 số khác nhau: 28; 30; 35; 50. -Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Gọi 8 là tần số của giá trị 30 -……..28 ………… 2 …… ….. 2 …………………...28 b) Định nghĩa tần số: -Số lần xuất hiện của một giá trị. -Kí hiệu:+Giá trị của dấu hiệu : x +Tần số của giá trị : n +Số các giá trị : N +Dấu hiệu: X 4.Chú ý: SGK -Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số. -Bảng có thể chỉ ghi giá trị. 4. Luyện tập củng cố : -Cho làm BT: Cho bảng số HS nữ của 12 lớp trong trường THCS: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ? b)Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của từng giá trị đó? Trả lời : a)Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp; Số tất cả các giá trị của dấu hiệu : 12. b)Các giá trị khác nhau: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài và làm bài tập 1, 3 SGK. Trang 7, 8. ™**************************™&˜**************************˜ Tuần: 21 Ngày soạn: 11/01/2013 Tiết: 42 Ngày dạy: 14/01/2013 LUYỆN TẬP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. 2. Kỹ năng: + Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án. - Học sinh : SGK, máy tính bỏ túi, làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : +Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? +Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: LUYỆN TẬP GV -Cho HS làm BT 3/8 SGK -GV đưa ra đề bài tập 3 và bảng 5, bảng 6/8 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. HS -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT. GV -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời. HS -Các HS khác bổ sung, sửa chữa. GV-Cho HS làm BT 4/9 SGK. -GV đưa ra đề bài bảng 7/9 SGK: a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó? b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng? GV: -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT. -Các HS khác bổ xung, sửa chữa. GV -Cho HS làm BT 3/4 SBT. -Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. -1 HS đọc to đề bài 3/4. Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau; -Treo bảng phụ. -Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lâp bảng như thế nào? -Bảng này phải lập như thế nào? -Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT sau: Hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số của chúng trong khẩu hiệu sau: “Ngàn hoa việc tốt dâng lên Bác Hồ”. I.Luyện tập: 1.BT 3/8 SGK: a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi hs (nam, nữ). b)Với bảng 5: Số các giá trị là 20, số các giá trị khác nhau là 5. Với bảng 6: Số các giá trị khác nhau là 20, số các giá trị khác nhau là 4. 2.BT 4/9 SGK: Bảng 7 a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30. b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c)Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3. 3.BT 3/4 SBT: a)Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền. b)Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được. -Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165. Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1. N G A H O V I 4 2 4 2 3 1 1 E C T D L B 2 2 2 1 1 1 4.BT : 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: -Học kỹ lí thuyết ở tiết 41. -BTVN: Lập bảng thống kê về kết quả thi học kỳ môn toán của cả lớp, trả lời câu hỏi: Dấu hiệu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu? Nêu các giá trị khác nhau và tần số của chúng? - Soạn trước bài 2: BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. ™**************************™&˜**************************˜ Tuần: 22 Ngày soạn: 18/01/2013 Tiết: 43 Ngày dạy: 21/01/2013 BÀI 2: BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn 2. Kỹ năng: + Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án. - Học sinh : SGK, máy tính bỏ túi, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 - Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây. Cho biết: + Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. + Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. 3. Bài mới: -ĐVĐ: Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Lập bảng “tần số” -Treo bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK . -Quan sát bảng 7 trên bảng phụ. -Yêu cầu làm ?1 theo nhóm - Lập bảng theo yêu cầu ?1 -Cho một vài nhóm báo cáo. -Vài nhóm đứng tại chỗ trình bày nội dung bảng. -GV bổ xung thêm vào bên phải và bên trái bảng cho đầy đủ. -Nói : Ta có bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu gọi tắt là bảng “tần số” -Trở lại bảng 1, yêu cầu lập bảng “tần số”. -Cá nhân lập bảng tần số từ bảng 1. 1.Lập bảng “tần số”: ?1: x 98 99 100 101 102 n 3 4 16 4 3 N=30 x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 N=20 Bảng 8 -Bảng tần số còn được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Hoạt động 2: Chú ý -Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột như SGK. -Hỏi: Tại sao ta phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số” ? -Trả lời: Bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị 1 cách dễ dàng, nhiều thuận lợi trong tính toán. -Cho đọc chú ý b SGK. -Cho đọc phần ghi nhớ SGK 2.Chú ý: a) Có thể chuyển thành bảng “dọc” b) Bảng tần số giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. Hoạt động 3: Bài 1: Từ bảng 5 ta có bảng tần số sau: x 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8 n 2 3 8 5 2 N=20 Từ bảng 6 ta có bảng tần số sau: x 8,7 9,0 9,2 9,3 n 3 5 7 5 N=20 4. Luyện tập củng cố - Cho HS lập bảng tần số từ bảng 5 và bảng 6. - 2 HS lên bảng lập bảng tần số theo yêu cầu. - Cả lớp chia làm hai nhóm: Nhóm 1 lập bảng tần số từ bảng 5, nhóm 2 lập bảng tần số từ bảng 6 - Yêu cầu làm BT 6/11 SGK. - Cho đọc to đề bài. - Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần số” - Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể sẵn của GV trên bảng. - Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của BT. - GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con. BT 6/11 SGK: a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng “tần số” x 0 1 2 3 4 n 2 4 17 5 2 N=30 b)Nhận xét: -Số con của các g.đình trong thôn từ 0 Þ 4. -Số gia đình có 2 con là chủ yếu. -Số gia đình có trên 3 con chiếm 23,3% 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu, thông qua bảng tần số rút ra được nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. - BTVN: Số 4, 5, 6/4 SBT. ™**************************™&˜**************************˜ Tuần: 23 Ngày soạn: 25/01/2013 Tiết: 44 Ngày dạy: 28/01/2013 LUYỆN TẬP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kỹ năng: + Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. + Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án. Bảng phụ bài tập - Học sinh : SGK, máy tính bỏ túi, làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Yêu cầu chữa BT 5/4 SBT. Số HS nghỉ học (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N = 26 Câu 2: Yêu cầu chữa bài tập 6/4 SBT. Số lỗi chính tả (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung -Cho HS làm BT 8/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 13/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: -Gọi 2 HS trả lời các câu a, b. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời. -Cho HS làm BT 9/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 14/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu? b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. -Cho HS tự làm cá nhân. -Sau đó kiểm tra bài làm của 1 số em. * Kết luận: Trong giờ luyện tập hôm nay, các em đã biết: Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cộtdọc và từ đó rút ra nhận xét. Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu. 1. BT 8/12 SGK: a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng “tần số”: Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7. Điểm số cao nhất: 10. Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao. 2. BT 9/12 SGK: a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (ph). Số các giá trị 35. b) Bảng “tần số” Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút. Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Học kỹ lí thuyết ở tiết 43. - BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. - Đọc trước bài 3: “Biểu đồ”. ™**************************™&˜**************************˜ Tuần: 24 Ngày soạn: 15/02/2013 Tiết: 45 Ngày dạy: 18/02/2013 BÀI 3: BIỂU ĐỒ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kỹ năng: + Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. + Biết đọc các biểu đồ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án. Bảng phụ. - Học sinh : SGK, máy tính bỏ túi, làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : -Câu 1: +Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? + Nêu tác dụng của bảng đó. -Câu 2 (Đưa lên bảng phụ): Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (ph) của 35 CN trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 + Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? + Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét? 3. Bài mới: - ĐVĐ: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Đó là một biểu đồ đoạn thẳng. Tiết này ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng -Trở lại bảng “tần số” lập từ bảng 1 cùng làm ?1 với HS. -Yêu cầu làm ?1 đọc từng bước và làm theo. -Đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng: -Trả lời: +Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ. +Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ đọ đã cho trong bảng. +Bước 3:Vẽ các đoạn thẳng -Lưu ý: +Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n. +Giá trị viết trước, tần số viết sau. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. -Cho làm bài tập 10/14 SGK 1.Biểu đồ đoạn thẳng: ?1: -BT 10.14 SGK: +Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán HKI của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị 50. +Biểu đồ đoạn thẳng. Hoạt động 2: Chú ý -Đưa biểu đồ hình chữ nhật lên bảng phụ. Nêu như SGK -Xem hình 2 SGK. -Đọc chú ý SGK. -Đọc phần ghi nhớ SGK. 2.Chú ý: Ngoài ra còn biểu đồ hình chữ nhật. 4. Củng cố: - Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? - Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. - Yêu cầu làm BT 8/5 SBT. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại bài. - BTVN: Số11, 12/14 SGK,; 9, 10/ 6 SBT. - Đọc bài đọc thêm (tr.15, 16 SGK). Xem trước phần luyện tập. ™***************************™&˜**************************˜ Tuần: 24 Ngày soạn: 15/02/2013 Tiết: 46 Ngày dạy: 18/02/2013 LUYỆN TẬP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Học sinh nắm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ. 2. Kỹ năng: + Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ. + Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án. Bảng phụ. - Học sinh : SGK, làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 12. - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Đại diện 1 nhóm lên làm. - Nhóm khác nhận xét. - Giáo viên hs đọc bài tập 13. - Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK. - Yêu cầu học sinh trả lời miệng - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 8. - Học sinh suy nghĩ làm bài. - Giáo viên cùng học sinh chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Bài tập 12 (tr14-SGK) a) Bảng tần số x 17 18 20 28 30 31 32 25 n 1 3 1 2 1 2 1 1 N=12 b) Biểu đồ đoạn thẳng 0 x n 3 2 1 32 31 30 28 20 25 18 17 Bài tập 13 (tr15-SGK) a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người . c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người Bài tập 8 (tr5-SBT) a) Nhận xét: - Số điểm thấp nhất là 2 điểm. - Số điểm cao nhất là 10 điểm. - Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8 b) Bảng tần số x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 0 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N 4. Củng cố: - Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK) - Đọc Bài 4: Số trung bình cộng ™***************************™&˜**************************˜ Tuần: 25 Ngày soạn: 22/02/2013 Tiết: 47 Ngày dạy: 25/02/2013 BÀI 4: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. 2. Kỹ năng: + Biết tính thành thạo số trung bình cộng của dấu hiệu, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. + Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án. Bảng phụ. - Học sinh : SGK, soạn bài mới. Bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1 : GV: Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung bài toán trang 17/ SGK. Yêu cầu học sinh làm ?1 HS: Làm ?1 – cá nhân tại chỗ. GV: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2. ? Lập bảng tần số. ? Nhân số điểm với tần số của nó. HS: học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc) GV: Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số. ? Tính tổng các tích vừa tìm được. ? Chia tổng đó cho số các giá trị. Ta được số TB kí hiệu HS: Học sinh đọc kết quả của HS: Học sinh đọc chú ý trong SGK. ? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu. GV: Gọi 3 học sinh nhắc lại. GV: Ghi công thức TQ ... HS: Tiếp tục làm ?3 – làm nhóm GV: Gọi 1 đại diện nhóm lên trình bày kết quả hoạt động (bảng nhóm), cả lớp nhận xét bài làm của nhóm và trả lời ?4. HĐ 2 : HS: Làm cá nhân tại chỗ. GV: Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu. HS: Trả lời cá nhân sau đó đọc chú ý trong SGK. GV: Nhấn mạnh ý nghĩa và các chú ý .... - Không nên dùng số trung bình cộng để làm đại diện vì độ lệch giữa các giá trị quá lớn. - minh hoạ một số ví dụ cụ thể. HĐ 3 : GV: Đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ. ? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất. ? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 HS: Trả lời tại chỗ GV: Do cỡ dép 39 có tần số bán được nhiều nhất (....) nên ta gọi ... là mốt của dấu hiệu. Vậy em hiểu mốt của dấu hiệu là gì? HS: Trả lời cá nhân tại chỗ sau đó đọc khái niệm/ SGK HS: Làm một số VD vận dụng .... 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu. a) Bài toán ?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. ?2 Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N = 40 Tổng: 250 Chú ý: Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thay thế bằng tích của điểm số ấy với số bài có cùng điểm số như vậy (tức tích của giá trị với tần số của nó). b) Công thức: - Cả lớp làm bài theo nhóm . ?3 ?4 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. * Ý nghĩa: Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. Chú ý: - Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó. - Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu. 3. Mốt của dấu hiệu. Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt. Khái niệm: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là Mo. 4. Củng cố: - Bài tập 15 (tr20-SGK) Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình, học sinh làm việc theo nhóm vào giấy trong. a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 1040 21240 8330 N = 50 Tổng: 58640 c) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học theo SGK - Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK) - Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT) ™**************************™&˜**************************˜ Tuần: 25 Ngày soạn: 22/02/2013 Tiết: 48 Ngày dạy: 25/02/2013 LUYỆN TẬP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Ôn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) 2. Kỹ năng: + Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án. Bảng phụ. - Học sinh : SGK, soạn bài mới. Bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68) - Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ - Học sinh quan sát đề bài. ? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết. - Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp. - Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK. - Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả. - Giáo viên đưa lời giải mẫu. - Học sinh quan sát lời giải trên bảng phụ. - Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ - Học sinh quan sát đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm - Đại diện 1 nhóm lên bảng - Cả lớp nhận xét. Bài tập 18 (tr21-SGK) Chiều cao x n x.n 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 Bài tập 9 (tr23-SGK) Cân nặng (x) Tần số (n) Tích x.n 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 24 25 28 15 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 2 2 96 148,5 204 210 288 185 285 97,5 340 20,5 189 21,5 23,5 24 25 56 30 N=120 2243,5 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính - Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu: Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau: 6 3 8 5 5 5 8 7 5 5 4 2 7 5 8 7 4 7 9 8 7 6 4 8 5 6 8 10 9 9 8 2 8 7 7 5 6 7 9 5 8 3 3 9 5 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu. c) Tìm mốt của dấu hiệu. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức trong chương - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK. - Làm bài tập 20 (tr23-SGK)

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 7 HKII(1).doc
Giáo án liên quan