I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với .
2. Kỹ năng
- Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thước thẳng.
2. Học sinh: Thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP
- PPDH một khái niệm.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
13 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 Tiết 1 Bài 1 Tập hợp Q các số hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Số hữu tỉ - Số thực
Ngày soạn: 17/8/2012
Ngày giảng: 20/8/2012(7a,B)
Tiết 1 - Đ1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với .
2. Kỹ năng
- Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng.
2. Học sinh: Thước thẳng.
III. Phương pháp
- PPDH một khái niệm.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
IV. tổ chức giờ học
Hoạt động 1. Khởi động/ mở bài
2'
*MT:
*ĐDDH: Thước thẳng.
*Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
- GV giới thiệu nội dung chương 1 và đặt vấn đề vào bài mới như phần mở bài SGK-tr4.
- HS nghe và quan sát.
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm số hữu tỉ
10'
*MT: - Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với .
*ĐDDH: Thước thẳng.
*Cách tiến hành:
- Giả sử ta có các số: a; 3; - 0,5, 0;
- Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
- Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
(Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu…)
- GV: ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
như vậy các số: 3, - 0,5, 0; ; đều là số hữu tỉ.
- Vậy thế nào là số hữu tỉ?
- GV thông báo tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q.
- GV yêu cầu HS làm
Vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ?
- GV yêu cầu HS làm
-Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q?
- GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp (trong khung SGK-tr4)
1. số hữu tỉ
- HS lên bảng viết.
…
…
=…
Các số: 3; - 0,5, 0; đều là số hữu tỉ.
Tổng quát:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với .
Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q.
các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ ví nó viết được dưới dạng phân số.
Số nguyên a là số hữu tỉ. Vì mọi số nguyên a đều viết được dưới dạng phân số với mẫu số bằng 1.
- HS:
Hoạt động 3. biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
10'
*MT: - Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
*ĐDDH: Thước thẳng.
*Cách tiến hành:
- Y/c HS hoạt động cá nhân làm trong 2ph.
- GV giới thiệu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Cho HS tự làm ví dụ 2(SGK-tr6)
Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- GV nhấn mạnh: Trước hết phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương.
- Y/c 1HS lên bảng làm.
- GV kết luận: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
2. biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Ví dụ 1:(SGK-tr5)
Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm 0 và cách đều điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới.
- HS tự làm Ví dụ 2:
Hoạt động 4. so sánh hai số hữu tỉ
10'
*MT: - Biết so sánh hai số hữu tỉ chủ yếu bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sáng hai phân số đó.
*ĐDDH:
*Cách tiến hành:
- Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
- Y/c HS hoạt động cá nhân làm trong 3ph.
- Y/c 1HS lên bảng làm.
- GV giới thiệu mối quan hệ của hai số hữu tỉ x, y bất kì như SGK.
- GV đưa ra ví dụ1.(SGK-tr6)
So sánh hai số hữu tỉ - 0,6 và .
- HD: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số có cùng mẫu dương.
- Y/c 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét và kết luận.
Khi so sánh tử với nhau, ta đồng thời viết cả điều kiện mẫu dương.
- GV đưa ra ví dụ 2. (SGK-tr6)
- Y/c HS làm tương tự như ví dụ 1.
- GV thông báo về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm như SGK.
- Y/c HS thảo luận nhóm làm
- Y/c đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét chéo và kết luận.
3. so sánh hai số hữu tỉ
.
Vì -10 > -12 nên
hay .
Ví dụ 1: (SGK-tr6)
Ví dụ 2: (SGK-tr6)
là số hữu tỉ âm.
là số hữu tỉ dương.
không phải số hữu tỉ dương, cũng không phải số hữu tỉ âm.
Hoạt động 5. Củng cố - Luyện tập
10'
*MT:- Củng cố khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
*ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc.
*Cách tiến hành:
- Số hữu tỉ là gì?
- Nêu cách biểu diễn hai số hữu tỉ x, y với x < y.
- Muốn só sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
- Thế nào là số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương?
- Cho HS làm bài tập 1.(SGK-tr7)
- HS trả lời.
Bài 1.(SGK-tr7)
V. tổng kết - Hướng dẫn về nhà
3'
* GV tóm tắt lại những kiến thức chính của bài học.
* HDVN: - Ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
- BTVN: 2, 3(SGK-tr82)
- Nghiên cứu trước Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ.
- Hướng dẫn bài tập .
Ngày soạn: 18/8/2012
Ngày giảng: 21/8/2012(7a,b)
Tiết 2 - Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kỹ năng
- Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ phân số và biết áp dụng quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh:
III. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
IV. tổ chức giờ học
Hoạt động 1. Khởi động/ mở bài
2'
*MT: - Củng cố khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
*ĐDDH: Thước thẳng, phấn màu.
*Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Số hữu tỉ là gì?
+ Nêu cách biểu diễn hai số hữu tỉ x, y với x < y.
+ Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
+ Thế nào là số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương?
+ Chữa bài tập 3c.(SGK-tr8)
- Y/c 2HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài cũ.
- GV thông báo: trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giời cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q.
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
Đáp án:
+ Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với .
+ Nếu x < y thì trên trục số, điểm x ở bên trái điểm y.
+ Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
bài tập 3.(SGK-tr8)
c, x = - 0,75 và y =
kq: x = y.
Hoạt động 2. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
10'
*MT:- biết cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỉ.
*ĐDDH: phấn màu.
*Cách tiến hành:
- Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a,bẻZ, b ạ 0.
- GV giới thiệu tiếp như SGK-tr8.
- GV đưa ra một cách tổng quát.
- GV đưa ra ví dụ.(SGK-tr9)
+ Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
+ Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
- Y/c 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét kết quả.
- Y/c HS hoạt động cá nhân làm trong 4ph.
- Nhận xét, chữa bài.
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Với ,
ta có:
Ví dụ:
;
.
;
.
Hoạt động 3. quy tắc “chuyển vế”
10'
*MT: - biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
*ĐDDH: Phấn màu.
*Cách tiến hành:
- Gv đặt vấn đề và giới thiệu quy tắc chuyển vế như SGK-tr9.
- GV đưa ra ví dụ cvaf hướng dẫn HS làm.
- Y/c HS hoạt động cá nhân làm trong 5ph.
- Y/c 2HS lên bảng làm.
- Tổ chức cho HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
- GV đưa ra chú ý.
2. quy tắc “chuyển vế”
Quy tắc:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x, y, z ẻQ:
x + y = z ị x = z - y.
Ví dụ:(SGK-tr9)
Theo quy tắc chuyển vế, ta có:
a, x = ;
b, x = .
► Chú ý: (SGK-tr9)
Hoạt động 4. Củng cố - Luyện tập
10'
*MT: - Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ phân số và biết áp dụng quy tắc chuyển vế.
*ĐDDH: Phấn màu.
*Cách tiến hành:
- Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
- Phát biểu quy tắc chuyển vế?
- Cho HS làm bài tập 6a,c(SGK-tr10)
- HS trả lời.
bài tập 6.(SGK-tr10)
a,
c,
V. tổng kết - Hướng dẫn về nhà
3'
* GV tóm tắt lại những kiến thức chính của bài học.
* HDVN: - Ghi nhớ cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
- BTVN: 2, 3(SGK-tr82)
- Nghiên cứu trước Đ3. Nhân, chia số hữu tỉ.
- Hướng dẫn bài tập
Ngày soạn: 24/8/2012
Ngày giảng:27/8/2012(7A,B)
Tiết 3 - Đ3. Nhân, chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ.
2. Kỹ năng
- Làm thành thạo các phép tính nhân, chia phân số.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Phấn màu.
2. Học sinh:
III. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
IV. tổ chức giờ học
Hoạt động 1. Khởi động/ mở bài
2'
*MT: - Củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ hai số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
*ĐDDH: Thước thẳng, phấn màu.
*Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
+ Phát biểu quy tắc chuyển vế?
+ Giải bài tập 8a.(SGK-tr10)
+ Giải bài tập 9a.(SGK-tr10)
- Y/c 2HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
- GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài cũ.
- GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở bài SGK-tr11.
Đáp án:
+ Với ,
ta có:
+ Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi x, y, z ẻQ:
x + y = z ị x = z - y.
+ bài tập 8.(SGK-tr10)
+ bài tập 9.(SGK-tr10)
Hoạt động 2. nhân hai số hữu tỉ
10'
*MT:- Biết cách thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ.
*ĐDDH: Phấn màu.
*Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Trong tập Q các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ: - 0,2.
- Hãy nêu cách thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ?
- Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số?
- Cho HS thực hiện ví dụ: .2
- Phép nhân phân số có những tính chất gì?
- GV thông báo: phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân phân số.
- Yêu cầu HS làm bài tập 11a,b,c.(SGK-tr12).
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tìm được .
1. nhân hai số hữu tỉ
Với x = , y = ta có
Ví dụ: . 2= .
Bài tập 11.(SGK-tr12).
a, ; b, ; c, .
Hoạt động 3. Chia hai số hữu tỉ
10'
*MT: - Biết cách thực hiện phép chia hai số hữu tỉ.
*ĐDDH: Phấn màu.
*Cách tiến hành:
- Hãy nêu cách thực hiện phép chia hai số hữu tỉ?
- Hãy phát biểu quy tắc chia hai phân số?
- Cho HS thực hiện ví dụ:
- Y/c HS hoạt động cá nhân làm trong 3ph.
- Y/c 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV thông báo chú ý như SGK-tr11.
- GV đưa ra ví dụ.
2. Chia hai số hữu tỉ
Với x = , y = (y ≠ 0) ta có:
Ví dụ:
;
.
u Chú ý: (SGK-tr11)
Ví dụ:
Tỉ số của hai số -5,12 và 10,25 được viết là hay -5,12:10,25.
Hoạt động 4. Củng cố - Luyện tập
10'
*MT:- Củng cố cách thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ.
- Làm thành thạo các phép tính nhân, chia phân số.
*ĐDDH: Phấn màu.
*Cách tiến hành:
- Hãy nêu cách thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ?
- Y/c HS làm bài tập 12.(SGK-tr12) trong 4ph.
- Y/c 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 14.(SGK-tr12).
- Cho HS chuẩn bị trong 5ph.
- Y/c HS lần lượt lên điền vào ô trống.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS trả lời.
Bài 12.(SGK-tr12)
;
.
Bài 14.(SGK-tr12)
4
=
:
:
-8
:
=
=
=
=
V. tổng kết - Hướng dẫn về nhà
3'
* GV tóm tắt lại những kiến thức chính của bài học.
* HDVN: - Ghi nhớ cách thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ.
- BTVN: 11d, 13, 16(SGK-tr12,13)
- Nghiên cứu trước Đ4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Hướng dẫn bài tập 13. Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân phân số.
Ngày soạn: 25/8/2012
Ngày giảng:28/8/2012(7A,B)
Tiết 4 - Đ4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận dạng khái niệm giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Viết được dạng tổng quát của trị tuyết của một số hữu tỉ n
- Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kỹ năng
- Làm được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm về giá trị tuyệt đối của số nguyên và các phép tính về số thập phân.
III. Phương pháp
- PPDH một khái niệm.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
IV. tổ chức giờ học
Hoạt động 1. Khởi động/ mở bài
7'
*MT: - Củng cố cách thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ.
*ĐDDH: Thước thẳng.
*Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu cách thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ?
áp dụng: Tính:
a, ; b,
+ Tìm: ; ;
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở bài SGK-tr13.
Đáp án:
+ Với x = , y = (y ≠ 0) ta có:
áp dụng: Tính:
a,
b,
+ =15; =3; =0.
Hoạt động 2. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
10'
*MT: - Biết khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
*ĐDDH: Phấn màu, bảng phụ.
*Cách tiến hành:
- GV: Tương tự như giá trị tuyệt đối của số nguyên, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
Kí hiệu:
- Y/c HS thảo luận nhóm làm trong 3ph.
- Y/c đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét chéo.
- GV vẽ và chỉ vào trục số đã biểu diễn các số hữu tỉ trên và lưu ý HS: khoảng cách (độ dài) không có giá trị âm.
- GV đưa ra công thức xác định |x| và giải thích.
- GV đưa ra ví dụ, y/c HS thực hện cùng.
- GV đưa ra nhận xét như SGK-tr14.
- Y/c HS hoạt động cá nhân làm
- Y/c 4HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- Với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì |x| = - x?
- GV chốt lại kiến thức.
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
Điền vào chỗ trống (…):
a, Nếu x = 3,5 thì |x| = |3,5| = 3,5.
Nếu x = thì |x| = = .
b, Nếu x > 0 thì |x| = x.
Nếu x = 0 thì |x| = 0.
Nếu x < 0 thì |x| = - x.
Ta có:
Ví dụ:
Nhận xét:
Tìm |x|, biết:
a, |x| = ;
b, |x| = ;
c, |x| = ;
d, |x| = ;
Hoạt động 3. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
15'
*MT: - Biết cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
*ĐDDH: Phấn màu.
*Cách tiến hành:
- GV thông báo cách thực hiện phép cộng, trừ và nhân hai số thập phân như SGK-tr14.
- GV đưa ra các ví dụ.
- GV thông báo cách thực hiện phép chia hai số thập phân như SGK-tr14.
- GV đưa ra các ví dụ.
- Y/c HS hoạt động cá nhân làm trong 3ph.
- Y/c 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
2. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- HS theo dõi SGK.
Ví dụ:
a. (-1,13) + (- 0,264)
= -(1,13 + 0,246) = -1,394.
b, 0,245 - 2,134 = 0,245 + (-2,134)
= -(2,134 - 0,245) = - 1,889.
c, (-5,2) . 3,14 = -(5,2 . 3,14) = -16,328.
Ví dụ:
a. (- 0,408) : (- 0,34)
= +(0,408 : 0,34) = 1,2.
b, (- 0,408) : (+ 0,34)
= -(0,408 : 0,34) = -1,2.
Hoạt động 4. Củng cố - Luyện tập
10'
*MT:- Củng cố khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
*ĐDDH: Phấn màu.
*Cách tiến hành:
- Y/c HS làm bài tập 19.(SGK-tr15)
- Y/c HS làm bài 20.(SGK-tr15)
Tính nhanh:
a, 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (- 0,3);
d, (- 6,5) . 2,8 + 2,8 . (-3,5).
Bài 19.(SGK-tr15)
Bài 20.(SGK-tr15) Tính nhanh.
a, 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (- 0,3)
= (6,3 + 2,4) + [(- 3,7) + (- 0,3)]
= 8,7 + (- 4) = 4,7;
d, (- 6,5) . 2,8 + 2,8 . (-3,5)
= 2,8 . [(- 6,5) + (- 3,5)]
= 2,8 . (- 10) = -28.
V. tổng kết - Hướng dẫn về nhà
3'
* GV tóm tắt lại những kiến thức chính của bài học.
* HDVN: - Ghi nhớ định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ; cách thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- BTVN: 17,18, 20b,c(SGK-tr15); 24, 25, 27 SBT-tr7,8).
- Chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- toan 7.doc