Giáo án Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 6

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức

- Giúp HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so

sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết các mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q

b.Về kỹ năng

HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ

c.Về thái độ

-Hứng thú học, tích cức , tự giác

2. Chuẩn bị của gv và hs:

a. Chuẩn bị của gv: Giáo án, thước có chia khoảng, bảng phụ

b. Chuẩn bị của hs: Ôn kiến thức về phân số, t/c cơ bản về p/s, thước có chia khoảng.

 

doc19 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2009 Ngày dạy: dạy lớp: Ngày dạy: dạy lớp: CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC TIẾT 1:§1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức - Giúp HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết các mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q b.Về kỹ năng HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ c.Về thái độ -Hứng thú học, tích cức , tự giác 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: Giáo án, thước có chia khoảng, bảng phụ b. Chuẩn bị của hs: Ôn kiến thức về phân số, t/c cơ bản về p/s, thước có chia khoảng. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu hỏi: HS 1: Viết số 3; - 0,5 dưới dạng p/s, rồi viết các phân số bằng phân số HS 2: Viết các p/s bằng p/s:; 2? Có bao nhiêu p/s bằng p/s đã cho? Đáp án: HS 1: 3 = = = ……. HS 2: = = = = …….. - 0,5 = = = = ……. 2 = = = = ……. Có vô số p/s bằng p/s đã cho GV nhận xét - cho điểm. b. Dạy nd bài mới: . Đặt vấn đề : (1’)Ở lớp 6 ta đã học các p/s bằng nhau biểu diễn cùng một số, số đó là số hữu tỉ. Vậy số hữu tỉ có liên quan như thế nào với số N và Z? Cô trò ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Hoạt động của gv và hs Nội dung * Hoạt động 1: GV:Lấy kết quả ở bài kiểm tra bài cũ để vào mục 1. GV:Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số = nhau ?. GV:Ở lớp 6 ta đã biết các phân số = nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số, số đó được gọi là số hữu tỉ. GV:Số hữu tỉ có dạng như thế nào ? GV:Để xét xem một số có là số hữu tỉ hay không ta xét xem chúng có thể viết dưới dạng p/s hay không? HS:Vận dụng làm ?1 HS:Hoạt động độc lập làm vào giấy nháp GV:Y/c 3 HS lên bảng làm HS: HS:Trả lời nhanh ?2 GV:Lưu ý ?2 là một chú ý ? Số tự nhiên n có là số hữu tỷ không? Vì sao? ?Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q? GV:Đưa bảng phụ hình vẽ: Đưa bảng phụ bài 1(SGK-Tr 7) ?Hãy điền vào ô trống: * Hoạt động 2: GV:Ta đã biết số N biểu diễn trên tia số, số nguyên trên trục số. GV:Vậy số hữu tỉ bd ntn? Ta xét 2. GV: Gọi HS bd các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số. GV: Hướng dẫn cách bd số hữu tỉ GV:Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu, xác định điểm bd số hữu tỉ theo tử số. ?Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương G:Gọi một HS lên bảng. Đưa bảng phụ tổng quát biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. ?Ở lớp 6 ta đã học so sánh 2 phân số. Vậy so sánh 2 số hữu tỉ có như so sánh 2 phân số không ? ta xét phần 3. * Hoạt động 3: ?Muốn so sánh 2 p/s ta làm thế nào? Vận dụng làm ?4. H:qui đồng mẫu số 2 p/s để cùng mẫu. Sau đó so sánh tử số. ?Vậy để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào?. H:Ta có thể so sánh 2 số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng p/s rồi so sánh 2 p/s. ?Quy đồng mẫu số 2 số hữu tỉ?. ?Hãy so sánh 2 số hữu tỉ cùng mẫu ?. ?Qua 2 ví dụ em hãy cho biết muốn so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào?. G:Đưa bảng phụ kết luận. H:Đọc kết luận SGK – Tr 7. ?Vận dụng làm ?5 H:Hoạt động nhóm (bàn) G:Gọi đại diện nhóm trả lời từng ý. Sau đó GV nhận xét sửa sai. 1. Số hữu tỉ(10’): a) Ví dụ: Các số 3; - 0,5; 0; ta có thể viết: b. Khái niệm: (SGK – Tr 5). * Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu: Q ?1 Ta có: Vậy các số là các số hữu tỉ. ?2 Số nguyên a là số hữu tỉ vì: Bài 1: (SGK – Tr 7). Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: - 3 N; - 3 Z; - 3 Q. Z; Q; N Z Q 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10’): ?3 Biểu diễn các số nguyên: - 1; 1: 2 trên trục số Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Ví dụ 2: Biểu diễn * Nhận xét: Trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x gọi là điểm x. 3. So sánh hai số hữu tỉ(12’). ?4 So sánh 2 p/s và . Vì - 10 > - 12 và 15 > 0. Nên > . Ví dụ 1: So sánh 2 số hữu tỉ: - 0,6; . Giải: Ta có: Vì - 6 0 nên hay - 0,6 < . Ví dụ 2: So sánh 2 số hữu tỉ: và 0 Giải: Ta có: Vì – 7 0 nên hay * Để so sánh 2 số hữu tỉ ta cần làm: - Viết 2 số hữu tỉ dưới dạng 2 p/s có mẫu dương. - So sánh 2 tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. * Kết luận: (SGK – Tr 7) ?5 Giải: - Số hữu tỉ dương là: Sốhữu tỉ âm là:. - Số hữu tỉ không dương, cũng không âm là: c.Củng cố - luyện tập(5’): * Bài 4: (SBT – Tr 4) Trong các câu sau câu nào đúng(Đ), câu nào sai(S)? a. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương. ( Đ ) b. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên.( Đ ) c. Số 0 là số hữu tỉ dương. ( S ) d. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm ( S ). e. Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm (S). d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà(2’): - Nắm vững khái niệm số hữu tỉ, cách bd số hữu tỉ trên trục số, so sánh 2 số hữu tỉ. - Làm bài tập 2,3,4,5 (SGK – Tr 7) và bài 2, 3( SBT –Tr 4). -Ôn quy tắc cộng, trừ p/s, quy tắc “ Dấu ngoặc”, “ Chuyển vế”. Ngày soạn:21/8/2009 Ngày dạy: dạy lớp: Ngày dạy: dạy lớp: Tiết 2: § 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỶ 1. Mục tiêu, a. về kiến thức HS nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. b.Về kỹ năng HS có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh, đúng. c.Thái độ. -HS có ý thức tự giác trong học tập,tích cực 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ. b.Chuẩn bị của hs : Ôn cộng, trừ phân số, quy tắc “chuyển vế”, quy tắc “ dấu ngoặc”, bảng nhóm. 3.Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ: 7’ . Câu hỏi: HS 1: Làm bài 3 a (SGK – Tr 8): So sánh các số hữu tỉ: và HS 2: Làm bài 3 b ( SGK – Tr 8): và Đáp án: HS 1: . Vì - 22 0 nên Hay HS2: , Vì – 213 > -216 và 300 > 0 Nên Hay . GV nhận xét - cho điểm. b. Dạy nd bài mới: * Đặt vấn đề(1’): Ta đã biết cộng, trừ các p/s. Vậy cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào?.Để giải quyết vấn đề này hôm nay ta học bài: Cộng, trừ số hữu tỉ. Hoạt động của gv và hs Nội dung Hoạt động 1 ?Để cộng, trừ 2 số hữu tỉ theo em làm thế nào?. ?Nhắc lại quy tắc cộng 2 p/s cùng mẫu? G:Cho Hãy hoàn thành công thức G:Cho HS hoạt động độc lập làm ví dụ. Sau đó gọi HS trả lời từng phần. G:Cho HS vận dụng làm ?1 . H: Hoạt động nhóm – làm vào bảng nhóm G:Cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm. G:Cho 2HS lên bảng làm câu a, d của Bài 6. HS: ở dưới lớp làm vào giấy trong. Sau đó GV:cho HS nhận xét – sửa sai. GV chốt lại. GV:Cho HS làm bài tập sau: Tìm biết x + 5 = 12 x = 12 – 5 . Vậy x = 7 ?Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z G:Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế. Ta xét: * Hoạt động 2: H:Đọc quy tắc (SGK – Tr 9). ?Hãy nêu công thức?. G:Cho HS vận dụng làm ví dụ. G:Gọi HS trả lời. G:Cho HS làm ?2. HS:Hoạt động cá nhân. HS 1 làm câu a. HS 2 làm câu b. GV:Cho HS nhận xét. Sau đó GV chữa và khắc sâu. H:Đọc chú ý SGK – Tr 9 1. Cộng, trừ 2 số hữu tỉ: Để cộng, trừ số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng p/s rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ p/s cùng tính chất của nó. Với Có: Vídụ: a) b) ?1 Tính: a) b) Bài 6: (SGK – Tr 10). Tính: a) d) 2. Quy tắc “ Chuyển vế ”. * Quy tắc: (SGK – Tr 9). Công thức: x + y = z x = z – y,với x, y, z Q * Ví dụ: Tìm x, biết Giải: Theo quy tắc chuyển vế ta có: Vậy ?2 Tìm x, biết: a) b) . * Chú ý: (SGK – Tr 9). c. Củng cố- Luyện tập: Bài 7:(SGK – Tr 10). a) Viết là tổng của 2 số hữu tỉ âm: Ta có: b) Viết là hiệu của 2 số hữu tỉ dương: Ta có: Bài 10: (SGK – Tr 10). Cho biểu thức: A = Cách 1: Tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc: A= Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp: A = A = A = d.Hướng dẫn học và làm bài ở nhà - Học thuộc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ - Làm bài 6 b, c; 8; 9 (SGK – Tr 10) và bài 12; 3 (SBT – Tr 5). - Ôn quy tắc nhân, chia phân số. Ngày soạn: 28/8/09 Ngày dạy:7C…………. 7D…………. TIẾT 3: § 3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức -Nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số. b.Về kỹ năng -HS có kỹ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh, chính xác. c.Về thái độ HS có ý thức tự giác trong học tập và yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: Giáo án, SGK, bảng phụ. b.Chuẩn bị của hs: Ôn quy tắc nhân, chia phân số, t/c cơ bản của phép nhân phân số, bảng nhóm. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: 7’. Câu hỏi: HS 1: Tính a. ; b. . Đáp án: a. . b. . HS 2: Phép nhân phân số có những tính chất nào ?. - Viết dạng tổng quát của phép nhân phân số, phép chia phân số. Đáp án: - Phép nhân phân số có các tính chất sau: + Giao hoán. + Kết hợp. + Nhân với 1. + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Dạng tổng quát: GV nhận xét - cho điểm. b.Dạy nd bài mới Đặt vấn đề: (1’) Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số. Nên ta có thể áp dụng quy tắc nhân, chia phân số để thực hiện phép nhân, chia số hữu tỉ. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV * Hoạt động 1: Trong tập hợp Q các số hữu tỉ ta cũng có phép nhân, chia: Ví dụ: và . Hãy thực hiện phép nhân. 1. Nhân hai số hữu tỉ (10'). a. Ví dụ: . Tổng quát: Với , (a, b, c, d Z) Ta có: Hoạt động của GV và HS Nội dung ? GV ? ? HS GV GV ? HS HS Phép nhân phân số có những tính chất nào ?. Vậy phép nhân các số hữu tỉ cũng có những tính chất như phép nhân phân số. * Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y ?. Viết (- 0,4) dưới dạng p/s rồi thực hiện phép nhân. Viết 3,5 dưới dạng p/s rồi thực hiện phép nhân. Yêu cầu HS lên bảng làm. Cho HS hoạt động nhóm bài 12 Tr 12. Ta có thể viết số hữu tỉ dưới dạng tích, thương 2 số hữu tỉ khác không? Đọc chú ý Tr 12. * Tính chất: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1 và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Các số 0 đều có số nghịch đảo: - Tổng quát: Với x, y, z, Q, ta có: + x.y = y.x. + (x.y).z = x.(y.z). + x.1 = 1.x = x. + = 1. (x 0). + x.(y + z) = xy + yz. 2. Chia hai số hữu tỉ (14’) Với . Ta có: . Ví dụ: 1. (- 0,4):. 2. 3,5 .. 3. . * Bài 12: (sgk–tr 12). a. Viết dưới dạng tích 2 số hữu tỉ. b. Viết dưới dạng thương 2 số hữu tỉ * Chú ý: (SGK – Tr 12). Với x, y Q, y 0; Tỉ số của x và y. Kí hiệu: hay c Củng cố - luyện tập: 8’ *Bài 13: (sgk–tr 12) a. b. c. d. d Hướng dẫn HS tự học ở nhà (5’) : - Nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ; ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên. - Làm bài 14 – 15 – 16 (sgk–tr 13). Bài 10 – 11 – 14 (sbt–tr 4). - Hướng dẫn bài 14 (sgk–tr 13). Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống: 4 = : : - 8 : = 16 = = = - 2 = Ngày soạn: 29/8/09 Ngày dạy:7C…………… 7D…………... TIẾT 4:§4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: -HS hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. b.Về kỹ năng -HS xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. c.Về thái độ -HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: Giáo án, SGK, thước có chia khoảng, bảng phụ. b.Chuẩn bị của hs: Ôn giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng trừ, nhân, chia số thập phân. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu hỏi: HS 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm ; Tìm x, biết: HS 2: Vẽ trục số, biểu diễn các số 3,5; -2; trên trục số?. Đáp án: HS1:Giá trị tuyệt đối của một số a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. HS2: Vẽ trục số, biểu diễn các số 3,5; -2; trên trục số. GV nhận xét - cho điểm. b.Dạy nd bài mới Đặt vấn đề: (1’) Ở lớp 6 ta đã học giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là gì? Được kí hiệu ra sao? Hôm nay Cô trò ta cùng tìm hiểu nội dung bài : Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Hoạt động của GV và HS Nội dung ? * Hoạt động 2: Tương tự như Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Em nào nêu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ? 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 15’ * Khái niệm: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu: , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. Hoạt động của GV và HS Nội dung HS GV GV GV HS ? ? GV GV GV Nêu khái niệm Cho HS làm ?1 Hướng dẫn cho HS: x = 3,5 thì bằng bao nhiêu? Công thức giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ x tương tư như đối với số nguyên a. Dựa vào x < 0 thì mà ở đây x = - 5 -,75. Nên ta có: - (-5,75). 2 HS lên bảng làm ?2. Còn ở dưới lớp làm vào bảng nhóm. *Hoạt động 3: Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng p/s thập phân rồi a/dụng q/tắc cộng 2 p/s, tính: Quan sát các số hạng và tổng, cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn ?. Trong thực hành khi cộng 2 số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự như đối với số nguyên. Hướng dẫn cách tính thương của 2 số thập phân. Cho hs hoạt động nhóm bài ?3. ?1 Điền vào chỗ trống (…) Nếu = 3,5 thì = = 3,5 Nếu = thì Nếu > 0 thì Nếu = 0 thì Nếu < 0 thì Vậy: nếu - nếu < 0 * Ví dụ: Nếuthì( vì -5,75 < 0) Nếu thì (vì ) * Nhân xét: Với Q ta luôn có: và ?2 Tìm , biết: a) thìvì b) thì c) thì d) thì 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thậpphân 10’: a) Ví dụ: (- 1,13) + (- 0,264) Trang thực hành (SGK – Tr 14). a) b) Khi chia số thập phân x cho số thập phân y (y0) áp dụng quy tắc sgk-tr 14. * Ví dụ: . ?3 Tính: a. – 3,116 + 0,263 = - (3,116 – 0,263) = - 2,853. b. (-3,7) . (-2,16) = + (3,7 . 2,16) = 7,992. c.Củng cố, luyện tập(10’) * Bài 19(sgk-tr 15) a) Bạn Hùng đã cộng các số âm với nhau được (- 4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 được 37. * Bạn Liên đã nhóm từng cặp các số hạng có tổng là số nguyên được ( - 3) và 40 rồi cộng hai số này được 37. b) Hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý, nhưng cách làm của bạn Liên nhanh hơn. Nên làm theo cách của bạn Liên. * Bài 20 (sgk-tr 15). Tính nhanh: a) 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3) = (6,3 + 2,4) + [(-3,7) + (-0,3)] = 8,7 + (-4) = 4,7. c) 2,9 + 3,7 + (-4,2) + (-2,9) + 4,2 = [2,9 + (-2,9)] + [(-4,2) + 4,2] + 3,7 = 3,7. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (4’). - Học thuộc giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ x. - So sánh hai số hữu tỷ. - Làm bài 18, bài 20 (b, d), bài 21, 22, 23, 24, 25 - Hướng dẫn bài 25 (sgk – tr 16). Tìm x biết: a) . hoặc b) hoặc Ngày soạn: 4/9/09 Ngày dạy:………dạy lớp…… Ngày dạy:………dạy lớp…… TiÕt 5: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a.Về kiến thức - Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. b.Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng so sánh số hữu tỷ, tính giá trị tuyệt đối của biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi. b. Về thái độ: - Giáo dục cho HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a.Chuẩn bị của gv: Máy tính bỏ túi, bảng phụ. b.Chuẩn bị của hs: Máy tính bỏ túi, học bài, làm bài, bảng nhóm, phấn. 3.Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu hỏi: HS 1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x. Tìm x, biết: , và x < 0 Đáp án: HS1: Công thức: Tính giá trị tuyệt đối của x: = Tìm x: . GV nhận xét – cho điểm b Dạy nd bài mới bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Để nắm vững cách tìm giá trị tuyệt đối của x và so sánh 2 số hữu tỷ, cô cùng các em đi giải một số bài sau. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV HS * Hoạt động 2: Luyện tập. Cho hs làm Bài 23 (sgk-tr 16). HS 1 hãy so sánh: a) b) -5000 và 0,001. c) * Bài 23 (sgk-tr 16)(6’). Dựa vào tính chất “Nếu x < y và y < z thì x < z”. Hãy so sánh: a) b) -5000 và 0,001. Ta thấy -5000 < 0,001 c) . Hoạt động của GV và HS Nội dung ? ? GV HS GV HS GV GV GV HS HS Sắp xếp các số hữu tỷ theo thứ tự lớn dần. 0,3; 0; -0,875. Đổi các phân số thập phân ra phân số thập phân rồi tính. Cho lớp hoạt động nhóm. Đại diện hs nhóm 1 lên bảng tính. Yêu cầu hs làm bài 26 Sử dụng máy tính bỏ túi. Cho hs nghiên cứu và sử dụng máy tính bỏ túi như trong sgk. Bài 25 (sgk-tr 16): Tìm x biết: Chuyển sang vế phải rồi làm như câu a. Tìm x biết Tìm x biết * Bài 22 (sgk-tr 16).(6’) * Bài 24 (sgk-tr 16)(5’) Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh: b. [(-20,83).0,2 + (-9,17).0,2] : [2,47.0,5 - (-3,53).0,5] = 0,2.[-20,83 + (-9,17)] : 0,5[2,47 - (-3,53)] = 0,2.(-30) : 0,5.6 = - 6 : 3 = 2. * Bài 26 (sgk-tr 16): 5’ Sử dụng máy tính bỏ túi. Áp dụng tính. a) (-3,1597) + (-2,39) = -5,5497. b) (-0,5).(-3,2) + (-10,1).0,2 = -0,42. *Bài 25 (sgk-tr 16): (6') Tìm x biết: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV GV ? ? GV Gọi 2 hs lên bảng tính M với 2 trường hợp. Gợi ý: Thay a = 1,5; b = -0,75. Vào a + 2ab - b Thay a = -1,5; b = -0,75 vào biểu thức. Tính M?. Thay a = 1,5; b = -0,75 vào biểu thức rồi tính M ?. 1,5 = ; -0,75 = * Bài 29 (sbk-tr 8).(8’) + Với hoặc + Với a = 1,5; b = -0,75 M = a + 2ab - b M = 1,5 + 2.1,5.(-0,75) - (-0,75) M = 1,5 + (-2,25) + 0,75. M = 0 + Với a = -1,5; b = -0,75 M = (-1,5) + 2.(-1,5).(-0,75) - (-0,75) M = (-1,5) + (-2,25) + 0,75 M = -3,75 + 0,75 M = 3 + Với a = 1,5; b = -0,75. Ta có: P = (-2) : a2 - b. c. Hướng dẫn hs tự học ở nhà(4’) - Xem các biểu thức đã học. - Làm bài 31, 32, 33, 34, (SBT - Tr 8, 9). - Ôn định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. - Hướng dẫn bài 32. Tìm giá trị lớn nhất của: a) A = 0,5 - Ta thấy: Vậy A có giá trị lớn nhất bằng 0,5. Khi x - 3,5 = 0 khi x = 3,5. Ngày soạn: 5/9/09 Ngày dạy:…………dạy lớp……… Ngày dạy:…………dạy lớp……… Tiết 6: § 5 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - HS hiểu luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỷ. b.Về kỹ năng - Nắm vững quy tắc tính tích, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số; Quy tắc tính luỹ thừa cùng cơ số. c.Về thái độ - Giáo dục cho HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 2. Chuẩn bị của gv và hs: a. Chuẩn bị của gv: SGK, bảng phụ. b.Chuẩn bị của hs: Học bài, làm bài, giấy rời, bảng nhóm, phấn. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: 7’ Câu hỏi: HS 1: Tính giá trị của biểu thức: D = Đáp án: D = D = D = 1 HS 2: Viết dạng tổng quát luỹ thừa bậc n của a. Áp dụng tính: 34 . 35; 58 : 52. Đáp án: + Công thức: an = a . a . a ….a (a 0). n thừa số + Tính: 34 . 35 = 39; 58 : 52 = 56 b. Dạy nd bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Tương tự đối với luỹ thừa bậc n của a, thì luỹ thừa bậc n của x (x Q) cũng được áp dụng như luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Muốn hiểu ra phần này ta sang bài hôm nay. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV ? ? * Hoạt động 2: Tương tư như đối với luỹ thừa bậc n của a. Hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n (n>1; n N) của số hữu tỷ x. Nếu x = thì 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: 7’ * Định nghĩa: (sgk-tr 17). - Công thức: xn = x . x . x …x Với n Q, n N n thừa số n > 1 x gọi là cơ số, n là số mũ. * Quy ước: x0 = 1 (x 0) x’ = x * Khi viết số hữu tỷ x dưới dạng (a, b Z, b 0) ta có: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV HS GV ? GV ? GV GV GV Cho HS làm ?1. Tính: HS 1 tính: HS 2 tính: HS 3 tính: (- 0,5)2 = ? (- 0,5)3 = ?; (9,7)0 = ? *Hoạt động 3: Cho a N; m, n N, m n. Thì am.an = am:an = Hãy phát biểu quy tắc thành lời: Tương tự đối với x Q; m, nN, ta cũng có CT như vậy. Hãy phát biểu bằng lời. Cho hs làm ?2. Bài 49. (sbt-tr 10): Chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D, E. a) 36.32 = ?. A. 34; B. 38; C. 312; D. 98; E. 912 b) 22.24.23 = ?. A. 29; B. 49; C. 89; D. 224; E. 824 c) an.a2 = ?. A. an-2; B. (2a)n+2; C. (a.a)2n; D. an+2; E. a2n d) 36 : 32 = ?. A. 38; B. 14; C. 3-4; D. 312; E. 34 * Hoạt động 4: Cho hs hoạt động ?3 theo nhóm. Tính và so sánh. (22)3 và 26. ?1 Tính: (- 0,5)2 = 0,25. (- 0,5)3 = - 0,125. (9,7)0 = 1. 2.Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số: 10’ * Với x Q; m, n N, ta có: xm.xn = xm+n - Quy tắc: (sgk-tr 18). * Với x Q; m, n N, x 0, m n. am:an = am-n * Quy tắc: (sgk-tr 18). ?2 Tính: (-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5. (-0,25)5 : (-0,25)3 = (-0,25)2. Bài 49. (sbt-tr 10): Chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D, E. a) 36.32 = 38 B đúng b) 22.24.23 = 29 A đúng c) an.a2 = an+2 C đúng d) 36 : 32 = 34 E đúng 3. Luỹ thừa của luỹ thừa. 10’ ?3. Tính và so sánh. a) (22)3 và 26. (22)3 = 22.22.22 = 26. Hoạt động của GV và HS Nội dung HS ? HS GV GV G * Tính và so sánh: Vậy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào ?. Làm ?4. Điền số thích hợp vào ô trồng: Cho hs hoạt động nhóm, gv treo bảng phụ. Ghi bảng phụ: Bài tập Đúng hay sai. Hs 1: a) 23.24 = (23)4 sai. Vì 23.24 = 27. Còn (23)4 = 212 Hs 2: b) 52.53 = (52)3 sai. Vì 52.53 = 56 Còn (52)3 = 56 am+n (am)n Khi nào am . an = (am)n b) - Công thức: (xm)n = xm.n * Quy tắc: (sgk-tr 18). ?4. Điền số thích hợp vào ô trồng: a) b) [(0,1)4]2 = (0,1)8 * am . an = (am)n Khi và chỉ khi: m + n = m.n Khi và chỉ khi hoặc c.Củng cố, luyện tập (7’) Bài 27. (sgk-tr 19). Tính: Bài 31. (sgk-tr 19). (0,25)8 = [(0,5)2]8 = (0,5)16 (0,125)4 = [(0,5)3]4 = (0,5)12. Bài 33. (sgk-tr 20). Sử dụng máy tính bỏ túi, tính: (3,5)2 = 12,25. (-0,12)3 = -0,001728. (1,5)4 = 5,0625. d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’) Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỷ x và quy tắc. Làm bài 28, 29, 30 (sgk-tr 19). 39, 40, 42 (SBT - tr 9). Đọc mục “Có thể em chưa biết” (sgk-tr20). Hướng dẫn bài 29 (sgk - 19). Viết số dưới dạng một luỹ thừa. Ví dụ:

File đính kèm:

  • docgiam tai mon toan THCS.doc
Giáo án liên quan